Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 12/05/2025 của TAND huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 12/05/2025 của TAND huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Lạc (TAND tỉnh Hòa Bình)
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Kim Thị N "tranh chấp ly hôn" với anh Bùi Văn Q
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH HÒA BÌNH
Bản án số: 09/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12 - 5 - 2025
(V/v tranh chấp ly hôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN T, TỈNH HÒA BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Bà Phạm Thị Thu Hương
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Quách Công Trọng
Ông Bùi Văn Trọng
- Thư phiên tòa: Bùi Th Hảo Thư Tòa án nhân dân huyện T,
tỉnh Hòa Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện T tham gia phiên toà: Bùi
Th Nhạn - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Hòa
Bình mphiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 14/2025/TLST -
HNGĐ ngày 21 tháng 02 năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôntheo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 10/2025/QĐXX - ST ngày 10/4/2025 và Quyết định
hoãn phiên tòa số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/4/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Kim Thị N, sinh năm 1998. Đa ch: Đi 7, xã N, huyện
T, Hà Ni; có mặt.
- Bị đơn: Anh Bùi Văn Q, sinh năm 1996. Địa chỉ: Xóm Đ, M, huyện
T, tỉnh Hoà Bình; vng mt ln th hai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản lấy lời khai tại phiên tòa,
nguyên đơn ch Kim Th N trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Ch anh Bùi Văn Q kết hôn ngày 08/3/2017 trên
cơ s t nguyện, tìm hiểu đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân N,
huyện T, thành ph Nội. Sau khi kết hôn hai v chồng chị sống tại N,
huyện T, thành phố Nội. Các ngày nghỉ lễ tết, v chồng chị thỉnh thoảng
về nhà bố mẹ chồng tại Xóm Đ, M, huyên T, Hòa Bình. Chồng chị đi làm xa
tại th trấn V, Nội, cuối tun mới về thăm mẹ con chị. Thời gian đu v
chồng sống hạnh phúc, ttháng 6/2019, sau khi bu con chung th hai v
chng ch sng không hnh phúc mà hay xy ra mâu thun, cãi vã, nguyên nhân
2
phát sinh mâu thun do không hợp nhau về tính cách lối sống, sau đó chị
anh Q sống ly thân, chị về nmẹ đẻ sinh sống tới nay. Hai v chng không
quan tâm liên lc gì đến nhau, không còn tình cảm khó thể hàn gn, xác
định tình cảm v chồng không còn nên ch đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn anh
Bùi Văn Q.
- Về con chung: Vợ chồng ch 02 con chung Bùi Kim A, sinh ngày
04/8/2017 và Bùi Kim Ngọc L, sinh ngày 12/01/2020. Hiện nay con chung đang
ở cùng ch ti đội 7, N, huyện T, thành ph Hà Ni. Khi ly hôn, ch đề nghị Tòa
án giải quyết cho ch người trực tiếp nuôi ỡng hai con chung. Ch chưa
yêu cu anh Bùin Q việc cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: V chng ch không có tài sn chung.
- Về nợ chung: V chng ch không có nợ chung.
Phần trình bày của b đơn:
Tòa án nhân dân huyện T đã tiến hành tống đạt hợp lệ các giấy triệu tập
đương sự, Thông báo về việc mở phiên họp tiếp cận công khai chng c hòa
giải đối với bị đơn, lấy lời khai hòa giải. Tuy nhiên, bị đơn đều vng mặt
không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên không bản t
khai, biên bản lấy lời khai. Toà án tiến hành mở phiên họp tiếp cận công khai
chng c ch có nguyên đơn, không tiến hành phiên hòa giải được và nguyên
đơn đề ngh không tiến hành hoà gii v án.
Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:
- Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư trong quá trình thụ , giải quyết vụ án đã thực hiện đúng theo quy định
của Bộ luật Ttụng dân sự. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố
tụng: Nguyên đơn đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng quy định
tại Điều 70, 71 của Bộ luật Ttụng dân sự. Bị đơn không thực hiện quyền
nghĩa vụ của mình theo đúng quy định tại Điều 70, 72 của Bộ luật Ttụng dân
sự.
- Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xáp dụng khoản 1 Điều 28; điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2
Điều 227 của Bộ luật Ttụng dân sự; khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều
81; Điều 82; Điều 83 Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án. Đề nghị tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cu khởi kiện của ch Kim Thị N,
xử cho ch Kim Thị N đưc ly hôn anh Bùi Văn Q.
Về con chung: Giao cho ch Kim Thị N được trực tiếp trông nom, chăm
sóc, giáo dục nuôi dưỡng 02 con chung Bùi Kim A, sinh ngày 04/8/2017
3
Bùi Kim Ngọc L, sinh ngày 12/01/2020. Ghi nhận ch Kim Thị N chưa yêu
cu anh Bùi Văn Q việc cấp dưỡng nuôi con chung nên không đề cập giải quyết.
Anh Bùi Văn Q có quyn, nghĩa v thăm nom con chung khi ly hôn theo quy
định ca pháp lut.
Về tài sản chung: Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q không có tài sn
chung.
V n chung: Ch Kim Thị N và anh i Văn Q không có n chung.
Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí ly hôn thẩm theo quy định của
pháp luật.
Những tình tiết, skiện không phải chng minh: Kết hôn ngày 08/3/2017
trên sở tự nguyện, tìm hiểu đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
N, huyện T, thành phố Nội. Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q 02 con
chung Bùi Kim A, sinh ngày 04/8/2017 Bùi Kim Ngọc L, sinh ngày
12/01/2020.
Các tình tiết mà các bên đã thống nhất: Không.
Tài liệu chng c ch Kim Thị N giao nộp tại Tòa án: Giấy chng nhận kết
hôn giữa anh Bùi Văn Q và ch Kim Thị N, đăng ngày 08/3/2017 (Bản
chính); căn cước công dân mang tên Kim Thị N; văn bản v việc cung cp mã s
định danh của anh Bùi Văn Q (bản chính); giấy khai sinh của 02 con chung
mang tên Bùi Kim A và Bùi Kim Ngọc L (bản sao).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu, chng c trong hồ ván kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về ttụng: Ch Kim Thị N đơn khởi kiện đề nghị Tòa án nhân dân
huyện T giải quyết việc ly hôn với anh Bùi Văn Q; địa chỉ: Xóm Đ, xã M, huyện
T, tỉnh Hòa Bình. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 các Điều
35 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự, vụ án thuc thẩm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Hòa Bình.
Tòa án đã triệu tập đương sự, thông báo về mở phiên họp tiếp cận công
khai chng c hòa giải đến các đương sự hợp l nhưng bị đơn vng mặt
không sự kiện bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan. Do vậy, bị đơn
không có bản tự khai, biên bản lấy lời khai. Tòa án đã lập biên bản về phiên họp
tiếp cận công khai chng c ch có nguyên đơn, biên bản không tiến hành hoà
giải được và nguyên đơn đề nghị Tòa án không tiến hành hòa giải vụ án.
Toà án đã tiến hành giao Quyết định đưa vụ án ra xét xử, giấy triệu tập
đương sự tham gia phiên toà, Quyết định hoãn phiên toà hợp lệ đến các đương
sự nhưng bị đơn vng mặt ln th hai không sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan. Căn c vào điểm b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Ttụng dân
sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vng mặt bị đơn.
4
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q kết hôn ngày
08/3/2017 trên sở tự nguyện, tìm hiểu đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã N, huyện T, thành phố Hà Nội là hôn nhân hợp pháp.
Xét yêu cu ly hôn của ch Kim Thị N: Ch N trình bày quá trình chung
sống, v chng sng không hnh phúc mà xy ra nhiu mâu thun cãi vã t
tháng 6/2019, đỉnh điểm khi ch mang bu con chung th hai. Sau đó v chng
sng ly thân, không quan tâm, liên lc gì vi nhau.
Tòa án tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân của Ch N, anh Q ti xóm
và gia đình anh Q. Kết qu cho thấy: Anh Q rể n vợ tại N, T, Nội.
Khoảng tháng 6/2029, khi chị N mang bu con chung th hai tvợ chồng xảy
ra mâu thun trm trọng, khi chị N sinh con th hai, mẹ đẻ anh Q Bùi Thị
Kình xuống trông nom, chăm sóc cháu nội nhưng không thấy Q về nhà, vợ
chồng anh Q ch N sống ly thân từ đó cho đến nay (bút lục 44 45). Gia đình
anh Q cho rng trong thi gian làm dâu, v chng Ch N xy ra mâu thun do
không hợp nhau về tính cách và lối sống. Tuy nhiên, gia đình anh Q đã nhiu ln
khuyên nhủ hòa giải nhưng ch N và anh Q đều không đồng ý quay lại đoàn
t với nhau nữa.
Xét thấy, sau khi kếtn được hơn hai năm, vợ chồng anh Q ch N sống ly
thân, thời gian sống ly thân đã lâu, không quan tâm gì đến nhau, vi phạm quyền,
nghĩa vụ của vợ chồng, mục đích hôn nhân không đạt được. Do vậy, yêu cu ly
hôn của ch Kim Thị N là căn c chấp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều
56 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, phù hợp với ý kiến của Kiểm sát
viên tại phiên tòa.
[2.2] Về con chung: Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q hai con chung
Bùi Kim A, sinh ngày 04/8/2017 Bùi Kim Ngọc L, sinh ngày 12/01/2020.
Hiện nay, con chung đang với ch N. Xét yêu cu được nuôi con của ch N,
Hội đồng xét xử thấy rng: Việc giao con cho ai người trực tiếp nuôi dưỡng
sau khi ly hôn phải đảm bảo các điều kiện tốt nhất về chăm sóc, giáo dục
tránh bị sáo trộn về mặt tâm . Trong suốt qtrình giải quyết vụ án, anh Bùi
Văn Q không mặt tại Tòa án nên không căn c để xem xét nguyện vọng
của anh Q. Con chung đang sinh sống ổn định với ch N. Tngày vợ chồng
sống ly thân, anh Q không quan tâm hỗ trợ kinh tế với Ch N để nuôi con
chung. Ch N đang m Công nhân bộ phận may khăn của Công ty Cổ phn Hàn
Việt. Thu nhập bình quân t 15.200.000 đồng đến 15.450.000 đồng/tháng. Do
vậy, đề nghị của ch N cũng như ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên tòa vviệc
5
giao cho ch N được nuôi con chung sau khi ly hôn có căn c chấp nhận. Ghi
nhn Ch N chưa yêu cu anh Bùi Văn Q việc cấp dưỡng nuôi con chung nên
không đề cập giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung: Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q không có tài sản
chung v chồng nên không đ cp gii quyết.
[2.4] Về nợ chung: Ch Kim Thị N và anh Bùi Văn Q không nchung
nên không đề cp gii quyết.
[2.5] Về án phí: Ch Kim Thị N phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy
định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Ttụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 271 khoản 1
Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều
81; Điều 82; Điều 83 Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cu khởi kiện ly hôn của ch Kim
Thị N. Xử cho ch Kim Thị N ly hôn anh Bùi Văn Q.
2. Về con chung: Giao cho ch Kim Thị N được trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung Bùi Kim A, sinh ngày 04/8/2017 và Bùi
Kim Ngọc L, sinh ngày 12/01/2020. Ch Kim Thị N chưa yêu cu anh Bùi Văn
Q việc cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, anh Bùi Văn Q có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung,
không ai được cản trở.
3. Về án phí: Ch Kim Thị N phải chịu 300.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ
thẩm, được trừ vào số tiền tạm ng án phí ch Kim Thị N đã nộp 300.000 đồng
theo biên lai số 0000740 ngày 21/02/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
T, tỉnh Hòa Bình.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơnquyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm.
B đơn có quyền kng cáo trong thi hạn 15 ny kt ngày nhn được bn án.
Nơi nhận:
- TAND tnh Hòa Bình;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
6
- VKSND huyn T;
- Chi cc THADS huyn T;
- Các đương sự;
- UBND xã N, huyn T, thành ph Hà Ni
(Nơi đăng ký kết hôn, đăng ký ngày
08/3/2017)
- Lưu hồ sơ v án.
(Đã ký)
Phm Th Thu Hương
7
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Th Thu Hương
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất