Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Rạch Giá (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 07/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ R Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 14/01/2025.
V/v: “Tranh chấp xin ly hôn”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ R
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Thanh Loan - Thẩm phán
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Thùy Ngân
Bà Lương Thị Kim Nhung.
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Ngọc Tuấn – Thư ký Tòa án nhân dân Thành phố R.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố R thuộc trường hợp không tham gia
phiên tòa.
Trong ngày 14 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố R, xét xử
sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 500/2024/TLST-HNGĐ ngày 09
tháng 12 năm 2024 về việc “Tranh chấp xin ly hôn”. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 07/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 06 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Mỹ X, sinh năm 1984 (Có mặt)
Địa chỉ: Số 434/52/2A Trần Khánh Dư, P. An Hòa, TP R, Kiên Giang.
- Bị đơn: Ông Trần Văn T, sinh năm 1982 (Có đơn xin vắng mặt)
Địa chỉ: Số 284/7A Trần Khánh Dư, P. An Hòa, TP R, Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn bà Nguyễn Thị Mỹ X trình bày: Tôi và ông Trần Văn T chung
sống với nhau từ năm 2002 có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán ở địa phường,
nhưng không có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Sau khi kết hôn vợ chồng
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn bất đồng trong cuộc sống, vợ chồng không còn hạnh phúc
và không còn hòa hợp như trước đây. Chúng tôi đã sống ly thân từ năm 2012 cho đến nay
không ai quan tâm đến ai nữa. Nay tôi yêu cầu Tòa án tuyên bố là tôi và ông Trần Văn T
không phải là vợ chồng.
- Về con chung: Bà Xuyên xác nhận vợ chồng chung sống có 02 người con chung
tên Trần Hoài Nhớ, sinh ngày 27/11/2003 và Trần Hoài Thương, sinh ngày 18/02/2006
hiện nay đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về tài sản chung: Bà Xuyên xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Xuyên xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn ông Trần Văn T trình bày: Về quan hệ hôn nhân, thời điểm ly thân, con
chung, tài sản chung, nợ chung ông Trí đều thống nhất theo ý kiến của bà Xuyên. Ngoài
ra ông Trí không có ý kiến.
- Về hôn nhân: Ông Trí đồng ý ly hôn theo yêu cầu của ông Nhân.
- Về con chung: Ông Trí xác nhận vợ chồng chung sống có 02 người con chung tên
Trần Hoài Nhớ, sinh ngày 27/11/2003 và Trần Hoài Thương, sinh ngày 18/02/2006 hiện
nay đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Ông Trí xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Trí xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Các đương sự tranh chấp với nhau về việc ly hôn, nuôi con
chung. Xác định đây là quan hệ pháp luật “Tranh chấp xin ly hôn, nuôi con chung”. Căn
cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
R.
Bị đơn ông Trần Văn T có đơn xin xét xử vắng mặt; Căn cứ vào quy định tại Khoản
1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt ông Trần Văn T nhưng vẫn
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho họ theo quy định pháp luật.
[2] Về nội dung vụ án: Bà Nguyễn Thị Mỹ X và ông Trần Văn T tự nguyện chung
sống với nhau như vợ chồng từ năm 2002 nhưng không có đăng ký kết hôn tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. Do đời sống chung không phù hợp, thường xuyên bất đồng quan
điểm, không có tiếng nói chung, nên bà Xuyên khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết không
công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà với ông Trí. Tại bản tự khai, biên bản hòa giải ông
Trí hoàn toàn thống nhất theo yêu cầu ly hôn của bà Xuyên.
Xét quan hệ hôn nhân giữa bà Xuyên và ông Trí đã không tuân thủ các quy định về
đăng ký kết hôn theo Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000: “Việc kết hôn phải
được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật
này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản
này thì không có giá trị pháp lý”. Căn cứ điểm b khoản 3 Nghị quyết số 35/2000/QH 10
ngày 09/06/2000 sau nghị án, Hội đồng xét xử thống nhất quyết định không công nhận bà
Nguyễn Thị Mỹ X và ông Trần Văn T là vợ chồng.
3
Về quan hệ con chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận vợ chồng chung sống có 02
người con chung tên Trần Hoài Nhớ, sinh ngày 27/11/2003 và Trần Hoài Thương, sinh
ngày 18/02/2006 hiện nay đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về quan hệ tài sản chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng xét
xử không xem xét.
Về quan hệ nợ chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị Mỹ X phải chịu 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 7 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4
Điều 147; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000; Nghị quyết số 35/2000/QH
10 ngày 09/06/2000;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận bà Nguyễn Thị Mỹ X và ông Trần Văn T
là vợ chồng.
2. Về quan hệ con chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận có 02 người con chung tên
Trần Hoài Nhớ, sinh ngày 27/11/2003 và Trần Hoài Thương, sinh ngày 18/02/2006 hiện
nay đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về quan hệ tài sản chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
4. Về quan hệ nợ chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng xét
xử không xem xét.
5. Về án phí: Bà Nguyễn Thị Mỹ X phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. Bà Xuyên được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0007722 ngày 06/11/2024 tại Chi
cục thi hành án dân sự thành phố R, bà Xuyên không phải nộp thêm.
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết.
Tröôøng hôïp baûn aùn ñöôïc thi haønh theo qui ñònh taïi Ñieàu 2 Luaät thi haønh aùn daân söï
thì ngöôøi ñöôïc thi haønh aùn daân söï, ngöôøi phaûi thi haønh aùn daân söï coù quyeàn thoûa thuaän

4
thi haønh aùn, quyeàn yeâu caàu thi haønh aùn, töï nguyeän thi haønh aùn hoaëc bò cöôõng cheá thi
haønh aùn theo qui ñònh taïi caùc ñieàu 6,7 vaø 9 Luaät thi haønh aùn daân söï; thôøi hieäu thi haønh
aùn ñöôïc thöïc hieän theo qui ñònh taïi Ñieàu 30 Luaät thi haønh aùn daân söï.
TM. HOÄI ÑOÀNG XEÙT XÖÛ SÔ THAÅM
Nôi nhaän: THAÅM PHAÙN – CHUÛ TOAÏ PHIEÂN TOØA
- TAND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND TP R;
- Chi cục THA dân sự TP R;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Phạm Thị Thanh Loan
5
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ R Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG ------
------
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi…….giờ…….phút ngày 14 tháng 01 năm 2025
Tại trụ sở TAND thành phố R
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Thanh Loan
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lương Thị Kim Nhung và bà Nguyễn Thị Thùy
Ngân
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số 500/2024/TLST- HNGĐ ngaøy 09 thaùng
12 naêm 2024 veà tranh chấp “Xin ly hôn“ giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Mỹ X, sinh năm 1984
Địa chỉ: Số 434/52/2A Trần Khánh Dư, P. An Hòa, TP R, Kiên Giang.
- Bị đơn: Ông Trần Văn T, sinh năm 1982
Địa chỉ: Số 284/7A Trần Khánh Dư, P. An Hòa, TP R, Kiên Giang.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại
phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CÁC
VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Căn cứ khoản 7 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4
Điều 147; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000; Nghị quyết số 35/2000/QH
10 ngày 09/06/2000;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận bà Nguyễn Thị Mỹ X và ông Trần Văn T
là vợ chồng.
2. Về quan hệ con chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận vợ chồng chung sống có 02
người con chung tên Trần Hoài Nhớ, sinh ngày 27/11/2003 và Trần Hoài Thương, sinh
ngày 18/02/2006 hiện nay đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về quan hệ tài sản chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
6
4. Về quan hệ nợ chung: Bà Xuyên và ông Trí xác nhận không có, nên Hội đồng xét
xử không xem xét.
5. Về án phí: Bà Nguyễn Thị Mỹ X phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. Bà Xuyên được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0007722 ngày 06/11/2024 tại Chi
cục thi hành án dân sự thành phố R, bà Xuyên không phải nộp thêm.
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết.
Tröôøng hôïp baûn aùn ñöôïc thi haønh theo qui ñònh taïi Ñieàu 2 Luaät thi haønh aùn daân
söï thì ngöôøi ñöôïc thi haønh aùn daân söï, ngöôøi phaûi thi haønh aùn daân söï coù quyeàn thoûa
thuaän thi haønh aùn, quyeàn yeâu caàu thi haønh aùn, töï nguyeän thi haønh aùn hoaëc bò cöôõng
cheá thi haønh aùn theo qui ñònh taïi caùc ñieàu 6,7 vaø 9 Luaät thi haønh aùn daân söï; thôøi hieäu
thi haønh aùn ñöôïc thöïc hieän theo qui ñònh taïi Ñieàu 30 Luaät thi haønh aùn daân söï.
Nghị án kết thúc vào hồi…….giờ….phút ngày 14 tháng 01 năm 2025.
Bieân baûn nghị án ñaõ được đọc lại cho tất cả thaønh vieân hoäi ñoàng xeùt xöû cùng nghe
và ký tên dưới đây.
Thành viên Hoäi đồng xét xử Thẩm phán -Chuû toïa phiên tòa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/03/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 06/2025/HNGĐ-PT ngày 11/03/2025 của TAND tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm