Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 07/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Võ Huỳnh Đ ly hôn Trần Nghĩa H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẾN LỨC
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21-01-2025
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẾN LỨC - TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ ta phiên toà: Bà Phan Thu Thảo.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Cao.
2. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn.
- Thư ký phiên tòa: Ông Dương Minh Vương – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Ngày 21 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bến Lức, tỉnh
Long An xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 400/2024/TLST-HNGĐ ngày 05
tháng 11 năm 2024 về “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
88/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 17 tháng 12 năm 2024, Quyết định hon phiên tòa
số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngy 03 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Võ Huỳnh Đ, sinh năm 1979.
Địa chỉ: Ấp 2, xã Mỹ Y, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
2. Bị đơn: Ông Trần Nghĩa H, sinh năm 1977.
Địa chỉ: Ấp L, xã Long H, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
(Bà Đ có đơn xin xét xử vắng mặt, ông H vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ghi ngày 07/10/2024, trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn bà Võ Huỳnh Đ trình bày:
Do quen biết v được gia đình hai bên đồng ý nên vo năm 2003 bà và ông
Trần Nghĩa H xác lp quan hệ vợ chồng, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết hôn v
được Ủy ban nhân dân xã Mỹ Y, huyện Bến Lức, tỉnh Long An cấp giấy chứng
nhn kết hôn ngy 24/4/2004.
Sau khi cưới vợ chồng chung sống tại ấp 2, xã Mỹ Y, huyện Bến Lức, tỉnh
Long An. Vợ chồng chung sống không hạnh phúc, nguyên nhân là do tính tình
không hòa hợp, từ đó vợ chồng thường hay cải vã nhau. Nay bà xét thấy tình cảm
vợ chồng không còn nên bà yêu cầu được ly hôn với ông H.
2
Về nuôi con chung: Quá trình chung sống bà và ông H có 02 con chung tên
Trần Đỗ Trứ, sinh năm 2004 và Trần Huỳnh Trâm, sinh ngày 05/10/2015. Hiện con
chung tên Trần Đỗ Trứ đã trưởng thành, con chung tên Trần Huỳnh Trâm đang
sống với bà, khi ly hôn bà yêu cầu được trực tiếp nuôi con chung, bà không yêu cầu
ông H cấp dưỡng nuôi con.
Về ti sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Sự việc đ được Tòa án tiến hnh phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn,
công khai chứng cứ v lp thủ tục hòa giải theo quy định của pháp lut nhưng bị
đơn ông Trần Nghĩa H vắng mặt v không cung cấp cho Tòa án bất cứ ti liệu,
chứng cứ no có liên quan đến vụ án.
Nguyên đơn bà Võ Huỳnh Đ vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện v yêu cầu
xét xử vắng mặt. Ông H đ được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để
tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Bà Võ Huỳnh Đ khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Trần Nghĩa H, bà yêu
cầu được trực tiếp nuôi con chung, bà không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con
chung. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 v điểm a khoản 1 Điều
39 Bộ lut Tố tụng dân sự năm 2015 Tòa án nhân dân huyện Bến Lức thụ lý giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm.
[1.2] Nguyên đơn bà Võ Huỳnh Đ có đơn xin xét xử vắng mặt. Bị đơn ông
Trần Nghĩa H đ được Tòa án thông báo v tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để
tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt. Căn cứ vo Điều 228 Bộ lut Tố tụng dân sự
năm 2015, Tòa án vẫn tiến hnh xét xử vắng mặt bàĐ và ông H.
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Xét thấy, bà Võ Huỳnh Đ và ông Trần Nghĩa H do quen biết v được
gia đình hai bên đồng ý, đ xác lp quan hệ vợ chồng vào năm 2003, có tổ chức lễ
cưới, có đăng ký kết hôn v được Ủy ban nhân dân x Mỹ Y, huyện Bến Lức, tỉnh
Long An cấp giấy chứng nhn kết hôn ngày 24/4/2004, hôn nhân của bàĐ và ông H
l hợp pháp. BàĐ và ông H do quen biết v đi đến hôn nhân, cuộc sống vợ chồng
không hạnh phúc. Theo bàĐ, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn l do tính tình
không hòa hợp, bất đồng về quan điểm sống. Ông H vắng mặt v không thể hiện ý
kiến về yêu cầu ly hôn của bàĐ. Xét thấy tình cảm vợ chồng của bàĐ và ông H đ
mâu thuẫn đến mức trầm trọng, đời sống chung của vợ chồng không còn, mục đch
của hôn nhân không đạt được, yêu cầu của bàĐ được ly hôn với ông H phù hợp với
Điều 56 Lut Hôn nhân v gia đình năm 2014 nên được chấp nhn.
[2.2] Về nuôi con chung: Theo các tài liệu, chứng cứ và lời trình bày của bàĐ
xác định quá trình chung sống bàĐ, ông H có 02 con chung tên Trần Đỗ Trứ, sinh
3
năm 2004 và Trần Huỳnh Trâm, sinh ngày 05/10/2015. Hiện cháu Trứ đã trưởng
thành. Xét thấy, cháu Trâm đang sống cùng bàĐ, tại bản tự khai của cháu Trâm thì
nguyện vọng của cháu Trâm là sống cùng với bàĐ, ông H vắng mặt v không cung
cấp cho Tòa án bất cứ ti liệu, chứng cứ no thể hiện ý kiến về việc nuôi con chung.
Do đó, để đảm bảo sự phát triển ổn định về môi trường sinh hoạt của cháu Trâm,
bàĐ yêu cầu được trực tiếp nuôi con chung l phù hợp nên được chấp nhn. Ghi
nhn sự tự nguyện của bàĐ không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con.
[2.3] Về ti sản chung v nợ chung: Do ông H không có văn bản gì trình by
vấn đề ny, bàĐ xác định vợ chồng không có tài sản chung và nợ chung nên Hội
đồng xét xử không xem xét. Nếu các đương sự có tranh chấp, sẽ được giải quyết
bằng vụ án khác khi có đơn yêu cầu.
[3] Về án ph: Buộc bà Võ Huỳnh Đ phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân
v gia đình sơ thẩm theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo các Điều 28, 35, 39, 147, 228, 271, 273 Bộ lut Tố tụng dân sự
năm 2015; các Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân v gia đình năm 2014;
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí
và lệ ph To án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của bà Võ Huỳnh Đ đối với ông Trần Nghĩa
H về việc ly hôn.
Về hôn nhân: Bà Võ Huỳnh Đ được ly hôn với ông Trần Nghĩa H.
Về nuôi con chung: Bà Võ Huỳnh Đ và ông Trần Nghĩa H có 02 con chung
l Trần Đỗ Trứ, sinh năm 2004 và Trần Huỳnh Trâm, sinh ngày 05/10/2015. Giao
con chung tên Trần Huỳnh Trâm, sinh ngày 05/10/2015 cho bà Võ Huỳnh Đ trực
tiếp nuôi dưỡng. Ghi nhn sự tự nguyện của bàĐ không yêu cầu ông H cấp dưỡng
nuôi con nên ông H không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Bên không nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được quyền ngăn cản. Vì lợi ch của con chung, theo yêu cầu của một hoặc
cả hai bên đương sự, Toà án có thể thay đổi người nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để
cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
2. Về án ph: Bà Võ Huỳnh Đ phải chịu 300.000 đồng án ph hôn nhân v gia
đình sơ thẩm, nhưng được khấu trừ số tiền 300.000 đồng tạm ứng án ph đ nộp
4
theo biên lai thu số 0007041 ngày 31/10/2024 của Chi cục Thi hnh án dân sự
huyện Bến Lức. BàĐ đ nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án; đối với đương sự không có
mặt tại phiên tòa thì có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy
nhn được bản án hoặc bản án được niêm yết.
4. Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hnh
án dân sự thì người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự có
quyền thỏa thun thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7 v 9 Lut Thi hnh án
dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hnh án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Bến Lức;
- Chi cục THADS huyện Bến Lức;
- UBND xã Mỹ Y;
- Các đương sự;
- Lưu HS, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Phan Thu Tho
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm