Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 28/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 28/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 06/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Võ Văn Đ yêu cầu bà Trương Thị T phải trả số tiền họ còn nợ là 270.000.000đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN T K, TNH HI DƯƠNG
- Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán- Ch to phn t: Bà Phm M N
Các hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyn Ngc Phan.
2. Ông Phm Xuân Sang.
- Thư ký phiên a: Ông Phạm Văn Hùng - Thư ký TAND huyn T K.
- Đi din Vin kim sát nhân dân huyn T K tham gia phiên toà: Bà
Nguyn Thanh Vân - Kim t viên.
Trong ny 28 tháng 5 năm 2025, ti tr s Toà án nn dân huyn T K, tnh
Hi Dương t xử thm ng khai v án th lý s 46/2024/TLST-DS ngày 14 tháng
10 năm 2024. v vic Tranh chp v hi, h, bu, phường, theo Quyết định đưa v
án ra xét x s 05/2025/QĐST-DS ngày 02 tng 4 năm 2025, Quyết đnh hn phiên
tòa s 05/2025/ QĐST-DS ngày 23 tháng 4 năm 2025, Thông báo thay đi thi gian
m phn tòa s 02/2025/TB TA ngày 19 tng 5 năm 2025, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Võ Văn Đ , sinh năm 195x; Địa ch: Ph Q, xã N, huyn
TK, tnh Hải Dương.
- B đơn: Bà Trương Th T sinh năm 196x; Địa ch: Ph Q, N, huyn TK,
tnh Hải Dương.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Hoàng Th D , sinh năm 196x; Địa ch: Ph Q, N, huyn TK, tnh
Hải Dương.
Người đại din theo y quyn ca bà Hoàng Th D là ông Võ Văn Đ , sinh
năm 195x; Địa ch: Ph Q, xã N, huyn TK, tnh Hải Dương. (văn bản y quyn
ngày 18/10/2024).
2. Ông Trn Huy B , sinh năm 196x, nơi cư trú: Ph Q, N, huyn TK, tnh Hi
Dương.
Ngưi làm chng:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN T K,
TNH HI DƯƠNG
Bn án s: 06/2025/DS-ST
Ngày: 28 5 2025.
“V/v tranh chp hi, họ, biêu, phường
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
1. Bà Lê Th K, sinh năm 195x; Đa ch: Thôn A , xã N , huyn TK, tnh Hi
Dương.
2. Bà Hoàng Th S, sinh năm 196x; Đa ch: Ph Q, xã N, huyn TK, tnh Hi
Dương.
3. Anh Bùi Quốc Đ , sinh năm 200x; Đa ch: Ph Q, xã N, huyn TK, tnh
Hi Dương.
4. Ông Đỗ Xuân S1, sinh năm: 195x; Đa chỉ: Phường C , thành ph H, tnh
Hải Dương;
5. Bà Trn Th T1, sinh năm 195x; Đa ch: Ph Q, xã N, huyn TK, tnh Hi
Dương.
6. Nguyn Th V , sinh năm 195x; Đa ch: Ph Q, xã N, huyn TK, tnh Hi
Dương.
7. Bà Phm Th Ngc A (Ngì), sinh năm 196x; Đa ch: Ph Q, xã N, huyn
TK, tnh Hi Dương.
(Các đương sự và người làm chng có mt ti phiên tòa).
NI D V ÁN
Theo đơn khởi kin, bn t khai, biên bn ly li khai cùng các tài liu
khác trong h sơ, nguyên đơn ông Văn Đ ng thời là đi din theo y
quyn ca bà Hoàng Th D ) trình bày:
V chng ông Đ , D T h hàng xa, quan h cho vay tin,
tham gia chơi họ, phường t năm 2015. o khoảng năm 2017 – 2018, v chng
ông, bà làm ch phường, bà T tham gia h, phưng c th như sau:
+ Phưng 90 (6.000.000đồng/phn/tháng, 15 phn, 90.000.000đồng), m
ngày 10/10/2017 (âm lch), kết thúc ngày 10/12/2018 (âm lch), T tham gia
nhn 02 phn vào ngày 20/10/2017. Tổng là 180.000.000đồng.
+ Phường 36 (3.000.000đồng/tháng/phn, 12 phn, tổng 36.000.000đồng),
m ngày 10/01/2018 (âm lch), kết thúc ngày 10/12/2018 (âm lch). T nhn
tin là 36.000.000đng.
+ Phường 30 (mi phn 3.000.000đồng/tháng, 10 phn, tng
30.000.000đồng); m ngày 10/3/2018 (âm lch), kết thúc ngày 10/12/2018 (âm
lch), T tham gia 01 phn nhận phường ngày 20/3/2018 (âm lch) s tin
30.000.000đồng
+ Phường 24 (gm 12 phn/12 tháng, mỗi tháng 2.000.000đồng); m ngày
10/01/2018 (âm lch), kết thúc ngày 10/12/2018 (âm lch), bà T tham gia 01 phn
và nhận phường ngày 20/01/2018 (âm lch), s tin 24.000.000đồng.
Như vậy, bà T tham gia 04 phường và đã nhận là 270.000.000đồng.
Khi tham gia phường, s sách theo dõi do ông Đ , bà D trc tiếp ghi chép,
các phn phường được ghi danh sách người tham gia, giao nhn tin ông Đ ,
3
D trc tiếp nhn tiền phường giao tin cho các phường viên được nhn
trong tháng, không lp biên bn giao nhận cũng như tên xác nhn giao nhn
tin. Việc xác định người được nhn tin png trong tháng ch yếu là ưu tiên
cho người nào cần trước hoc khi bc thăm để xác định người nhận phường. S
tin lãi các phường cũng không cố định, không ghi c th. Bà T tham gia,
mua nhn tiền phường nhưng T không np li tin đ ông Đ D tr li
cho các png vn khác. Ông Đ , D phi np thay phn Phường mà T đã
nhận để tr cho những người tham gia phường. Đến ngày 30/12/2018 (âm lch),
khi phường kết thúc, bà T xác nhn n tin phường, h 270.000.000đồng,
T ghi vào s ca bà D ni D Ngày 30/12/2018 âm lch n tng tin h
270.000.000đồng bng tr (Hai trăm B mươi triệu đồng chn” để cht s tin
phưng bà T còn n li ông Đ và bà D. Xác nhn n tin h là do bà T viết
ký tên. Trong s phường có khi thì ghi là phường, khi thì ghi là h.
Ngoài ra, trưc thi đim tham gia phưng T đã nhiu ln vay tin ca v chng
ông Đ , bà D bng các biên nhn và giy vay n c th: giy vay tin ngày 24/6/2015 s tin
50.000.000đng; giy vay tin ngày 21/11/2015 s tin là 100.000.000đng, hp đng vay
vn tư nhân ngày 17/01/2017 s tin 200.000.000đng; hp đng vay vn tư nhân ngày
20/01/2017 s tin 50.000.000đng; hp đng vay vn tư nhân ngày 01/01/2019 s tin
300.000.000đng, hp đng vay vn tư nhân ngày 10/3/2020 s tin 300.000.000đng. Sau
nhiu ln yêu cu v chng ông B , bà T tr n nhưng ông B , bà T không tr. Đu năm
2024, v chng ông Đ , bà D có làm đơn yêu cu Công an xã Nguyên Giáp gii quyết. Ngày
08/02/2024, ti Công an xã N, huyn T K, tnh Hi Dương, v chng ông Đ , bà D và v
chng ông B , bà T đã thng nht cht khon n vay vi nhau 300.000.000đng tin vay,
tin lãi là 50.000.000đng. Ông By, bà T có tr 300.000.000đng và hn 30/10/2024 (âm
lch) tr 50.000.000đng. Phn này gia ông Đ , bà D và T đã tha thun xong, không
đ ngh gii quyết.
Ngày 22/4/2024, ông Đ, bà D tiếp tc yêu cu T tr tin h còn n là
270.000.000đngnhưng T không thng nht tr mà cho rng s tin n phưng đã chuyn
vào s tin vay và cht li 300.000.000đng, đã gii quyết xong. Ông Đ , bà D không thng
nht vì vic cht n 300.000.000đng và tin lãi là 50.000.000đng là cht s tin v chng
T, ông B vay ca v chng ông, . Thi đim cht n vay, trong biên bn ngày
08/02/2024 bà T xác nhn là n vay. Thi đim các bên gii quyết s tin vay, ông có yêu
cu gii quyết tin phưng nhưng chưa đưc gii quyết. Do cn tin đ gii quyết công n
nên v chng ông ký thng nht biên bn cht n vay đ nhn s tin 300.000.000đng mà
v chng ông B , bà T tr. Nay ông Đ yêu cu T phi tr cho ông và bà D s tin h,
phưng còn n là 270.000.000đng, không yêu cu tính lãi. Ông Đ xác đnh s tin phưng
do bà T tham gia, không liên quan gì đến ông B nên ông Đ ch yêu cu bà T phi có trách
nhim tr li cho ông và bà D, không yêu cu gì đi vi ông B . Bà D và ông Đ cùng thng
nht bà D giao toàn quyn cho ông Đ khi kin đi vi tin Phưng.
Theo bn t khai ngày 18/12/2024, 29/4/2025 b đơn, Trương Thị T
trình bày: T v chng ông Đ , bà D hàng xóm vi nhau. T năm 2015,
2016, có vay tin ca bà D nhiu ln, mi ln vay 5.000.000đng, 10.000.000đng, khi
vài chc triu đng. Tng s tin là 150.000.000đng. Bà D có ghi vào s ca bà D, lãi sut
4
3.000đng/ngày/1.000.000đng. Bà tr tin lãi cho bà D hàng tháng, nhưng chưa tr tin
vn. Ngày 30/12/2018 (âm lch), do công vic làm ăn khó khăn, không tr đưc tin lãi cho
bà D nên gia bà và bà D ngi li tính toán và thng nht bà còn n bà D s tin vn là
150.000.000đng và 120.000.000đng tin lãi. Tng s tin n là 270.000.000đng. có
viết cho bà D mt t giy n ngày 30/12/2018 nhưng trong giy nhn n bà D yêu cu bà
viết ni D là n tng tin h nhm đ tránh vic bà D cho vay lãi ngày. Sau khi cht n vi
bà D. Khong đu năm 2019, do dch covic, kinh tế khó khăn, không th tiếp tc tr tin lãi
cho bà D nên bà D có cht tin lãi hơn 01 tháng s tin 30.000.000đng cng vi s tin
270.000.000 đng thành s tin 300.000.000đng. Bà T có viết giy nhn n s tin
300.000.000đng, không nh ngày tháng năm. Ggiy n do bà D gi, bà D có nói là tính lãi
theo lãi sut ngân hàng 1%/tháng. Bà T tr lãi hàng quý t năm 2019 cho đến 2023 nhưng
không tr đu, vn còn n li bà D tin lãi nhưng không nh còn n bao nhiêu. Tháng
12/2023 (âm lch), bà D, ông Đ có thưa v chng bà ra Công an xã Nguyên Giáp. Tháng
02/2024 (dương lch), Ti tr s Công an xã Nguyên Giáp v chng bà và v chng bà D
thng nht xác nhn bà và ông B còn n li v chng bà D s tin vn và lãi là
350.000.000đng. Ngay trong ngày 08/02/2024, v chng có tr cho v chng ông Đ ,
bà D 300.000.000đng, còn n li 50.000.000đng, hn đến tháng 10/2024 (âm lch) tr dt.
Sau ln cht n ti Công an xã, v chng bà T không còn n bà D khon tin nào khác. Đi
vi giy nhn n phưng ngày 30/12/2018, bà D không xut trình ti Công an xã nên bà
nghĩ là đã cht n vi v chng ông Đ xong nên bà cũng không trình bày cho Công an rõ
vic cht n vay trong biên nhn ngày 30/12/2018. Công xã cũng không cho xem nhng
tài liu, chng c, biên nhn do bà D xut trình nên bà không biết và không đ cp đến biên
nhn s tin 270.000.000đng.
Nay bà T không đồng ý tr s tiền 270.000.000đồng theo yêu cu ca ông
Đ vì s tin này đã tr cho cho ông Đ và bà D vào ngày 28/12/2023 âm lch, ti tr s
Công an xã Nguyên Giáp. Bà không có tham gia h, phưng nên không có n tin phưng
như li trình bày ca ông Đ , bà D.
Ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan ông Trn Huy B trình bày: Ông thng nht
li trình bày ca bà T, xác nhn 270.000.000đng là tin vay, đã đưc các bên gii quyết
theo biên bn ngày 08/02/2024. Bà T không có tham gia phưng, hi ca ông Đ , bà D và
ông không liên quan đến tin hi, phưng theo yêu cu ca ông Đ , bà D.
Ti phiên tòa, nguyên đơn gi nguyên ni D ý kiến trình bày, b đơn
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên quan điểm trình bày. Người
làm chng Kín, ông Sạn, anh Đại khai nhn nhng người làm thuê cho
T vào khoảng năm 2014 2018, khi T còn kinh doanh quán Karaoke
Bida. Thi gian này bà K, ông S, anh Đ có nghe bà T nói bà T có vay tin ca
D nên bà T chưa kịp tr lương cho bà K, anh Đ, ông S vì phi gom tiền đóng
tin lãi cho bà D. Bà Sáng, bà T1 khai nhn bà T có vài ln vay tin ca bà Sáng
và bà Tưởng nói là đóng tin lãi cho bà D, bà Sáng và bà T1 không biết vic
T tham gia họ, phường ca D hay không. Tưởng xác nhn Tưởng
biết bà D là người cho vay lãi địa phương. Đi vi bà V, bà Ngc A khai nhn
tham gia h ca ông Đ , bà D phường 90, m tháng 10/2017, kết thúc tháng
12/2018, nhưng không nhớ và không biết mt hết những người tham gia, s ghi
5
danh sách png, h viên do bà D ghi để theo dõi, vic np tin và nhn tin ch
giao dch bng li nói, không nhn, cũng không họp phường viên
cũng không biết vic bà T có tham gia phường hay không. Bà Vân khai nhn bà
có nghe bà D nói là bà D chuyn phần phưng ca bà cho bà T nhưng bà không
đồng ý, không chuyn giao phn phường ca cho bà T, trường hp bà D
t ý chuyn giao thì bà D chu trách nhiệm. Đến nay, bà D xác nhn còn n
Vân tiền phường là 90.000.000đồng chưa trả. Phn này và bà D gii quyết vi
nhau, trường hp không gii quyết được thì sse4 khi kin bng mt v án
khác. Ngc Anh xác nhn ti bui làm vic ngày 08/2/2024, bà có chng kiến
vic ông Đ , bà D và ông B , bà T cht n vay, bà T có viết biên bn và tr cho
ông Đ , bà D 300.000.000đồng, còn n 50.000.000đồng thì tr cho bà. Các bên
không đ cập đến tiền phường s tin 50.000.000đồng, không đ ngh
Tòa án gii quyết. chng kiến vic các bên gii quyết n vay Công an
Nguyên Giáp.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến vviệc tuân theo pháp luật tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghán của Thẩm phán, Hội đồng t xử, Thư ký phiên tòa đã
chấp hành đúng quy định của Bộ luật Ttụng dân sự việc chấp hành pháp luật
của các đương sự. Về việc giải quyết vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ:
khon 3 Đ 26, điểm a khon 1 Đ 35, điểm a khon 1 Đ 39, Đ 147; Đ 271
Đ 273 ca B lut T tng Dân s; Các Đ 357, 471 và 468 B lut Dân s
2015; Các Đ 8, 17, 30 Ngh định 144/2006/NĐ-CP ngày 27-11-2006 ca Chính
ph v h, hụi, biêu, phường; Đ 27 Ngh định 19/2019/NĐ CP ngày
19/02/2019 ca Chính Ph quy định v hi, h, biêu, phường; Khon 2 Đ 26
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí.
X: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bị đơn phải trả cho ông
Đ , D số tiền 270.000.000đồng bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án, được thm tra công
khai ti phiên tòa, căn cứo kết qu tranh lun ti phiên tòa, trên cơ s xem xét
đầy đủ, toàn din chng c, ý kiến ca Kim sát viên, của đương s, Hội đồng
xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Căn cứ vào yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, các
tài liệu, chứng cứ khác có trong hồ sơ vụ án xác định tranh chấp giữa các đương
sự Tranh chấp hụi họ biêu phường”, bị đơn địa chỉ tại Nguyên Giáp,
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương theo quy định tại khoản 3 Điu 26, điểm a
khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội Dung: Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số tiền họ còn
nợ 270.000.000đồng (hai trăm bảy mươi triệu đồng) theo giấy xác nhận nợ tiền
6
họ ngày 30/12/2018 (âm lịch). Bị đơn không thống nhất yêu cầu của nguyên đơn
bị đơn không tham gia phường, số tiền 270.000.000đồng bị đơn viết theo
giấy xác nhận nợ tiền họ ngày 30/12/2018 là khoản tiền bị đơn vay, số tiền này
bị đơn đã trả cho nguyên đơn vào ngày 08/02/2024, theo biên bản làm việc ghi
nhận tại Công an xã Nguyên Giáp.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy: Ngoài
giấy xác nhận nợ tiền họ ngày 30/12/2018, nguyên đơn còn xuất trình sổ theo i
họ, phường, xác nhận của nhng người tham gia phường. Qua đó thể hiện,
danh sách phường viên tại các phường 90, 36, 30, 24 được ghi nhận ngày mở,
ngày kết thúc, những người tham gia. Nguyên đơn xác nhận “tên Tđược ghi
nhận T trong các phường, họ là Trương Thị T. Bị đơn cho rằng việc tham
gia phường phải danh sách người tham gia, theo dõi việc nhận phường,
nhận tiền phường, biên bn họp phường viên hàng tháng. Tuy nhiên, qua lời trình
bày của các phường viên tham gia phường do ông Đ , D m chủ đều thừa
nhận vic theo dõi tiền phường do chủ phường lp sổ, khi nộp nhận tiền
phường không làm biên bản giao nhận tiền vì chủ yếu là tin tưởng nhau. Lời
trình bày này phợp với lời khai của nguyên đơn, nội D thể hiện trên sổ họ do
nguyên đơn cung cấp phù hợp với lời khai của những người làm chng,
tham gia phường của bà D, ông Đ vào thời điểm bấy giờ.
[4] Xét lời trình bày của bị đơn cho rằng số tiền 270.000.000đồng theo giấy
xác nhận nợ tiền họ là tiên vay và tiền lãi, cụ thể tiền vốn vay là 150.000.000đng
và 120.000.000đng tin lãi vào ngày 30/12/2018 đến đầu năm 2019 tính, D
tính thêm lãi suất là 30.000.000đồng, thành số tiền vay 300.000.000đồng. Số tiền
này đã được giải quyết ngày 08/02/2024 nhưng bị đơn không đưa ra được tài liệu,
chứng cứ để chứng minh số tiền trên xuất phát t hợp đồng vay tiền ngày tháng
năm nào, số tiền bao nhiêu. Mặt khác, nguyên đơn không thừa nhận cho rằng
khoản tiền vay được chốt theo các biên nhận tiền vay ngày 24/6/2015, giy vay tin
ngày 21/11/2015 (dương lch); hp đng vay vn tư nhân ngày 17/01/2017; hp đng vay
vn tư nhân ngày 20/01/2017; Tng vay năm 2018 là 250.000.000đng và chuyn t n
ca bà L 50.000.000đng. Ngày 01/01/2019 (dương lch) cht tng tin vay là
300.000.000đng, biên nhn n và ngày 10/3/2020, các bên tiếp tc cht s tin vay là
300.000.000đng (ghi nhn li tin vay theo biên nhn n năm 2019). S tin này không liên
quan đến s tin n h 270.000.000đng. Đng thi, s tin 300.000.000 vay, b đơn ký n
vào ngày 01/01/2019 dương lch, trưc khi đã cht n tin phưng ngày 30/12/2018 âm lch
(nhm ngày 04/02/2019). Xét li trình bày ca nguyên đơn phù hp vi các tài liu chng
c là các biên nhn vay tin do mà nguyên đơn cung cp, đã đưc b đơn tha nhn, vic
vay tin gia các bên th hin trong hp đng đưc ghi nhn c th là quan h vay tin. Mt
khác, ti biên bn làm vic ngày 08/02/2024, b đơn cũng xác nhn có vay tin ca nguyên
đơn vào tháng 01/2019, s tin 300.000.000đng, không đ cp đến tin phưng. Do đó, li
trình bày ca nguyên đơn xác nhn ngày 08/02/2024, gia nguyên đơn, b đơn gii quyết
khon tin vay là phù hp.
[5] Xét giy xác nhn n tin h ngày 30/12/2018 (âm lch) do nguyên đơn xut trình:
Ti phiên tòa, b đơn tha nhn b đơn viết và ký tên, thi đim viết, b đơn có đy đ năng
7
lc trách nhim dân s, đ nhn thc đ biết rng viết ni D n tin h là xác lp mt quan
hệ khác vi quan h vay tin trưc đó đã phát sinh gia nguyên đơn và b đơn. Như vy, nếu
gia b đơn và nguyên đơn không có mi quan h tham gia h, phưng thì không có căn c
đ b đơn viết giy xác nhn n tin họ ngày 30/12/2018 như trên. Trong quá trình gii quyết
v án và ti phiên tòa, b đơn cũng không đưa ra đưc chng c đ chng minh vic ký biên
nhn n tin phưng có s ép buc hay có s đe da ca nguyên đơn ti thi đim viết, cũng
không đưa ra đưc chng c đi trng đ chng minh s tin h là s tin vay. Đng thi,
nguyên đơn xác đnh s tin này không liên quan đến ông Trn Huy B và không yêu cu
ông B . Ti phiên tòa, ông B xác đnh ông không liên quan đến tin phưng là phù hp. Tuy
nhiên ông B trình bày là khon tin vay và cho rng bà T không có tham gia phưng là chưa
phù hp vi tài liu, chng c có trong h sơ v án như đã phân tích trên.
[6] Như vy, có cơ s xác đnh b đơn còn n nguyên đơn tng s tin h là
270.000.000đng theo giy nhn n h ngày 30/12/2018 (âm lch). S tin này chưa đưc
gii quyết ti biên bn làm vic ngày 08/02/2024 nên nguyên đơn yêu cu b đơn phi tr
cho v chng nguyên đơn s tin h còn n là có căn c, phù hp vi quy đnh ca pháp
lut nên Hi đng xét x chp nhn.
[7] V tin lãi: Nguyên đơn không yêu cu nên Hi đng xét x không phi gii
quyết.
[8] Xét đi vi khon tin vay là 50.000.000đng, đương s thng nht không yêu
cu Tòa án gii quyết trong v án này nên Hi đng xét x không phi gii quyết.
[9] V án phí: Do nguyên đơn được chp nhn yêu cu nên b đơn phi
chu án phí dân s thẩm theo quy đnh ti Đ 147 ca B lut t tng dân s
Đ 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi quy định về…..án phí l phí Tòa án.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 3 Đ 26, đim a khon 1 Đ 35, đim a khon 1 Đ 39, Đ
147; Đ 271 và Đ 273 ca B lut T tng Dân s; Các Đ 357, 471 và 468 B
lut Dân s 2015; Đ 8, 17, 30 Ngh định 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 ca
Chính ph v h, hụi, biêu, phường; Đ 27 Ngh định 19/2019/NĐ CP ngày
19/02/2019 ca Chính Ph quy định v hi h biêu phường; Khon 2 Đ 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc
hội quy định v mc thu, ….s dng án phí.
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Võ Văn Đ .
Buộc bà Trương Thị T phi tr cho ông Võ Văn Đ và bà Hoàng Th D s
tin hn n là 270.000.000đồng (hai trăm bảy mươi triệu đng).
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật, người được thi hành án có đơn đề
ngh thi hành án, người phi thi hành án không t nguyn thi hành nhng khon
tin trên thì phi tr lãi đối vi s tin chm tr tương ứng vi thi gian chm tr.
8
Lãi sut phát sinh do chm tr tiền được xác định theo quy định ti Điu 357 và
Điu 468 ca B lut Dân s, tr trường hp pháp luật có quy định khác.
2. Án phí dân s sơ thẩm:
Trương Thị T phi chu án phí dân s thm 13.500.000đồng (Mưi
ba triệu năm trăm nghìn đồng).
3. Về quyền kháng cáo của đương sự: Các đương sự quyền kháng cáo
bản án dân sự sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Bn án được thi nh theo quy định ti Điu 2 Lut thi nh án dân s t
người đưc thi hành án n s, người phi thi hành án dân s có quyn tho thun thi
hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
án theo qui đnh ti các Điu 6, 7 và 9 Lut thi nh án dân s; thi hiu yêu cu thi
hành án đưc thc hin theo qui định ti Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THADS huyn T K;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
Phm M Như
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất