Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 06/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Thu yêu cầu bà Phương trả nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIỆT NAM
THANH HÓA Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bản án số: 06/2025/ DS - ST
Ngày: 22/7/2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - THANH HÓA
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Phương
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Xuân Thư
2. Bà Lường Thị Huyền
- T ký phiên tòa: Ông Nguyn Xuân n - Thư ký Tòa án nhân dân khu vc 4 - Thanh
Hóa.
- Đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 4 - Thanh Hóa tham gia phiên tòa: Bà Hoàng
Th Hòa, KSV
Ngày 22 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 4( sở 2) -
Thanh Hóa xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 01/2025/TLST- DS,
ngày 09 tháng 01 năm 2025 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 94/2025/QĐXXST- DS, ngày 06 tháng 6 năm 2025 giữa các
đương sự:
Nguyên đơn: ChPhm Thị Th, sinh năm 1978. Có mặt
Địa chỉ: thôn H, Hoằng H, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Ch Cao Thị Ph, sinh năm 1983. mặt
Địa chỉ: thôn T, Hong H, tỉnh Thanh Hóa.
Người m chứng: Anh Trần Quốc H, sinh năm 1976. Vng mặt
Đa ch: thôn H, xã Hong H, tnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 16/12/2024, bản tự khai ngày 10/01/2025, Biên bản
hòa giải và tại phiên tòa, nguyên đơn chị Phạm Thị Th trình bày:
Do mi quan hệ quen biết nên năm 2022 và 2023 âm lịch chị Cao ThPh hỏi
tôi vay tiền đảo sm việc riêngn chị có hỏi vay tôi trong vòng 10 ny shứa tr
cho i. Cthể các lần: Lần 1 ngày 02/12/2022 m lịch) ch Ph vay của tôi số tiền
80.000.00ồng; lần 2 ny 29/6/2023 âm lch có vay của tôi số tin 100.000.000
đồng vay thêm 250.000.000 đồng. Tổng 350.000.00ồng; lần 3 ngày 10/9 âm lch(
2
ngày 10/10/2024). Vay 270.000.000đồng. Tổng s tin ch Ph nợ tôi tng là
700.000.000đồng. Tt c các ln chPh vay tôi đều có giy vay tiền và hn tr, khi ch
Ph đảo sổ ngân ng xong khoảng 10 ngày s tr lại nhưng chPh đã kng trnợ
hn hết lần y đến lần kc không trả nđược đng nào cho i. vậy, tôi làm đơn
này đnghịa án giải quyết buc chị Ph phi có trách nhiệm tr ntoàn bộ stiền gốc
đã vay ca tôi là 700.000.000đồng u cu chị Ph nh i suất theo ngân ng ng
nghiệp phát trin nông thôn Việt Nam (10%/ m ) k t ny 11/10/2024 đến khi xét
xử.
Chị Phạm Thị Th đã làm đơn yêu cầu giám định chữ chữ viết của bị
đơn Cao Thị Ph. Tuy nhiên tại công văn số 370/PC09 ngày 23/6/2025 của Phòng kỹ
thuật hình sự Công an tỉnh Thanh Hóa từ chối giám định theo yêu cầu giám định do
không đủ năng lực cho việc thực hiện giám định. Tại phiên tòa, nguyên đơn Phạm
Thị Th rút yêu cầu đối với khoản vay ngày 02/12/2022 (âm lịch) số tiền
80.000.000đồng.
Theo bản tự khai ngày 13/2/2025, Biên bản hòa giải của bị đơn chị Cao Thị
Ph trình bày:
Do mối quan hệ quen biết tôi có vay tiền của chị Th các lần theo giấy vay
mà tôi đã xé nát là:
01 giấy vay ngày 10/5/2023 âm lịch (24/5/2023 ơng lịch) 120.000.000đồng;
01 giấy vay ngày 10/1/2024 âm lịch) là 250.000.000đồng; 01 giấy vay ngày 29/6/2023
âm lịch 100.000.00ồng; 01 giấy vay ngày 30/9/2023 âm lịch là 100.000.000đồng;
01 giấy vay ny 14/5/2023 âm lch là 50.000.00ồng. Tổng cộng số tiền tôi vay của
chTh các giy vay 620.000.000 đồng.( i thừa nhận các giấy vay tôi đã xuất trình
cho a án).
Toàn bộ khoản vayy tôi đã quyết toán vi chị Th và tôi đã chốt với chị Th chỉ
còn nli số tiền vay ca giy vay ngày 10/10/2024 tổng cng là 350.000.000 đng.i
tha nhn khoản vay y. Khi quyết toán thì anh H chồng chTh đi cùng ngi ra
không ai khác.
Tôi không thừa nhận 01 giấy vay ngày 02/12/2022 là 80.000.000 đồng chữ ký
không phải của tôi.
Toàn bộ chữ viết trong 03 giấy vay tiền là tôi thừa nhận chữ của tôi và chữ ký
của tôi đúng khi quyết toán xong các giấy vay tôi đã các giấy tờ vay tôi
đã giao nộp trực tiếp cho Tòa án.
Đi với tin lãi: Tôi đ ngh tính lãi suất theo ngân hàng Nông nghiệp phát
triển nông thôn Việt Nam 10%/ năm kể từ ngày 11/10/2024 .
Tại lời khai ngày 25/4/2025 của anh Trần Quốc H trình bày: Tôi chồng
của Th, stiền Th cho chị Cao Thị Ph vay đúng thực tế, tôi biết Th
3
cho chị Ph vay số tiền 700.000.000 đồng thành các lần, tôi không chứng kiến chị Th
chị Ph giao nhận tiền, sau tôi mới biết chốt số tiền trên. Tôi cũng đã đi cùng chị
Th đến hỏi nợ chị Ph làm nhiều lần, cô Ph đều khất nợ chị Th.
Tòa án u cu ch Ph xut trình các tài liu chng c để chứng minh cho khon vay
80.000.000 đng và khon vay 270.000.000 đng nng đến nay chPh vn không xut
trình đưc bt k chng c nào.
Ti phiên tòa:
Đi din Viện kiểm sát nn dân huyn Hoằng Hóa( nay viện kim sát nhân dân
khu vực 4 Thanh a) phát biu ý kiến:
+ V thủ tục: Việc tuân theo pp lut của Thm pn, Hội đng xét x và t
trong q trình giải quyết v án đúng quy định của pháp luật.
+ Về thời hạn gii quyết vụ án: Đúng thi hn theo quy định của B lut t tng
dân s năm 2015.
+ Về quan điểm gii quyết v án: ĐnghHội đng xét x chấp nhn tn bộ yêu
cu khi kin ca nguyên đơn chị Phm Th Th. Buc b đơn chị Cao Th Ph phải trả cho
chị Phạm Th Th s tin là: 620.000.000 đng của các giấy vay 01 giấy vay ny
10/5/2023 âm lịch (24/5/2023 dương lịch) 120.000.000đồng; 01 giấy vay ngày
10/1/2024 âm lịch) 250.000.000đồng; 01 giấy vay ngày 29/6/2023 âm lịch
100.000.000đồng; 01 giấy vay ngày 30/9/2023 âm lch 100.000.000đồng; 01 giy vay
ny 14/5/2023 âm lch là 50.000.000đồng.
Đình chỉ mt phn u cu khi kiện đối vi khon vay ngày 02/12/2022( âm
lịch) số tiền là 80.000.000đồng.
+ Về án phí: Do yêu cầu nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Tại phiên tòa nguyên đơn không sự thay đổi, bổ sung, rút toàn bộ về yêu
cầu khởi kiện của mình. Các đương sự không thỏa thuận được với nhau vviệc gải
quyết vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu cáci liệu có trong hồ sơ vụ án đưc thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết qutranh luận ti phn a, Hội đồng xét xử nhn định:
[1]Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về thủ tục tố tụng: Chị Phạm Thị Th khởi kiện yêu cầu chị Cao Thị Ph
phải trả nợ. n cứ vào quy định tại Điều 68 BLTTDS c định chị Phạm Thị Th
ngun đơn, chị Cao Thị Ph bị đơn.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết: Chị Cao Thị Ph có địa chỉ tại xã Hoằng H, tỉnh
Thanh Hóa. Do đó căn cứ vào khoản 1 Điều 28, Điều 35, 39 Bluật tố tụng dân sự
xác định yêu cầu khởi kiện của chị Cao Thị Ph thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
4
án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa nên được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
[1.3] Về quan hệ pháp luật: Các bên ký kết hp đng vay (cthể giy vay n) trên
cơ st nguyn, mục đích và ni dng phù hp vi quy định tại các Điu 116, Điu 117 B
lut dân s 2015n có giá tr pháp lý. Làm phát sinh quyn và nghĩa v ca các bên tham
gia. Nguyên đơn là ch Phạm Th Th, b đơn ch Cao Th Ph nên c đnh đây là Hp
đng vay tài sn đã đưc hai bên ký kết.
Tại phiên tòa ngày 19/6/2025, bị đơn chCao ThPh vng mt không có lý do
mặc dù đã được triệu tập hp lệ nên HĐXX hn phn a. Ngày 17/7/2025 nguyên đơn
có đơn xin hoãn phiên tòa. Căn c khoản 1 Điu 227, Điều 233, 235 của Bộ lut t tng
dân sự. Tại phiên tòam nay, có mặt nguyên đơn bị đơn, Hội đồng t x đưa ván ra
xét xử là đúng quy định của pháp luật.
2. Về nội dung tranh chấp:
[2.1]. Về quan hệ vay nợ giữa chị Phạm Thị Thchị Cao Thị Ph.
Về số tiền gốc: Chị Phạm Thị Th và chị Cao Thị Ph đều xác định. Chị Ph có vay
của chị Th stiền nợ, hai bên ký kết hợp đồng vay, chữ trong các giấy vay
tiền đều chữ của chị Ph. Quá trình giải quyết vụ án tại biên bản hòa giải, biên
bản đối chất chị Ph thừa nhận các khoản vay 01 giấy vay ngày 10/5/2023 âm lịch
(24/5/2023 ơng lch) là 120.000.000đồng; 01 giấy vay ny 10/1/2024 âm lch) là
250.000.000đồng; 01 giấy vay ngày 29/6/2023 âm lịch là 100.000.00ồng; 01 giy vay
ny 30/9/2023 âm lịch là 100.000.000đng; 01 giy vay ngày 14/5/2023 âm lịch là
50.000.00ồng. Tng cộng số tin chPh vay ca chTh c giy vay 620.000.000
đồng.
Qúa trình giải quyết vụ án Tòa án đã yêu cầu chị Ph xuất trình căn cứ liên quan
đến việc chị trả nợ nhưng chị Ph vẫn không xuất trình được giấy tờ để chứng
minh.
Như vy, giy vay n 01 giấy vay ngày 10/5/2023 âm lch (24/5/2023 dương lịch) là
120.000.000đồng; 01 giấy vay ngày 10/1/2024 âm lịch) là 250.000.000đồng; 01 giy vay
ny 29/6/2023 âm lịch là 100.000.000đng; 01 giấy vay ngày 30/9/2023 âm lch là
100.000.000đồng; 01 giấy vay ny 14/5/2023 âm lịch là 50.000.000đồng ca ch Ph là
hoàn toàn t nguyn( thi đim viết giy kh năng nhn thc và điu khin hành vi ca ch Ph
là bình thưng), toàn b ch ký nhn n trong giy vay ch Ph đu tha nhn là ch ca ch.
Do đó, yêu cầu của chị Th là có căn cứ nên được chấp nhận.
Buộc chị Cao Thị Ph phải thanh toán số tiền 620.000.000đồng theo yêu cầu
chị Th như đã nêu trên là phù hợp với quy định của pháp luật.
Về lãi xuất: Chị Th yêu cầu chị Ph trả cho chị với lãi suất theo ngân hàng
Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam (10%/năm) là căn cứ nên buộc
5
ch Cao Th Ph phải thanh tn cho ch Phm Th Th s tin lãi phát sinh t ny
11/10/2024 đến ngày m phiên tòa hôm nay là ngày 22/7/2025 trên s tin gc là
620.000.000đ ( Sáu trăm hai mươi triu đng). C thể s tin lãi :
620.000.000đ x 10% x 284 ngày
365 ngày
= 56.054.000đồng làm tròn( 56.000.000 đồng).
Như vậy, tổng số tiền chị Ph phải thanh toán cho chị Th là:
+ Tiền nợ gốc: 620.000.000đ + Tiền lãi 56.000.000đồng = 676.000.000 đồng(
sáu trăm bảy mươi sáu triệu đồng).
Việc rút yêu cầu khởi kiện của chị Phạm Thị Th tự nguyện nên XX
chấp nhận việc rút một phần u cầu khởi kiện của chị Th tại phiên tòa đối với chị
Cao Thị Ph của giấy vay ngày 02/12/2022 là 80.000.000 đồng.
[3].Về án phí: Do chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn nên bị đơn chị Cao Thị
Ph phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên!
QUYẾT ĐỊNH
Căn c khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35; đim a khon 1 Điu 39; khon 1
Điều 147, Điểm b khon 2 Điu 227, Điu 228, Điều 244; Điều 271, Điu 266; Điều 273;
Điều 280 B luật tố tụng n s;
Căn cn c Điu 116, 117, 119, 357, 463, 464; khoản 2 Điu 357; khon 2 Điều
468 B luật dân sự;
Căn cứ khon 1 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của
y ban tng vQuốc hội khóa 14.
Xử:
1.Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của chị Phạm Thị Th đối với việc
buộc chị Cao Thị Ph trả số tiền 80.000.000đ.
2.Chấp nhận yêu cầu khởi kiện chị Phạm Thị Th .
3. Buộc chị Cao ThPh phi trcho chPhm ThTh số tiền : 676.000.000
đồng( sáu trăm bảy mươi sáu triệu đồng), trong đó, số tiền gốc là 620.000.000 đồng,
số tiền lãi kt ny 11/10/2024 đến ngày xét x sơ thm (22/7/2025) 56.000.000
đồng
K t ngày Bn án có hiu lc pháp lut và ngun đơn có đơn yêu cu thi hành án
cho đến khi thanh toán xong toàn b khon n gc chCao Th Phương còn phi chu trách
nhim trlãi theo quy đnh ti Điu 468 B lut dân s.
Về án phí: Chị Cao Thị Ph phải chịu án phí dân sự thẩm giá gạch
17.520.000 đồng( mười bảy triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng) theo quy định của
pháp luật.
6
Hoàn tr li cho ch Phm Th Th s tin 16.000.000 đng( mưi sáu triu đng) theo
biên lai thu s 0004112 ngày 03/01/2025 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Hong Hóa(
nay là Chi cc thi hành án dân s khu vc 4 Thanh Hóa ).
Tờng hợp bản án được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án thì
người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự quyền thothuận thi
nh án, quyềnu cầu thi hành án, tự nguyện thinh án hoặc cưng chế thi nh án
theo quy định tại Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; Thi hiệu thi hành án được quy
định tại Điều 30 Luật thi nh ánn sự.
Nguyên đơn ch Phm ThTh, Bđơn chCao ThPh quyền kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm.
Nơi nhận TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
- TAND tnh Thanh Hóa; Thm phán - Chtophiên toà
- VKSND KV 4 - Thanh Hóa;
- Chi cục THADS tỉnh Thanh Hóa;
- c đương sự;
- u hồ sơ
Lê Th Pơng
7
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất