Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Triệu Phong (TAND tỉnh Quảng Trị)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Dương Thanh H và ông Đoàn Phong T tự nguyện yêu nhau và đăng ký kết hôn vào ngày 23/12/2008, tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh Quảng Trị. Sau khi kết hôn bà H và ông T sống với bố mẹ ông T một thời gian thì vợ chồng ông, bà làm nhà và ở riêng tại thôn V, xã T và sinh sống từ đó cho đến nay. Thời gian đầu kết hôn ông bà sống hạnh phúc, đến cuối năm 2022 thì vợ chồng ông, bà xảy ra mâu thuẫn với lý do
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TNH QUNG TR
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TRIU PHONG, TNH QUNG TR
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Đăng Khoa.
Các Hi thm nhân dân: Trn Th Thu Huyn ông Nguyn Trịnh Điển.
Thư phiên tòa: Đặng Th Ngc Thuý - Thư Tòa án nhân dân huyện
Triu Phong, tnh Qung Tr.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Triu Phong tham gia phiên tòa:
Bà Phm Th Thu - Kim sát viên.
Ngày 20 tháng 02 năm 2025, ti Hội trường Tòa án nhân dân huyn Triu
Phong, tnh Qung Tr tiến hành xét x thẩm công khai v án Hôn nhân và gia
đình thụ s 111/2024/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 11 năm 2024 v “Ly n,
tranh chp v ni contheo Quyết định đưa v án ra t x s 03/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 04 tháng 02 năm 2025 gia:
Nguyên đơn: Dương Thanh H, sinh năm 1982; nơi trú: thôn V, xã T,
huyn T, tnh Qung Tr - Có đơn đề ngh Toà án xét x vng mt.
B đơn: Ông Đoàn Phong T, sinh năm 1976; nơi cư trú: thôn V, xã T, huyn
T, tnh Qung Tr - Có đơn đề ngh Toà án xét x vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 15 tháng 11 năm 2024, ý kiến trình bày ca
nguyên đơn Dương Thanh H trong quá trình gii quyết v án, thì ni dung v
án như sau: Dương Thanh H ông Đoàn Phong T t nguyện yêu nhau và đăng
kết hôn vào ngày 23/12/2008, ti y ban nhân dân xã T, huyn T, tnh Qung
Tr. Sau khi kết hôn H ông T sng vi b m ông T mt thi gian thì v
chng ông, bà làm nhà và riêng ti thôn V, xã T và sinh sng t đó cho đến nay.
Thời gian đu kết hôn ông sng hạnh phúc, đến cui năm 2022 thì v chng
ông, xy ra mâu thun vi do: Bất đồng quan điểm sng, v chng ông
thưng xuyên cãi vã, ông T có tính cc cn, hay nhu nht bê tha và mi ln nhu
say v lại đánh đập H, ln ông T cht tay H khiến phi nhp viện để
phu thuật nhưng vì tình cảm gia đình con cái H c gng b qua tt c. Tuy
nhiên, mâu thun v chng ngày càng trm trọng hơn, H thy hôn nhân không
đạt được mục đích nên bà đề ngh Toà án gii quyết cho bà được ly hôn ông Đoàn
Phong T.
V con chung: Bà H và ông T có hai con chung: cháu Đoàn Phong T1, sinh
ngày 12/ 11/ 2008 cháu Đoàn Phong T2, sinh ngày 01/ 07/ 2015. Hin c hai
Bn án s: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 20/02/2025
“V/v ly hôn, tranh chp nuôi con
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con"
giữa bà Nhàn và ông Đức.
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con"
giữa bà Nhàn và ông Đức.
V/v tranh chp “Ly hôn“
2
cháu đang sống cùng ông T ti thôn V, T, huyn T, tnh Qung Tr. Sau khi ly
hôn H nguyn vng giao c 02 cháu T1 T2 cho ông Đoàn Phong T trc
tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng, bà H không cấp dưỡng tin nuôi con.
V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Tại văn bản trình bày ý kiến ngày 03/12/2024 b đơn ông Đoàn Phong T
trình bày: ông Dương Thanh H kết hôn vào ngày 23/12/2008, đăng kết
hôn ti UBND xã T, huyn T. Sau khi kết hôn, hai v chng ông sng tại gia đình
cha, m ca ông T ti thôn V, xã T, huyn T đưc mt thi gian thì chuyn sang
riêng ti thôn V, xã T, huyn T và sinh sng t đó cho đến nay. V chng sng vi
nhau hạnh phúc nhưng đến tháng 7 năm 2024, v chng ông, phát sinh mâu
thun, nguyên nhân ông T không có vic làm nên ông, bà xy ra xích mích. Nay
H làm đơn ly hôn, ông T không đồng ý.
V con chung: hai con chung, cháu Đoàn Phong T1, sinh ngày
12/11/2008 và cháu Đoàn Phong T2, sinh ngày 01/07/2015. Hin c hai cháu đang
sng cùng ông T ti thôn V, xã T, huyn T, tnh Qung Tr. Ông T có nguyn vng
trc tiếp nuôi c hai cháu đến khi trưởng thành, không yêu cu H cấp dưỡng
nuôi con chung.
V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Quan điểm của Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Triu Phong:
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Triu Phong có ý kiến
như sau:
V th tc t tng: V vic chp hành pháp lut ca những người tiến hành
t tng những người tham gia t tng: T khi th v án cho đến trước thi
đim Hi đồng xét x ngh án, những người tiến hành t tụng và nguyên đơn chấp
hành đúng quy định ca B lut T tng dân s. B đơn chưa chấp hành đúng quy
định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 81, 82, 83 ca
Lut hôn nhân và gia đình năm 2014 đ ngh HĐXX chấp nhn yêu cu khi kin
ca Dương Thanh H, x cho H đưc ly hôn ông Đoàn Phong T. V con
chung: Giao cháu Đoàn Phong T1, sinh ngày 12/11/2008 và cháu Đoàn Phong T2,
sinh ngày 01/07/2015 cho ông Đoàn Phong T trc tiếp chăm sóc, nuôi ng.
Dương Thanh H không cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung và n chung:
Không yêu cu nên không xem xét. V án phí: Dương Thanh H phi chu án phí
ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa và căn c kết qu công b tài liu, chng c ti phiên tòa, Hội đồng xét
x nhận định:
[1] V th tc t tng:
Ngày 19 tháng 11 năm 2024, Tòa án nhân dân huyn Triu Phong th lý v
án tranh chp v ly hôn giữa nguyên đơn Dương Thanh H và b đơn ông Đoàn
Phong T theo quy đnh tại Điều 28 B lut t tng dân s. Sau khi th v án, Toà
án tống đt Thông báo v vic th v án s 111/TB-TLVA cho các đương sự
theo quy định ca pháp lut. Ngày 29/11/2024 ngày 05/12/2024 Tòa án ra Thông
3
báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng chòa gii
ln mt din ra vào ngày 04/12/2024 ln hai vào ngày 17/12/2024. Ngày
04/12/2024, ngày 17/12/2024, Tòa án t chc phiên hp vic giao np, tiếp cn,
công khai chng c và hòa gii. Tuy nhiên ông T không tham gia ln nào, lý do vì
điu kin sc kho công vic nên ông không sp xếp được thi gian tham d.
Tòa án lp biên bn v vic không tiến hành hòa giải được có s chng kiến ca
H ra Thông báo v kết qu phiên hp cho ông T đưc biết. Ngày 04/02/2025,
Tòa án ra Quyết định đưa v án ra xét x gi cho ơng Thanh H, ông Đoàn
Phong T. Nguyên đơn bà Dương Thanh H và b đơn ông Đoàn Phong T đều đơn
đề ngh xét x vng mt. Vì vy, Hội đồng xét x tiến hành xét x v án vng mt
b đơn theo quy định ti khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228, Điều 238 B lut T
tng dân s.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa Hội đồng xét x nhận định:
[2] V quan h hôn nhân: Dương Thanh H ông Đoàn Phong T t
nguyện yêu nhau và đăng ký kết hôn vào ngày 23/12/2008, ti y ban nhân dân xã
T, huyn T, tnh Qung Tr. Sau khi kết hôn bà H và ông T sng vi b m ông T
mt thi gian thì v chng ông bà làm nhà riêng ti thôn V, xã T và sinh sng
t đó cho đến nay. Theo đơn trình bày của nguyên đơn thì nguyên nhân phát sinh
mâu thuẫn là do quan điểm sng ca hai người khác nhau nên thường xuyên cãi vã
nhau, ông T hành vi đánh đp, cht tay H khiến bà phi nhp viện đ phu
thut. vy, H đề ngh Tòa án gii quyết cho đưc ly hôn ông T để mi
ngưi t lo cuc sng ca mình. Tòa án tiến hành xác minh tình trng hôn nhân
gia bà H và ông T ti UBND xã T, huyn T. Qua xác minh, được biết: Ông Đoàn
Phong T Dương Thanh H là v chồng và đăng ký kết hôn ti UBND xã T,
huyn T vào ngày 23/12/2008. Sau khi kết hôn, v chng ông T bà H sng chung
vi nhau ti nhà ca b m ông T sau đó làm nhà riêng và sng ti thôn V, T,
huyn T. Quá trình chung sng vi nhau v chng phát sinh mâu thun kéo dài
năm này sang năm khác làm không khí gia đình ngt ngt, v chng không còn
tình cm do ông T thường xuyên nhu nht, mi ln nhu say tv chng
gây g nhau.
Qua xem xét đơn khi kin nguyên đơn, văn bản trình bày ý kiến ca b đơn
và kết qu xác minh tình trng hôn nhân gia ông T, bà H tại địa phương và các tài
liu trong h vụ án, Hội đồng xét x thy: v chng H ông T sau khi
kết hôn sng chung vi nhau ti thôn V, xã T, huyn T. Tuy nhiên trong thi gian
chung sng hai v chng xy ra mâu thuẫn, cãi vã làm cho không khí gia đình ngt
ngt, v chng không còn tình cm. Trong thi gian hòa gii, ông T không đồng ý
ly hôn vi H. Tuy nhiên ông T li vng mặt không đến c hai phiên hoà gii
ngày 04/12/2024 và ngày 17/12/2024. Như vậy, ông T không có thin chí tham gia
vào quá trình hoà giải để v chồng đoàn tụ. H đã bỏ v nb m đẻ T, kết
qu xác minh tại địa phương cho thấy v chng ông, bà có mâu thun xy ra trong
cuc sng. Hội đồng xét x thy rng, v chng ông T và bà H không còn thương
yêu, tôn trng, quan tâm, chămc, giúp đỡ nhau cùng nhau chia s, thc hin các
công việc trong gia đình. Mâu thun v chng ông T H đã đến mc trm
4
trng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sng chung không th kéo dài nên
cn áp dng khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình xử cho bà H đưc ly hôn
ông T.
[3] V con chung: 02 cháu Đoàn Phong T1, sinh ngày 12/11/2008
cháu Đoàn Phong T2, sinh ngày 01/07/2015, hiện nay cháu đang sống cùng ông T
ti thôn V, xã T, huyn T, tnh Qung Tr. Khi ly hôn bà H không có nguyn vng
trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng hai cháu T1T2 mà yêu cu ông T trc tiếp nuôi
c hai con, k t khi ly hôn cho đến khi cháu T1 T2 đến tui thành niên
kh năng lao động không cấp dưỡng tin nuôi con. Ông T đồng ý chăm sóc
nuôi dưỡng hai con chung k t khi ly hôn cho đến khi cháu T1 T2 đến tui
thành niên kh năng lao động, không yêu cu H cấp dưỡng nuôi con chung.
Hai cháu T1 T2 đều nguyn vng mong muốn được sinh sng cùng ông T.
Xét ý kiến của các đương sự và thc tế cháu Đoàn Phong T1 và cháu Đoàn Phong
T2 đang sống cùng vi b ông Đoàn Phong T nên cn giao hai cháu Đoàn Phong
T1, sinh ngày 12/11/2008 và cháu Đoàn Phong T2, sinh ngày 01/07/2015 cho ông
T trc tiếp nuôi ng phù hp thc tế quy định ti khoản 2 Điu 81 Lut
Hôn nhân Gia đình. Ông T không yêu cu H cấp dưỡng nuôi con nên Hi
đồng xét x không xem xét.
[4] V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết, nên Hi
đồng xét x không xem xét.
[5] V án phí: bà Dương Thanh H là người nộp đơn ly hôn nên phi chu án
phí ly hôn thẩm theo quy đnh khoản 4 Điều 147 ca B lut t tng dân s
đim a khoản 5 Điều Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí, l phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 227; khon 1
Điu 238 B lut T tng dân s; khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điu 81, 82,
83 ca Luật hôn nhân gia đình năm 2014, đim a khoản 5 Điều 27 ca Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí l phí Tòa án, tuyên
x:
1. V quan h hôn nhân: X cho bà Dương Thanh H đưc ly hôn ông Đoàn
Phong T.
2. V con chung: Giao hai cháu Đoàn Phong T1, sinh ngày 12/11/2008
cháu Đoàn Phong T2, sinh ngày 01/07/2015 cho ông Đoàn Phong T trc tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng. Ông Đoàn Phong T không yêu cu bà Dương Thanh H cấp dưỡng
nuôi con chung.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con. Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con thì
5
ngưi trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con
của người đó.
3. V tài sn chung và n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
4. V án phí: Dương Thanh H phi chịu 300.000 đồng án phí ly hôn
thẩm nhưng được tr vào s tin tm ứng án pđã nộp 300.000 đng theo biên lai
thu tin tm ng án phí s 0000255 ngày 18/11/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s huyn Triu Phong, tnh Qung Tr.
Nguyên đơn, bị đơn vắng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án này trong
thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tỉnh Quảng Trị; Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND tnh Qung Tr;
- VKSND huyn Triu Phong;
- CCTHADS huyn Triu Phong;
- UBND xã Triu Thun;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án. Phan Đăng Khoa
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất