Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Trị (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 03/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tại đơn khởi kiện Ngân hàng yêu cầu Toà án giải quyết buộc ông Trịnh Văn D và bà Trương Thị Mỹ L trả cho Ngân hàng số tiền vay còn nợ tính đến ngày 25/6/2024 là 244.294.401 đồng và tiền lãi phát sinh. Tại buổi hoà giải ngày 18/12/2024 Ngân hàng yêu cầu, yêu cầu bị đơn thanh toán tổng số tiền còn nợ tính đến ngày 18/12/2024 tiền gốc 213.800.000 đồng và tiền lãi trong hạn 1.859.181 đồng, tổng gốc và lãi là 215.659.181 đồng. Tính đến ngày 16/01/2025 ông D, bà L nợ Ngân hàng vốn gốc 209.200.000 đồng, lãi trong hạn 1.740.085 đồng, tổng cộng 210.940.085 đồng. Ngân hàng TMCP K yêu cầu Toà án giải quyết buộc ông Trịnh Văn D và bà Trương Thị Mỹ L trả cho Ngân hàng số nợ trên và tiền lãi phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng đến ngày thanh toán dứt nợ.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN THNH TR, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thành Nghiệp
Bà Lâm Thị Loan Em
Ông Nguyễn Thành Đông
- Thư ký phiên tòa:Thạch Sơn Hà, Thư Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Trị, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thnh Tr, tỉnh Sóc Trăng tham
gia phiên toà: Bà Nguyễn Nguyệt Hân - Kiểm sát viên.
Trong ngày 16 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị,
tỉnh Sóc Trăng, xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số: 218/2024/TLST-DS ngày
07 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp hp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s: 260/2024/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 12 năm 2024 giữa các đương
s:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP K.
Địa chỉ: 40-42-44 Phạm Hồng T, Vĩnh Thanh V, Rạch G, Kiên Giang.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngọc M Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Lê Trung V1 Giám đốc Văn phòng đại
diện K1 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo u quyền của ông Lê Trung V1:
1. Ông Nguyễn Anh V2, sinh năm 1987 (vắng mặt).
Địa chỉ: 40-42-44 Phạm Hồng T, Vĩnh Thanh V, Rạch G, Kiên Giang.
2. Bà Trương M N, sinh năm 1994 (vắng mặt).
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH TRỊ
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 03/2025/DS-ST
Ngày: 16-01-2025
V/v tranh chấp hợp đng tín
dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Địa chỉ: Số D T, khóm A, phường G, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.
3. Ông Trần Ngọc T1, sinh năm 1988 (vắng mặt, đơn xin giải quyết vắng
mặt).
Địa chỉ: Số D N, phường A, th xã V, tỉnh c Trăng.
4. Ông Hồ Minh N1, sinh năm 1991 (vắng mặt).
Địa chỉ: Số A - A T, phường C, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: 1. Ông Trịnh Văn D, sinh năm 1977 (vắng mặt).
2. Bà Trương Thị Mỹ L, sinh năm 1988 (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kin đ ngày 25/9/2024 của nguyên đơn Ngân hàng TMCP K
(gọi tắt Ngân hàng), qtrình tham gia vụ án nời đại din theo y quyn ca
nguyên đơn ông Trần Ngọc T1 có lời trình bày:
Ông Trịnh Văn D và bà Trương Thị M L có vay vn ca Ngân hàng TMCP K
CN Sóc Trăng – PGD Thnh Tr theo Hp đồng tín dng s 334/21/HĐTD/2102-
8039 ngày 25/10/2021, s tiền vay 384.000.000 đng, mục đích vay mua xe ô tô tải
nhãn hiệu ISUZU, giải ngân ngày 25/10/2021, thời hạn vay 84 tháng, ngày đến hn
25/10/2028. Lãi suất 12,6%/năm, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay ngay thời
đim n quá hn, mc pht chm tr lãi 10%/năm. Hình thức thanh toán: Lãi trả 01
tháng/lần, gốc trả 01 tháng/lần. Tài sản thế chấp dùng để bảo đảm hợp đồng tín dng
nêu trên được ký ti Hợp đồng thế chp s 334/21/HĐTC-MMTB/2102-8039 ngày
25/10/2021: cụ thể Xe ô tải, nhãn hiệu ISUZU, biển số 83H-003.35 theo Giấy
chứng nhận đăng xe ô số 002116 do Phòng C Công an tỉnh S cp ngày
22/10/2021 do ông Trịnh Văn D đứng tên. Tài sản được đăng ký giao dch bo đảm
ngày 22/10/2021 tại Trung tâm đăng giao dịch tài sản tại Thành phố HChí Minh.
Kể từ ngày vay đến nay ông D bà L chưa thanh toán đủ gc, lãi cho Ngân hàng
nên vi phạm Hợp đồng tín dng.
Tại đơn khởi kin Ngân hàng yêu cu Toà án gii quyết buc ông Trịnh Văn D
Trương Thị M L tr cho Ngân hàng s tin vay còn nợ tính đến ngày
25/6/2024 là 244.294.401 đồng và tin lãi phát sinh. Tại buổi hoà giải ngày
18/12/2024 Ngân hàng yêu cu, yêu cu b đơn thanh toán tng s tin còn nợ tính
đến ngày 18/12/2024 tiền gốc 213.800.000 đồng tiền lãi trong hạn 1.859.181
đồng, tổng gốc và lãi là 215.659.181 đồng.
Tính đến ngày 16/01/2025 ông D, L n Ngân hàng vn gc 209.200.000
đồng, lãi trong hạn 1.740.085 đồng, tng cộng 210.940.085 đồng. Ngân hàng TMCP
K yêu cu Toà án gii quyết buc ông Trịnh Văn D và bà Trương Thị M L tr cho
Ngân hàng s n trên và tin lãi phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng tín dng
đến ngày thanh toán dt n.
- Theo biên bn ly li khai của đương s ngày 18/12/2024 b đơn Trương
Th M L có li trình bày:
ông Trịnh Văn D là v chồng đăng kết hôn. thống nhất nội dung
ngân hàng khởi kiện đúng. Trước đây khoảng năm 2021 v chng có vay ca
Ngân hàng K chi nhánh huyn T tin vn gốc 384.000.000 đồng đ mua xe ô
tải, sau đó tlàm thủ tục thế chấp chiếc xe cho ngân hàng K. Tuy nhiên xe vẫn do
vợ chồng bà quản lý, sử dụng. Khoảng năm 2023 thì vợ chồng bà bán chiếc xe cho
ông Danh T2 Sóc Trăng và bán luôn cả phần nghĩa vụ tr n cho ngân hàng cho
ông T2. Vì vậy, ông T2 nghĩa v thay v chng tr n cho ngân hàng. Nay
ngân hàng khi kin yêu cu v chng tr tin vay còn nợ của ngân hàng tính đến
ngày 18/12/2024 tiền gốc 213.800.000 đồng tiền lãi trong hạn 1.859.181 đồng.
Tổng gốc và lãi 215.659.181 đồng. thống nhất số nợ trên yêu cầu Toà án
xem xét giải quyết theo quy định pháp luật. Ngoài ra, bà không ý kiến gì thêm.
- B đơn ông Trịnh Văn D vng mt không có li trình bày.
- Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa nêu quan đim:
T khi th lý đến khi kết thúc phn tranh lun ti phiên tòa xét xử, Thẩm phán
- Chủ tọa phiên tòa, các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa thực hiện đầy
đủ các quyền và nghĩa v đúng với các quy định ca pháp lut. Qua chng ckết
quả tranh tụng tại Tòa cơ s xác định yêu cu khi kin ca nguyên đơn là căn
c nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng: Quan h tranh chp giữa các đương sự phát sinh t hợp đồng
dân sự giữa tổ chức tín dụng với cá nhân. B đơn có nơi cư trú tại ấp T, xã T, huyện
T, tỉnh Sóc Trăng; phiên tòa đưc m ln th hai đại din theo y quyn ca nguyên
đơn có đơn xin xét xử vng mt, b đơn ông Trịnh Văn D Trương Th M L
vng mt không lý do. Theo các quy định ti khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 227, Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự,
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc
Trăng, Hội đng xét x thống nhất xét x vng mặt đối vi các đương sự.
[2] Về nội dung: Các đương sự đều tha nhn, thông qua Hợp đng tín dng s
334/21/HĐTD/2102-8039 ngày 25/10/2021, Ngân hàng TMCP K PGD Thnh Tr
đã giải ngân cho v chng ông Trịnh Văn D Trương Thị M L vay s tin vn
384.000.000 đồng, mc đích vay mua xe ô tô ti nhãn hiệu ISUZU. Quá trình thực
hiện hợp đồng b đơn đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo kỳ, không tiếp tục trả nợ theo
thỏa thuận, nên Ngân hàng khởi kiện yêu cầu vợ chồng ông D, bà L trả số tiền còn
nợ tính đến ngày 16/01/2025 tng cộng 210.940.085 đồng, trong đó vốn gc
209.200.000 đồng, lãi trong hạn 1.740.085 đồng. Quá trình làm việc tại Toà án bị
đơn bà L thừa nhận số nợ nêu trên và yêu cầu xửtheo quy định pháp lut. Căn cứ
khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tng dân sự, đây là tình tiết, sự kiện không phải chứng
minh do đương sự tha nhn. Nên Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca nguyên đơn, buộc ông D, bà L có nghĩa v trả cho nguyên đơn tổng số tiền
còn nợ 210.940.085 đng tiếp tc chu lãi suất theo hợp đồng tín dụng đã kể
từ ngày 17/01/2025 đến khi tr xong n vay.
[3] V án phí thm: Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhận nên được
hoàn tr tin tm ng án phí. B đơn phải chu án phí 5% trên s tin nghĩa vụ
thanh toán theo quy định pháp lut.
[4] Đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứo khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điu 92, Điu 227, Điu 228 và Điều 238 ca B lut T tng dân sự; Điều
103 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024; các Điu 463, 466, 468 Bộ luật Dân s
năm 2015; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP K.
Buc b đơn ông Trịnh Văn Dbà Trương Thị M L cùng có nghĩa vụ liên đới tr
cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP K số tiền còn nợ tính đến ngày 16/01/2025 tổng
cộng 210.940.085 đồng (trong đó vốn gốc 209.200.000 đồng, lãi trong hạn
1.740.085 đồng). Ông Trịnh Văn D Trương Thị M L còn phải chịu tiền lãi
phát sinh kể từ ngày 17/01/2025 theo mức lãi suất đã thỏa thuận ghi trong Hợp đồng
tín dng s 334/21/HĐTD/2102-8039 ngày 25/10/2021 cho đến khi thanh toán xong
n.
2. V án phí dân s thẩm: Hoàn tr cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP K
tin tm ứng án phí đã nộp 6.107.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
tòa án số 0008004 ngày 07/11/2024 ca Chi cc Thi nh án dân s huyn Thnh
Tr, tỉnh Sóc Trăng. Buộc b đơn ông Trịnhn DTrương Thị M L nghĩa
vụ nộp án phí số tiền 10.547.000 đồng.
Đương sự quyền kháng cáo đối vi bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. Đối với người vng mt k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn
án ti Ủy ban nhân dân nơi đương s trú đ yêu cu Tòa án cấp trên xét xử theo
thủ tục phúc thẩm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án
dân s.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND huyện Thạnh Trị;
- Chi cục THADS huyện Thạnh Trị;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Nguyễn Thành Nghiệp
Tải về
Bản án số 03/2025/DS-ST Bản án số 03/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/DS-ST Bản án số 03/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất