Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 71/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 71/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: MƠ - NHUẬN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 71/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ging Tm, ny 28 tháng 6 m 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
Căn cvào các điu 212, 213 của B lut tố tng dân sự;
Căn cvào các điu 55, 57, 81, 82, 83 và 84 ca Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cLut Phí và L phí năm 2015;
Căn c Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban
Thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dng án
phí và l phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu h việc dân s th s: 74/2019/TLST-HNGĐ ngày 30
tháng 5 năm 2019 vvic yêu cầu công nhận thun tình ly hôn, thỏa thun nuôi con gm
những người tham gia t tụng sau đây:
Ngưi yêu cầu giải quyết việc dân s:
- Anh Nguyễn Phúc Lộc N, sinh năm: 1992.
Địa chỉ: Ấp X, xã L, huyện G, tỉnh B.
- Chị Nguyễn Thị M, sinh năm: 1993.
Địa chỉ: Ấp X, xã L, huyện G, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan h hôn nhân: Quan h hôn nn gia anh Nguyn Phúc Lc N và ch
Nguyễn Thị M hợp pháp. Quá trình chung sống do bt đồng v quan đim, không n
thương yêu, q trng, chăm sóc, giúp đ nhau. Chai xác định tình cảm vchồng
không còn, không có kh năng đoàn t và có yêu cu Tòa án công nhn thuận tình ly
hôn. Xét thấy, hai bên tht s t nguyn ly hôn và đã thỏa thun việc trông nom, chăm
sóc, go dục con, vtài sản chung, n chung phù hp vi Điu 55 của Luật Hôn nhân và
gia đình nên Tòa án công nhận.
[2] V con chung: Anh Nguyễn Phúc Lc N và chNguyn Th M 02 con
chung Nguyễn Phúc Hoàng K, sinh ngày 29/4/2013, Nguyễn Phúc B, sinh ngày
13/8/2015, hiện cả 02 con chung đang sống với anh N. Quá trình nuôi dưỡng, anh
N vẫn đảm bo tt li ích v mi mt và có đ điều kiện đtiếp tc nuôi dưng con. Mt
khác, anh N và chị M tha thun, sau khi ly n anh N sẽ tiếp tc nuôi dưỡng cả 02 con
chung, stha thun này phù hợp vi khon 2 Điu 81 ca Lut Hôn nhân và gia đình
V, chng tha thuận v ngưi trực tiếp ni con.... Vì vậy, Tòa án công nhn giao con
2
chung Nguyễn Phúc Hoàng K, Nguyễn Phúc B cho anh N tiếp tục trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đủ 18 tuổi.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Theo quy định ti khon 2 Điu 82 khon 1 Điều
83 của Lut Hôn nn và gia đình Cha, m không trc tiếp ni con nghĩa vụ cp
dưỡng cho con. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cu ngưi không trc tiếp ni
con thực hiện nghĩa v cấp dưỡng cho con”. Ch M t nguyn cp dưng nuôi con chung
theo đình k hàng tháng, mỗi con mỗi tháng 1.000.000 đồng, thi gian cp dưỡng tính t
ngày 28/6/2019, đây là sự tnguyn ca ch M nên cn ghi nhận.
[4] V quyền thăm nom con: Theo quy định tại khon 3 Điu 82 của Lut n
nhân và gia đình Sau khi ly hôn, ngưi không trực tiếp nuôi con quyn, nghĩa v
thăm nom con mà kng ai được cn tr. Do đó, chị M có quyn, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai đưc cản trở.
[5] V thay đi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn: Trong trường hợp có yêu
cu ca cha, mẹ hoc nhân, t chức quy định ti khoản 5 Điu 84 của Lut hôn nhân
và gia đình, Tòa án th quyết đnh việc thay đi ngưi trc tiếp nuôi con.
[6] V i sản chung: Anh Nguyn Phúc Lộc N chNguyn ThM trình bày
không tranh chấp tài sn chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[7] Vn chung: Anh Nguyễn Pc Lc N và chNguyn Thị M trình bày không
có n chung nên kng yêu cầu Tòa án giải quyết.
[8] V lphí Toà án: Anh Nguyn Phúc Lc N và chNguyễn ThM phải chịu
300.000 đồng l phí Tòa án. Do anh chtha thun mỗi ngưi chu 150.000 đng nên
Tòa án ghi nhn và tr vào s tiền tạm ng lệ phí đã np.
Đã hết thi hạn 07 ngày, k t ngày lập biên bn h gii đoàn t không thành,
không có đương snào thay đi ý kiến v sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhn sự thuận nh ly hôn và sự tha thun ca các đương sự c th như
sau:
- Vquan h n nhân: Anh Nguyễn Phúc Lộc N và chNguyễn Thị M thun tình
ly n.
- V con chung: Anh Nguyn Pc Lc N tiếp tục trực tiếp trông nom, chămc,
nuôi dưỡng, giáo dc c 02 con chung là Nguyễn Phúc Hoàng K, sinh ngày
29/4/2013, Nguyễn Phúc B, sinh ngày 13/8/2015, chị M tự nguyện cấp dưỡng nuôi
con chung theo định kỳ hàng tháng, mỗi con mỗi tháng 1.000.000 đồng cho đến
khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng tính từ ngày 28/6/2019.
Ch M có quyn, nghĩa v thăm nom con chung mà không ai được quyn cn tr.
Vì li ích ca con, theo yêu cu của mt hoặc cả hai bên Tòa án có th quyết định
thay đi mc cp dưng nuôi con.
3
Trong trường hp có yêu cầu ca mt hoặc cả hai bên hoc của cá nhân, tổ chc
quy định ti khon 5 Điu 84 ca Lut hôn nhân và gia đình, Tòa án có thquyết định
việc thay đổi người trc tiếp nuôi con.
- V tài sản chung và nợ chung: Anh Nguyễn Pc Lc N và chị Nguyn Th M
trình bày kng có nên kng yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. V lệ phí Toà án:
- Anh Nguyễn Phúc Lộc N chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ng lệ phí
anh N đã nộp 150.000 đồng (Một trăm m mươi nghìn đồng) theo biên lai thu
số 0004106 ngày 30 tháng 5 m 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyn
Giồng Trôm. Anh N đã nộp đủ lệ phí.
- Chị Nguyễn Thị M chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ng lệ phí chị M đã
nộp là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai thu số
0004107 ny 30 tháng 5 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân shuyn Giồng
Trôm. Chị M đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết đnh y hiu lực pháp lut ngay sau khi đưc ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghtheo thủ tục phúc thẩm.
Trong trưng hợp quyết đnh đưc thi hành theo quy định ti điu 2 Lut thi hành
án dân sự thì ngưi đưc thi hành án dân s, ngưi phi thinh án dân s có quyn tha
thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc b cưng chế thi
hành án theo quy đnh tại các Điu 6, Điu 7; Điều 7a và Điều 9 Lut thi hành án dân sự;
thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Trôm;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm;
- Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban nhân dân xã L;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thế Dũng
Tải về
Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất