Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 94/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hớn Quản (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 94/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HỚN QUẢN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bản án số: 94/2024/HN-ST
Ngày: 06 - 9- 2024
Về việc: “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phần Hội đồng xét xử gồm có:
Thẩm phán- chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Đình Thuyên
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Quốc Vượng
2. Bà Phạm Thị Thanh Hương
- Thư phiên tòa: Ông Cao Trọng Lợi Thư tòa án Tòa án nhân n
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Thanh Thùy - Kiểm sát viên.
Trong ngày 06 tháng 9 năm 2024 tại trsTòa án nhân n huyện Hớn
Quản xét xử thẩm, C khai vụ án hôn nhân gia đình thụ s: 94/2024/TLST-
HNGĐ ny 03 tháng 05 năm 2024 về việc Ly hôn theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 95/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 18/8/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị L T P Sinh năm 2001
Nơi cư trú: Tổ 2, ấp P L, xã A P, huyện H Q, tỉnh Bình Phước.
Chỗ ở: Tổ 2, ấp Th A, xã T A, huyện H Q, tỉnh Bình Phước
Bị đơn: Anh N T C Sinh năm 1999
Nơi trú: Tổ 2, p P L, A P, huyện H Q, tỉnh Bình Phước. (Hiện
đang chấp hành án tại Trại giam Tống Lê Chân, xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản,
tỉnh Bình Phước).
(Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt có đơn xin vắng).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đề ngày 14/04/2024, bản tự khai ngày 03/05/2024,
biên bản hòa giải và quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị L T P trình bày:
Về quan hhôn nhân: Chị L T P anh N T C sau thời gian tìm hiu đã t
nguyện sống chung với nhau năm năm 2019 đăng ký kết hôn m 2021 tại Ủy
ban nhân n An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Việc kết hôn
hoàn toàn t nguyện, không n nào bép buộc, đúng phong tục tập quán của
người Việt Nam đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, qúa trình chung
sống, chúng tôi sng hạnh phúc được một thời gian tới giữa năm 2021 thì bắt đầu
nảy sinh mâu thuẫn nguyên nhân là do vợ chồng không hợp tính nhau, v
chồng tng xuyên gây lộn, kng hiểu nhau, không thống nht được quan đim
2
sống. Anh C không chịu làm ăn, không cm lo cho gia đình, vi phạm pháp lut
đi tù. Chúng tôi cũng đã tự hòa giải nhiều lần tiếp tục sinh sống với nhau
kéo dài nhưng cuối cùng không đi đến kết quả, cuộc sống ng thẳng. Xét thấy,
tình cảm vợ chồng không n, đời sống chung vợ chồng không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được nên chị P yêu cầu được ly hôn với anh N T C.
Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng 01 con chung n Ng T
V, sinh ngày 21/5/2020. Vợ chồng không nhn ai m con nuôi. Hiện tại chị P
không mang thai. Khi ly hôn chị P yêu cầu nuôi con chung, không yêu cầu anh C
cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Không có, không yêu cầu tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
Ngoài ra, lý do C việc chị P u cầu Tòa án gii quyết xét xử vắng mặt.
Tại bản tự khai đề ngày 13/07/2024 bị đơn anh N T C trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Thống nhất với lời khai của chị L T P về thời gian
đăng ký kết hôn, nơi kết hôn thời gian chung sống hạnh phúc. Nguyên nhân
mâu thuẫn là do v không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống nên vợ chồng hay
cãi nhau. Nay chị L T P m đơn ly hôn thì anh N T C đồng ý ly hôn.
Về con chung: Quá trình chung sống v chồng 01 con chung tên Ng T
V, sinh ngày 21/5/2020. Vợ chồng không nhận ai làm con nuôi. Khi ly hôn anh C
đồng ý cho chị P nuôi con chung, anh C không cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Không có, không yêu cầu tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
Ngoài ra, do đang chấp hành án anh C yêu cầu Tòa án giải quyết, xét
xử vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa phát
biểu:
Việc tuân thủ pháp luật của thm phán Hi đồng t xử trong qtrình
gii quyết vụ án và tại phiên tòa đã tuân thủ đúng các quy định ca pháp luật tố
tụng n sự. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyn Hn Quản không ý kiến
tm.
Về nội dung vụ án: Căn cứ i liệu chứng ctrong hồ vụ án đã xác định
được vợ chồng chị L T P, anh N T C mâu thuẫn, không thể hòa giải đoàn t
anh N T C cũng đồng ý ly hôn nên cần chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị L T P
đối với anh N T C. Về con chung: Giao con chung n Ng T V, sinh ngày
21/5/2020 cho chị P nuôi dưỡng, anh C không cấp dưỡng nuôi con chung, về i
sản chung không u cầu, nợ chung không n không xem xét. Án pnguyên
đơn phải chịu theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Căn cứ Điều 28, Điểm a, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân snăm 2015 yêu cầu của nguyên đơn vviệc
ly hôn với anh N T C nơi cư trú tại An P, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
3
Phước tđây là vụ án ly n thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân n
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
Nguyên đơn và bị đơn đều yêu cầu Tòa án xét xvng mặt nên Hội đồng
xét xử n cứ Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự xét xử vắng mặt chị P, anh C
đúng quy định của pháp luật.
[2] Nội dung vụ án:
- Quan hệ hôn nhân giữa chị L T P, anh N T C là hôn nhân hợp pháp, các
đương sự đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân An P, huyện Hớn
Quản, tỉnh Bình Phước. Chị P cho rằng vchồng nhiều mâu thuẫn trầm trọng,
hai vợ chồng đã cố gắng hàn gắn nhiều lần nhưng không được, anh C phm tội
đang chấp hành án. Tình cảm vợ chồng không còn nên chị P u cầu ly hôn vi
anh C. Hội đồng xét xử xét thấy: Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân
dân huyện Hớn Quản đã hòa giải đoàn tụ cũng như cho thời gian mục đích vợ
chồng đoàn tụ nhưng chị P không đồng ý. Anh C cùng thừa nhận: Về quan hệ n
nhân giữa chị P anh C phát sinh nhiều mâu thuẫn do vchồng sống không hợp
nhau, bất đồng quan điểm sống. Như vậy có cơ sở xác định lời trình bày của chị P
là đúng, vợ chồng nhiều mâu thuẫn. Ngoài ra anh C cũng đồng ý ly n
không m được tiếng nói chung để hàn gắn quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng.
Do đó, cần chấp nhn yêu cầu của chị L T P chấm dứt quan hệ hôn nhân với anh
N T C.
- Về con chung: Qtrình chung sống vợ chồng 01 con chung n Ng T
V, sinh ngày 21/5/2020hiện tại đang ở cùng với chị P. Khi ly hôn chị P nguyện
vọng được nuôi con chung. Hội đồng xét xử xét thấy, con chung đang sống chung
với chị P và anh C cũng đồng ý cho chị P nuôi con chung. Do đó, Hội đồng xét
xử quyết định giao con chung n Ng T V, sinh ngày 21/5/2020cho chị P trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc là phù hợp.
- Về cấp dưỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của chị P chưa yêu cầu anh C cấp
dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự khai không n cũng không
xem xét gii quyết trong vụ án.
[3] Về án phí: Chị L T P phải chịu 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm được khấu trừ vào số tiền tạm ng chị P đã nộp.
[4] Tại phiên Tòa, quan điểm của đại diện Viện kiểm sát vviệc tuân theo
pháp luật của Thẩm phán, các đương sự, Hội đồng xét xvà nội dung vụ án phù
hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng Khoản 01 Điều 28, Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39,
Điều 238, Điều 266 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng các điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân Gia đình m
2014;
Áp dụng Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của U
ban Thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng Án phí và Lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
4
1. Về hôn nhân: Chấp nhận u cầu khởi kiện của nguyên đơn, chị L T P
được ly hôn với anh N T C.
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 23 ngày 03/6/2021 tại Ủy ban nhân dân
xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước).
2. Về con chung: Giao con chung tên Ng T V, sinh ngày 21/5/2020 cho ch
L T P trực tiếp nuôi dưỡng.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom
con của người đó. Vì lợi ích mọi mặt của con chưa thành niên, khi người trực tiếp
nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con thì có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận stự nguyện của chị P chưa u cầu
anh C cấp dưỡng nuôi con chung.
4. Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự khai không nên không xem
xét giải quyết trong vụ án.
5. Về án phí: chị L T P chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí n
nhân thm, được khu trvào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu s
0005271 ngày 03/5/2024 tại Chi cục Thi hành án n shuyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước.
6. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong
thi hạn 15 ngày kể từ ngày nhn được bản án hoặc bản án được tống đạt hp lệ
để được xét xử theo thủ tục phúc thẩm.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Phạm Quốc Vượng Phạm Thị Thanh Hương
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
5
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh; Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
- VKSND huyện Hớn Quản;
- THA huyện Hớn Quản;
- Đương sự;
- UBND xã An Phú;
- Lưu hồ sơ.
Đỗ Đình Thuyên
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Phạm Quốc Vượng Trần Trọng Vĩnh
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Phạm Quốc Vượng Trần Trọng Vĩnh
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
8
9
Nơi nhận: TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh; Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
- VKSND huyện Hớn Quản;
- THA huyện Hớn Quản;
- Đương sự;
- UBND TT Tân Khai;
- Lưu hồ sơ.
Đỗ Đình Thuyên
10
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Phạm Quốc Vượng Nguyễn Đình Như
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
11
Nơi nhận: TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh; Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
- VKSND huyện Hớn Quản;
- THA huyện Hớn Quản;
- Đương sự;
- UBND xã Tân Hưng;
- Lưu HS.
Nguyễn Mạnh Hồng
12
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thượng Quang Minh Phan Thị Vui
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Mạnh Hồng
13
Các Hội thẩm nhân dân Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
14
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND huyện Hớn Quản;
- Chi cục THADS huyện Hớn Quản;
- Cơ quan ĐKKH;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Mạnh Hồng
Tải về
Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST Bản án số 94/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất