Bản án số 83/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 83/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 83/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 83/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NGÂN HÀNG S-VÕ VĂN C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bn án s: 83/2025/DS-PT
Ngày 23 - 5 - 2025
V/v: Tranh chp hp đồng
tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯC
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Trần Văn Nhum
Ông Phm Tiến Hip
Ông Nguyễn Văn Thư
- Thư phiên tòa: Trn Th Bo Yến - Thư viên Tòa án nhân
dân tnh Bình Pc.
- Đại din Vin kim sát nhân n tỉnh nh Phước tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Thanh Huyn - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 5 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước
tiến hành xét x phúc thm công khai v án dân s th s 31/2025/TLPT-DS
ngày 10 tháng 3 năm 2025 v Tranh chp hợp đồng tín dng. Do Bn án Dân
s thẩm s 82/2024/DS-ST ngày 30 tháng 10 năm 2024 ca Tòa án nhân dân
huyn H, tỉnh Bình Phước b kháng cáo. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
phúc thm s 69/2025/QĐXXPT-DS ngày 01 tháng 4 năm 2025, Thông báo
thay đổi thi gian xét x s 27/2025/TB-TA ngày 18 tháng 4 năm 2025
Quyết định tm ngng phiên tòa s 17/2025/QĐPT-DS ngày 24 tháng 4 năm
2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại c phn S (S); Địa ch: 266-268
N, phường V, Qun 3, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo pháp lut: Bà Nguyễn Đức Thch D Chc v: Tng
giám đốc (vng mt).
Đại din theo y quyn: Ông Hoàng Văn T Chc v: Phó Giám đốc
Chi nhánh Bình Phước kiêm Trưởng phòng Phòng Giao dch B (có mt).
2. B đơn:
2.1. Ông Võ Văn C, sinh năm 1953. Nơi cư trú cuối cùng: T 3, khu ph
1, th trn T, huyn H, tỉnh Bình Phước (đã chết);
- Nhng ni kế tha quyền và nghĩa vụ ca ông C:
2
2.1.1. Nguyn Th P, sinh năm 1963; Nơi trú: Số 2, đường B, khu
ph 6, phưng T, qun B, Thành ph H Chí Minh (vng mt)
2.1.2. Anh Phước V, sinh năm 1981; Nơi cư trú: T 3, thôn 10, xã N,
huyện Đ, tnh Bình Thun (có mt);
2.1.3. Ch Th Thu S, sinh năm 1985; Nơi trú: khu ph 1, th trn
T, huyn H, tỉnh Bình Phước (vng mt);
2.1.4. Ch Võ Gia T, sinh năm 2000; Nơi cư trú: T 3, khu ph 1, th trn
T, huyn H, tỉnh Bình Phước (vng mt).
- Người đi din theo y quyn ca ch T1: Nguyn Th Thu H, sinh
năm 1959. Nơi cư trú: Thôn 10, xã N, huyện Đ, tnh Bình Thun (có mt).
2.2. Nguyn Th P, sinh năm 1963; Nơi trú: Số 2, đường B, khu
ph 6, phưng T, qun B, Thành ph H Chí Minh (vng mt).
Người đại din theo y quyn ca P: Ông Thanh H1, sinh năm
1955. Nơi cư trú: ấp T, xã Phước An, huyn H, tỉnh Bình Phước (có mt).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Hoàng Thch T2, sinh năm 1985; Nơi cư trú: Tổ 6, p V, xã L,
huyn L, tỉnh Bình Phước (vng mt);
3.2. Nguyn Th Thu H, sinh năm 1959; i trú: Thôn 10, N,
huyện Đ, tnh Bình Thun (vng mt);
3.3. Bà Th L, sinh năm 1962; Nơi cư trú: Tổ 6, p V, xã L, huyn L,
tỉnh Bình Phước (vng mt).
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn S (S).
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn và người đại din theo y quyn ca nguyên đơn trình bày:
Căn cứ Hợp đồng tín dng s202327150465 k ý ngày 28/06/2023 ca
Ngân hàng Thương mại c phn S Chi nhánh Bình Phước - Phòng Giao dch
nh Long (gi tt là S) đưc ký kết gia bên cp tín dng là S với bên được cp
tín dng ông Văn C Nguyn Th P để vay s tin 3.500.000.000
đồng. Thi hn vay 12 tháng, thi hn giy nhn n 06 tháng, khách hàng phi
tr lãi hàng tháng theo dư nợ gim dn, vn gc tr cui k.
Để đảm bo vic thc hiện nghĩa v của bên được cp tín dng ông
Văn C Nguyn Th P đã đồng ý thế chp cho S tài sn là: 01 Giy chng
nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt
s phát hành CV 857000, s vào s cp giy CS 23295 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Bình Phước cp ngày 08/07/2020, din tích 36.979 m
2
(đất sn
xut phi nông nghiệp+CLN), trong đó HLLG 428.7m
2
, cp cho ông Văn C
đứng tên quyn s dng thửa đt ta lc ti khu ph 1, th trn T, huyn H,
tnh Bình Phước và 01 Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s phát hành CV 856928, s vào s cp giy
3
CS 23296 do S Tài nguyên Môi trường tnh Bình Phước cp ngày
08/07/2020, din tích 1.153.2m
2
(ODT+CL.N), trong đó HLLG 82.3m
2
cho
h ông Văn C đứng tên quyn s dng, ta lc ti khu ph 1, th trn T,
huyn H, tỉnh Bình Phước.
Theo hợp đồng tín dng, giy nhn n thì ông Văn C Nguyn
Th P n S tính đến thời điểm S khi kiện 3.500.000.000 đng n gc
25.357.111 đồng lãi quá hn. Tính đến thời điểm ngày 30/10/2024 (ngày xét x)
ông C, P còn n ca S 3.500.000.000 đồng n gc 426.594.398 đồng tin
lãi.
Hin nay ông C đã chết nên S yêu cu Nguyn Th P và những người
con ca ông C Phước V, Võ Th Thu S, Gia T những người kế tha
nghĩa vụ ca ông C cùng liên đới tr cho S toàn b s n các khon lãi pt
sinh cho đến khi tr hết n. Nếu trường hp không tr đưc n cho S thì S đưc
quyn yêu cu x lý đối vi tài sản đã thế chấp để thu hi n theo quy định.
B đơn bà Nguyn Th P trình bày:
P ông C kết hôn năm 2011, sau khi kết hôn thì ông không
con chung. Ngày 28/6/2023, bà P và ông C có tr n cho S s tiền đã vay và tiếp
tc hợp đồng vay mi vi s tin vay 3.500.000.000 đồng, vic vay y
thc cht thc hin việc đáo hạn li cho S mục đích để gia hn thêm thi
gian vay vi s tiền đã vay trước đó bằng hình thc hp đồng mi. Mc
đích vay là để ông C tr n và b sung thêm vốn làm ăn.
Nay S khi kin yêu cu ông C P tr s tiền đã vay theo như trong
đơn khi kin các khoản lãi phát sinh cho đến khi tr hết n thì P đng ý
trả. Do điều kin v kinh tế không nên P yêu cu S x phn tài sản đã
thế chấp để thanh toán n theo quy định, sau khi thanh toán xong s n cho S
nếu tài sn thế chp còn li thì giao li cho nhng người tha kế ca ông C để
tr các khon n khác khi có yêu cu.
Ni có quyn lợi nghĩa v liên quan anh Vũ Phước V trình bày:
Anh V con đẻ ca ông Văn C, hin nay ông C đã chết. Thời điểm
ông C vay S thì anh V không biết, sau này khi ông C bệnh thì nói đến vic
ông C vay S s tin 3.500.000.000 đồng. Sau khi ông C chết thì S có liên h vi
gia đình để thc hin vic tr n nhưng đến nay gia đình vẫn chưa tr đưc. Đối
vi khon n ca S, anh V cùng gia đình đồng ý tr n yêu cu P cũng
nghĩa vụ trong vic tr n cho S. Thời điểm vay thì ông C P v chng
vay S, sau khi vay xong thì s tin này bà P và ông C cùng đầu tư làm ăn thế nào
thì anh V không biết.
Ni có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch Võ Th Thu S trình bày:
Ch S là con ca ông Văn C, hin nay ông C đã chết. Thời điểm ông
C vay S thì ch S không biết, sau này khi ông C bnh thì ông C nói đến vic
có vay ca S s tiền 3.500.000.000 đồng. Sau khi ông C chết thì S có liên h vi
gia đình chị S đ yêu cu tr n nhưng đến nay vẫn chưa trả đưc. Đối vi
4
khon n ca S thì ch S cùng gia đình đồng ý tryêu cu bà P cũng có nghĩa
v trong vic tr n cho S. Ch S yêu cu Tòa án gii quyết theo quy định.
Ni có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch Võ Gia T trình bày:
Ch T1 là con ca ông Võ Văn C, hin nay ông C đã chết. Thời điểm ông
C vay S thì ch T1 không biết, sau này khi ông C bnh thì nói v vic vay S
s tiền 3.500.000.000 đng. Sau khi ông C chết thì S liên h với gia đình chị
để yêu cu tr n nhưng đến nay vẫn chưa tr đưc. Đối vi khon n ca S, ch
T1 cùng gia đình đồng ý tr yêu cu P cũng nghĩa vụ trong vic tr n
cho S và yêu cu Tòa án gii quyết theo quy định.
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan bà Hoàng Th Bích T2 trình bày:
T2 con ca Th L, L thuê các thửa đất s 52 53
ca ông C để thuê mt bằng làm xưởng sn xut ván lng, sau khi ông C chết thì
có ký li hợp đồng vơi bà Nguyn Th Thu H là v ông C để tiếp tục thuê đất, bà
L người nhưng người đứng ra để tha thun vi bà T2, khi thuê
thì không có biết đất đang thế chp cho S nên nay S khi kin yêu cu ông C tr
n yêu cu x lý tài sn thế chấp để thu hi n thì T2 không ý kiến gì,
nếu phần đất T2 đang thuê bị biên đ thu hi n thì T2 ch cho
thuê s t tha thun với nhau để gii quyết v hợp đồng thuê, không có yêu cu
gii quyết gì trong v án này.
Ti Bn án dân s thẩm s 82/2024/DS-ST ngày 30 tháng 10 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn H, tỉnh Bình Phước đã quyết định:
1.Ghi nhn s thng nht của đại diện nguyên đơn, bị đơn ngưi
quyn lợi nghĩa vụ liên quan.
2. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mại c
phn S.
Buc Nguyn Th P ông Văn C phải nghĩa v tr cho Ngân
hàng Thương mại c phn S s tin n gốc 3.500.000.000đ (ba tỉ năm trăm
triệu đng) theo hợp đồng tín dng s 202327150465, ký ngày 28/06/2023. Do
ông C đã chết nên những người kế tha quyền nghĩa vụ ca ông C trách
nhim thc hiện nghĩa v tr n cho Ngân hàng Thương mại c phn S trong
phm vi di sn ca ông C để li.
Nghĩa vụ tr n c th như sau:
- Nguyn Th P nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại
c phn S ½ s tin ông C P đã vay ca Ngân hàng 1.750.000.000
(mt t bảy tră năm ơi triệu) đồng s tiền lãi tính đến ngày xét x thẩm
(ngày 30/10/2024) 213.297.199 (hai trăm mười ba triệu hai trăm chín mươi
by nghìn một trăm chín mươi chín) đồng.
- Buc Nguyn Th P, ông Vũ Phước V, Th Thu S ch
Gia T phải nghĩa v thanh toán cho Ngân hàng Thương mại c phn S nghĩa
v v tài sn do ông C để li theo k phn mỗi người phi tr n là 437.500.000
5
(bốn trăm ba mươi by triệu năm trăm nghìn) đồng. Nghĩa vụ ca những người
kế thừa nghĩa vụ ca ông C ch thc hiện nghĩa vụ tr n trong phm vi di sn
tha kế ông C để li. Sau khi thanh toán nếu phần nghĩa vụ tr n ca ông C để
lại mà vượt quá phm vi di sản để li thì nhng người kế thừa nghĩa vụ ca ông
C th dùng tài sn khác ca ông C để thanh toán hết n, nếu không còn tài
sn nào khác thì những người kế thừa nghĩa vụ ca ông C không phi tiếp tc
thc hin phần vượt quá.
Nếu bà Nguyn Th P, ông Vũ Phước V, bà Võ Th Thu S chGia
T không thc hin vic tr n cho Ngân hàng thì Ngân hàng Thương mại c
phn S quyn yêu cầu quan có thẩm quyn x các tài sn thế chp
thửa đất s 52, t bản đ s 06, đt ta lc ti khu ph 1, th trn T, huyn H,
tỉnh Bình Phước, theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CV 857000, s
vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 23295 thửa đất s 53,
t bản đồ s 06, đất ta lc ti khu ph 1, th trn T, huyn H, tỉnh Bình Phước,
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CV 856928, s vào s cp giy
chng nhn quyn s dụng đất s CS 28296 để thu hi n theo quy định.
3. Không chp nhn yêu cu ca Ngân hàng Thương mại c phn S đối
vi yêu cu ông C tr s tiền lãi tính đến ngày xét x (ngày 30/10/2024)
213.297.199 (hai trăm mười ba triệu hai trăm chín ơi by nghìn một trăm
chín mươi chín) đồng…”;
Ngoài ra, Bn án còn quyết định v án phí, chi phí t tụng, nghĩa vụ thi
hành án và quyn kháng cáo của các đương sự theo luật định.
Ngày 13/11/2024, nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn S (S)
kháng cáo đối vi Bn án dân s sơ thẩm ca Tòa án nhân dân huyn H, đ ngh
Hội đồng xét x cp phúc thm xem xét gii quyết: sa bản án sơ thẩm theo
ng chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn i vi phn lãi S
yêu cu ông C phi tr 213.297.199 đồng) sa phn án phí dân s thẩm
buc S phi chu vi s tin 10.664.860 đồng.
Ti phiên tòa phúc thm:
S gi nguyên yêu cu kháng cáo và yêu cu khi kin, S đã tạo điều kin
tt nht cho gia đình bị đơn để đáo hạn nhưng thủ tc tha kế thửa đất gp rt
nhiều khó khăn do bố m ông C chết đã lâu, không giy chng t nên không
th thc hiện được.
Anh Phước V thng nht s tr gc lãi theo yêu cu ca S nhưng
đề ngh S xác định rõ s giảm lãi cho gia đình là bao nhiêu, đng thời đề ngh S
h tr gia đình trong thục tục đáo hạn.
Các đương sự không tha thuận được vi nhau vè vic gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước ti phiên tòa phát biu
quan điểm:
- V vic tuân theo pháp lut: K t khi th v án đến thời đim xét
x phúc thm, Thm phán, Thư ký và Hội đng xét x đã tuân thủ đúng các quy
6
định ca B lut t tng dân s. Những người tham gia t tng chấp hành đúng
các quy định ca B lut t tng dân s.
- V ng gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khon 2
Điu 308, Điều 309 ca B lut t tng dân s, sa Bản án thẩm ca Tòa án
nhân dân huyn H theo hướng chp nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn S
và sửa án phí theo đúng quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h vụ án, kết qu tranh
tng ti phiên tòa quan điểm ca Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
Đơn kháng cáo ca Ngân hàng thương mại c phn S (S) đưc np trong
hn luật định nên được chp nhn xem xét gii quyết theo trình t phúc thm, vì
vy Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước th gii quyết phúc thm v án
đúng theo quy định tại Điều 273 B lut t tng dân s.
[2] Xét kháng cáo ca S u cu ông C những người kế tha quyn
và nghĩa vụ ca ông C phi tr đầy đủ tin lãi theo hợp đng tín dng, Hội đồng
xét x thy rng:
[2.1] Quá trình xét x Tòa án thẩm, các đương sự đều thng nht v
hợp đồng tín dng, quá trình thc hin hợp đồng, các đương s thng nht v s
tin vay, s tin gốc lãi phát sinh đến ngày xét x thẩm, nghĩa v tr n
ca tng đương s. Sau khi xét x các đương s không kháng cáo nên Hội đồng
xét x không xem xét li.
[2.2] Tòa án sơ thẩm xác định hợp đồng tín dng gia ông Võ Văn C
S b chm dt do ông C chết theo quy định ti khoản 3 Điều 422 B lut dân s
nên không buc ông Võ Văn C ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ ca ông C phi
tr s tin lãi phát sinh sau thời điểm ông C chết. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 422
B lut dân s quy đnh hợp đồng chm dứt trong trường hp: “Cá nhân giao
kết hp đng chết, pháp nhân giao kết hợp đng chm dt tn ti hợp đồng
phải chính do nhân, pháp nhân đó thc hin” nghĩa nếu ch th ca
hợp đồng là cá nhân chết mà theo quy đnh trong hợp đồng thì hợp đồng đó phải
do chính nhân thc hin, gn lin vi li ích nhân thân ca nhân đó hoc
liên quan đến tay nghề, trình độ của nhân đó mà rất ít ngườith thc hin
đưc thì hợp đồng mi chm dứt, còn trong trường hp nhân chết mà nghĩa
v trong hợp đồng không bt buộc nhân đó thc hin hoc th chuyn
giao cho ngưi khác thì hợp đồng vn tiếp tc thc hiện. Trong trường hp này,
nghĩa vụ thc hin hợp đng tín dng có th chuyển giao nên Tòa án sơ thẩm áp
dng khoản 3 Điu 422 B lut dân s để xác định hợp đồng tín dng gia S
ông C chm dt không buc ông C người tha kế tr lãi cho S sai
lm trong vic áp dng pháp lut, cn sa lại cho đúng.
7
Như vậy, Tòa án nhân dân huyện H không chp nhận yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn S đối với phần tiền lãi của ông C phát sinh sau thời điểm ông C
chết không đúng nên yêu cầu kháng cáo của S căn cứ chấp nhận, cần sửa
Bản án dân sự thẩm số 82/2024/DS-ST ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Tòa
án nhân dân huyện H, tỉnh Bình Phước theo hướng chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của S.
[3] Về án phí:
- Án phí dân sự sơ thẩm: Do Bản án sơ thẩm bị sửa về phần nghĩa vụ nên
án phí sơ thẩm cần được sửa lại cho phù hợp, cụ thể ông C và bà P được miễn án
phí; S không phải chịu.
- Án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo của S được chấp nhận nên S
không phải chịu.
[4] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Phước về
việc giải quyết vụ án phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử được chấp
nhận.
[5] Các quyết định khác của Bản án thẩm không bị kháng cáo, kháng
nghị có hiệu lực pháp luật kể từ khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khon 2 Điu 308, Điều 309 ca B lut t tng dân s,
Chp nhn yêu cu kháng cáo ca nguyên đơn Ngân hàng thương mại c
phn S (S).
Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 82/2024/DS-ST ngày 30 tháng
10 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn H, tỉnh Bình Phước.
- Áp dng các Điu 471, 474 ca B lut dân s năm 2005; Điu 463,
các điu 372, 422, 466, 468, 615, 616, 617, 618 ca B lut dân s năm 2015;
Điu 37 luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; các điu 90, 91, 94 và Điều 95 ca
Lut các t chc tín dng; Án l s 08/2016/AL ngày 17/10/2016; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi v thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Ghi nhn s thng nht của đi diện nguyên đơn, bị đơn người có
quyn lợi nghĩa vụ liên quan.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng thương mại c phn S
(S), c th:
Buc Nguyn Th P ông Văn C phải nghĩa v tr cho Ngân
hàng thương mại c phn S (S) tng s tin 3.926.594.398 (Ba t chín trăm hai
mươi sáu triệu năm trăm chín mươi bốn nghìn ba trăm chín mươi tám) đồng
{trong đó số tin n gc là 3.500.000.000 (ba t năm trăm triệu) đồng theo Hp
8
đồng tín dng s 202327150465 ký ngày 28/06/2023 426.594.398 (bốn trăm
hai mươi sáu triệu, năm trăm chín mươi bốn nghìn, ba trăm chín mươi tám)
đồng tiền lãi tính đến ngày xét x sơ thẩm}.
Do ông C đã chết nên những người kế tha quyền và nghĩa vụ ca ông C
trách nhim thc hiện nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng thương mi c phn S
(S) trong phm vi di sn ca ông C để li.
Nghĩa vụ tr n c th như sau:
- Bà Nguyn Th P có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại c
phn S (S) ½ s tin mà ông C P đã vay của S 1.750.000.000 (mt t
bảy trăm năm mươi triệu) đồng và s tiền lãi tính đến ngày xét x sơ thẩm (ngày
30/10/2024) 213.297.199 (hai trăm mười ba triu, hai trăm chín mươi bảy
nghìn, một trăm chín mươi chín) đồng.
- Nguyn Th P, anh Phước V, ch Th Thu S và chGia T
nghĩa v thanh toán cho Ngân hàng thương mại c phn S (S) nghĩa vụ v tài
sn do ông C để li theo k phn mỗi người phi tr n 437.500.000 (bn
trăm ba mươi bảy triu, năm trăm nghìn) đồng tin gc 53.324.300 (năm
mươi ba triệu, ba trăm hai mươi bốn nghìn, ba trăm) đng tin lãi, tng cng
490.824.300 (bốn trăm chín mươi triệu, tám trăm hai mươi bốn nghìn, ba trăm)
đồng. Nghĩa vụ ca những người kế thừa nghĩa vụ ca ông C ch thc hin trong
phm vi di sn tha kế ông C để li. Sau khi thanh toán nếu phần nghĩa vụ tr n
ca ông C để lại vượt quá phm vi di sản để li tnhững người kế tha
nghĩa vụ ca ông C có th dùng tài sn khác ca ông C để thanh toán hết n, nếu
không còn tài sn nào khác thì nhng người kế thừa nghĩa vụ ca ông C không
phi tiếp tc thc hin phn vượt quá.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm, P, anh V, ch S ch
T1 còn phi chu khon lãi phát sinh ca s tiền nghĩa v thanh toán
chưa thanh toán theo mc lãi sut các bên tha thun trong hợp đồng tín
dụng cho đến khi thanh toán xong khon n gc.
Nếu bà Nguyn Th P, anh Phước V, ch Võ Th Thu S và chGia
T không thc hin vic tr n cho (S) thì Ngân hàng thương mại c phn S (S)
quyn yêu cầu cơ quan Nhà nước thm quyn xcác tài sn thế chp là
thửa đất s 52, t bản đ s 06, đt ta lc ti khu ph 1, th trn T, huyn H,
tnh Bình Phước, theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CV 857000, s
vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 23295 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Bình Phước cp cho ông Văn C ngày 08/7/2020 tha
đất s 53, t bản đồ s 06, đất ta lc ti khu ph 1, th trn T, huyn H, tnh
Bình Phước, theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CV 856928, s vào s
cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 28296 do S Tài nguyên Môi
trường tỉnh Bình Phưc cp cho h ông Võ Văn C ngày 08/7/2020 để thu hi n
theo quy định.
3. Án phí dân s sơ thẩm:
9
- Nguyn Th P thuộc trường hợp được min án pnên không phi
chu án phí;
- Ông Võ Văn C thuộc trường hợp được min án phí nên những người kế
thừa nghĩa vụ ca ông C không phi chịu án phí theo quy định.
- Ngân hàng thương mại c phn S (S) không phi chu, hoàn tr li
51.253.571 (năm mươi mốt triệu, hai trăm năm mươi ba nghìn, năm trăm by
mươi mốt) đồng tm ng án phí dân s sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0005041 ngày 22 tháng 01 năm 2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn H, tỉnh Bình Phước.
4. Án phí dân s phúc thm: Ngân hàng thương mại c phn S (S) không
phi chu, đưc tr li s tin 300.000 đng (ba trăm nghìn đng) tm ng án p đã
np theo Bn lai thu tm ng án phí, l phí a án s 0005640 ngày 10 tháng 12
m 2024 ca Chi cc Thi hành án n s huyn H, tỉnh nh Phước.
5. Các quyết định khác của Bản án thẩm không bị kháng cáo, kháng
nghị có hiệu lực pháp luật kể từ khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án Dân s tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Phước;
- TAND huyn H;
- Chi cc THADS huyn H;
- Những người tham gia t tng;
- Lưu HS, TDS, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trần Văn Nhum
Tải về
Bản án số 83/2025/DS-PT Bản án số 83/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 83/2025/DS-PT Bản án số 83/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất