Bản án số 79/2024/HNGĐ-ST ngày 26/12/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 79/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 79/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 79/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 79/2024/HNGĐ-ST ngày 26/12/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lộc Ninh (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 79/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LỘC NINH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 79/2024/HNGĐ – ST
Ngày: 26/12/2024
V/v “Tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC NINH – TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Vũ Văn Thi
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Văn Ngân
2. Ông Võ Đức Thọ
- Thư ký phiên tòa : Ông Nguyễn Bá Anh Hùng – Thư ký Tòa án
- Do vụ án không thu thập chứng cứ nên Viện Kiểm sát không tham gia .
Ngày 26 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 433/2024/TLST- HNGĐ ngày
07/11/2024 . Về việc “ Tranh chấp ly hôn ” .
Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 77/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 10
tháng 12 năm 2024 giữa :
Nguyên đơn: Ông Bùi Lâm V, sinh năm 1982 (có đơn xin giải quyết vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp 3, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước
Bị đơn : Bà Đỗ Thị Ngọc L, sinh năm 1990 (có đơn xin giải quyết vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp Hiệp Tâm, xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 06 tháng 02 năm 2024, trong quá trình giải quyết vụ
án, nguyên đơn ông Bùi Lâm V trình bày :
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Bùi Lâm V và Đỗ Thị Ngọc L tự nguyện chung
sống với nhau vào năm 2008 có đăng ký kết hôn tại UBND xã Lộc Hiệp, huyện Lộc
Ninh, tỉnh Bình Phước. Trước khi chung sống vợ chồng có thời gian quen nhau 06
tháng, sau khi chung sống vợ chồng sống tự lập ấp 3, xã Lộc Hưng, huyện Lộc Ninh,
tỉnh Bình Phước. Vợ chồng sống hạnh phúc đến năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn,
nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính tình không hợp, bất đồng quan
điểm, cuộc sống không hạnh phúc, vợ chồng sống ly thân từ năm 2023 cho đến nay.
Hiện nay vợ chồng không thể chung sống với nhau nữa nên ông Bùi Lâm V làm
đơn xin ly hôn với bà Đỗ Thị Ngọc L .
- Về con chung : Vợ chồng có 02 con tên Bùi Lâm H, sinh ngày 15/9/2009 và
Bùi Gia H, sinh ngày 21/3/2012, khi ly hôn ông Bùi Lâm V nhận nuôi con không yêu
cầu bà Lan cấp dưỡng .
Ngoài ra chúng tôi không nhận ai làm con nuôi, hiện nay bà Lan không có thai .
2
- Về tài sản : Vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết .
- Về nợ : Hiện nay vợ chồng không nợ ai, và vợ chồng cũng không cho ai vay nợ.
Bị đơn bà Đỗ Thị Ngọc L trình bày:
Bà Đỗ Thị Ngọc L thống nhất như ý kiến của ông Vũ trình bày về quan hệ hôn
nhân và quá trình chung sống dẫn đến mâu thuẫn, bà Lan có đơn xin giải quyết vắng
mặt.
Do vụ án không phải thu thập chứng cứ nên Viện kiểm sát nhân dân huyện Lộc
Ninh không tham gia.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên toà
và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa và ý kiến của đương sự. Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về pháp luật tố tụng: Ông Bùi Lâm V có đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn với bà
Đỗ Thị Ngọc L, bà Lan có hộ khẩu tại ấp Hiệp Tâm, xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước, Tòa án nhân dân huyện Lộc Ninh để giải quyết theo khoản 1 Điều 28,
điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a, b khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự. Tòa
án nhân dân huyện Lộc Ninh thụ lý, giải quyết vụ án là đúng thẩm quyền.
[2] Về thủ tục xét xử vắng mặt ; Nguyễn đơn, bị đơn có đơn xin giải quyết vắng
mặt Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật. Do đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 227 và
khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án
vắng các đương sự.
[3] Về nội dung:
- Về quan hệ hôn nhân: Hội đồng xét xử xét thấy thời gian chung sống giữa ông
Bùi Lâm V và bà Đỗ Thị Ngọc L có thời gian chung sống từ năm 2008 có đăng ký kết
hôn tại UBND xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Trong quá trình chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn từ đầu năm 2022,
nguyên nhân theo ông Bùi Lâm V trình bày do tính tình không hợp, bất đồng quan
điểm, dẫn đến cuộc sống không hạnh phúc. Nên vợ chồng sống ly thân từ năm 2023
cho đến nay, hiện nay không thể chung sống với bà Lan được nữa nên ông làm đơn xin
ly hôn với bà Lan .
Bà Đỗ Thị Ngọc L thống nhất như ý kiến của ông Vũ trình bày về quan hệ hôn
nhân và quá trình chung sống dẫn đến mâu thuẫn, bà Lan có đơn xin giải quyết vắng
mặt.
Căn cứ vào Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử cho ông Bùi Lâm V
được ly hôn với bà Đỗ Thị Ngọc L.
[4] Về con chung: Vợ chồng có 02 con tên Bùi Lâm H, sinh ngày 15/9/2009 và
cháu Bùi Gia H, sinh ngày 21/3/2012. Tòa án đã tiến hành lấy lời khai của cháu Bùi
Lâm H và Bùi Gia H có nguyện vọng ở với ông Vũ nên cần giao cho ông Bùi Lâm V
chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng ông Vũ không yêu cầu bà Lan cấp dưỡng nuôi con
Hội đồng xét xử ghi nhận .
[5] Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Về nợ chung: Không có .
3
[7] Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Nguyên đơn ông Bùi Lâm V phải chịu án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn không
phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn, như vậy ông Bùi Lâm V phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng : Khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm a, b khoản 1 Điều 39, khoản
4 Điều 147, Điều 227, Điều 228,
Điều 271 và khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự .
- Điều 51, Điều 53, Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 của
Luật Hôn nhân và gia đình.
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Bùi Lâm V.
- Ông Bùi Lâm V được ly hôn với bà Đỗ Thị Ngọc L .
2. Về con chung : Giao cháu Bùi Lâm H, sinh ngày 15/9/2009 và cháu Bùi Gia H,
sinh ngày 21/3/2012 cho ông Bùi Lâm V chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng, ông Vũ
không yêu cầu bà Lan cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết .
4. Về nợ : Không có .
Người không trực tiếp nuôi con, có quyền nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở, người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục
con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định
tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình, Toà án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con .
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
5. Về án phí: Ông Bùi Lâm V phải chịu 300.000đồng án phí hôn nhân sơ thẩm,
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Lộc
Ninh theo biên lai thu tiền số 0006717 ngày 07/11/2024.

4
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết tại
chính quyền địa phương, để yêu cầu Toà án cấp trên xét xử phúc thẩm.
Nơi nhận : T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Bình Phước Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
-VKS huyện Lộc Ninh
- Các đương sự.
- THA DS huyện Lộc Ninh
- Lưu hồ sơ
Vũ Văn Thi
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm