Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST ngày 09/05/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 69/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST ngày 09/05/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 69/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà L và ông Ng ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỚI BÌNH
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 69/2025/HNGĐ-ST
Ngày 09-5-2025
V/v ly hôn
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Kiều Trang
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đặng Minh Việt
Bà Hồ Lệ Hoa
- Thư phiên tòa: Phạm Thị Phượng Kiều là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
Ngày 09 tháng 5 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Bình,
tỉnh Mau xét xthẩm công khai vụ án thụ số 106/2025/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 3 năm 2025 về việc ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
34/2025/QĐXX-ST ngày 14 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Yến Nh, sinh năm 1999 (có mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp K, xã T, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Trần Chí Ng, sinh năm 1983 (có mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp H, xã B, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Tại đơn khởi kiện ngày 24/3/2025, biên bản hòa giải ngày 14/4/2025
cùng như tại phiên tòaLê Yến Nh trình bày:
Nh ông Ng tự nguyện chung sống với nhau đăng kết
n tại Ủy ban nhân dân B vào ngày 19/12/2017. Do sống chung không
hạnh phúc, ccãi nhau nên ông không còn chung sống với nhau từ ngày
22/3/2025 đến nay. Vì vậy bà Nh yêu cầu ly hôn với ông Trần Chí Ng.
Về con chung tên Trần Lê Nhã H, sinh ngày 01/02/2019 và Trần Lê Tố U,
sinh ngày 12/7/2021. Hiện Nhã H do ông Ng nuôi dạy, Tố U Nh nuôi dạy.
Khi ly hôn bà Nh yêu cầu tiếp tục nuôi dạy con chung tên Trần Tố U, con
chung tên Trần Nhã H Nh giao ông Ng tiếp tục nuôi dạy. Nh không
2
yêu cầu ông Ng cấp dưỡng nuôi con Nh cũng không cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung Nh và ông Ng tự thỏa thuận, nợ chung không nên Nh
không yêu cầu giải quyết.
*Tại biên bản hòa giải ngày 14/4/2025 cũng như tại phiên tòa ông Trần
Chí Ng trình bày:
Ông Ng thống nhất với phần trình bày của bà Nh về các mối quan hệ như
hôn nhân, con chung, tài sản chung, nợ chung. Do sống chung không hạnh phúc
nên ông Ng thống nhất ly hôn theo yêu cầu Nh. Con chung ông Ng yêu cầu
nuôi dạy nhưng không yêu cầu Nh cấp dưỡng nuôi con. Tài sản chung ông
Ng Nh tự thỏa thuận, nchung không nên ông Ng không yêu cầu giải
quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, trên sở xem xét đầy đủ toàn diện các chứng cứ, Hội đồng xét x
nhận định:
[1] Bà Lê Yến Nh khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Trần Chí Ng. Do ông
chung sống có đăng ký kết hôn theo quy định nên đây là tranh chấp hôn nhân
gia đình về việc ly hôn; Ông Ng địa chỉ trú tại ấp H, B, huyện Thới
Bình, tỉnh Mau. vậy, yêu cầu khởi kiện của Nh thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân n huyện Thới Bình, tỉnh Mau theo quy định tại
khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật
tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Nh ông Nguyện tự nguyện chung sống với nhau
và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã B, huyện Thới Bình, tỉnh Mau
vào ngày 19/12/2017. Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa ông đã tuân thủ v
điều kiện đăng kết hôn tại quan Nhà nước thẩm quyền theo quy định
tại Điều 8, 9 của luật hôn nhân gia đình nên được pháp luật thừa nhận vợ
chồng. Thời gian chung sống ông phát sinh mâu thuẫn không thể hàn gắn
được nên bà Nh yêu cầu ly hôn với ông Ng. Xét thấy, quá trình giải quyết vụ án,
Tòa án tổ chức hòa giải để ông điều kiện gặp nhau thỏa thuận đoàn tụ
gia đình nhưng không kết quả ông Ng thống nhất ly hôn theo yêu cầu của
Nh. vậy, Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình
xử lý cho Yến Nh và ông Trần Chí Ng được ly hôn.
3
[4] Thời gian chung sống Nhông Ng con chung tên Trần Lê Nhã
H, sinh ngày 01/02/2019 (giới tính nữ) Trần Tố U, sinh ngày 12/7/2021
(giới tính nữ). Xét thấy, Nh tự nguyện giao con chung tên Trần Lê Nhã H cho
ông Ng tiếp tục nuôi dạy, Nh yêu cầu tiếp tục nuôi dạy con chung tên Trần
Lê Tố U có căn cứ. Bởi vì, cháu Nhã H hiện ông Ng nuôi dạy, cháu Tố U hiện
do Nh nuôi dạy nên việc hoán đổi người trực tiếp nuôi con sẽ ảnh hưởng đến
tình cảm của các con chung. Mặt khác tại phiên tòa Nh xác định thu nhập
bình quân mỗi tháng của bà số tiền 6.000.000 đồng; ông Ng xác định thu nhập
bình quân mỗi tháng của ông 10.000.000 đồng. Đồng thời ông Ng thừa nhận
ông là người lo chi pcho cha mẹ cháu Nhã H nên việc ông Ng cho rằng
ông nuôi dạy các con chung sẽ đảm bảo điều kiện hơn bà Nh là chưa phù hợp.
Quá trình giải quyết vụ án Nh và ông Ng không yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con chung nên Hội đồng xét xử không xét.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Nh ông Ng xác định thời gian
chung sống ông tài sản chung nhưng tự thỏa thuận, nợ chung không
nên ông bà không yêu cầu giải quyết. Vì vậy Hội đồng xét xử không xem xét,
giải quyết.
[6] Ván phí hôn nhân gia đình thẩm: Nh phải chịu án phí theo
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 56, 59, 81, 82, 83 của luật Hôn nhân
Gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1.Về hôn nhân: Lê Yến Nh và ông Trần Chí Ng được ly hôn.
4
2.Về con chung: Ông Trần Chí Ng có nghĩa vụ tiếp tục giao con chung tên
Trần Tố U, sinh ngày 12/7/2021 (giới tính nữ) cho Yến Nh tiếp tục
nuôi dạy; bà Lê Yến Nh có nghĩa vụ tiếp tục giao con chung tên Trần Lê Nhã H,
sinh ngày 01/02/2019 (giới tính nữ) cho ông Trần Chí Ng tiếp tục nuôi dạy.
Nh ông Ng không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Nh không trực tiếp
nuôi dạy cháu Nhã H, ông Ng không trực tiếp nuôi dạy cháu Tố U nhưng ông
quyền thăm nom con chung phợp với quy định pháp luật, không ai có
quyền cản trở.
3.Về án p hôn nhân gia đình thẩm: Yến Nh phải nộp
300.000 đ (Ba trăm nghìn đồng). Vào ngày 24 tháng 3 năm 2025 Nh dự
nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0022251 tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau nay được chuyển thu án phí.
4. Đương sự mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
-Ủy ban B;
-VKSND huyện Thới Bình;
-Chi cục THADS huyện Thới Bình;
-TAND tỉnh Cà Mau;
-Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Kiều Trang
Tải về
Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST Bản án số 69/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất