Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 67/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An phú (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 67/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ả xin ly hôn với C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN A Đc lp - T do - Hnh phc
TNH AN GIANG
Bản án s: 67/2025/HNGĐ-ST
Ngy: 25/02/2025
V/v “Tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN AN PH
Thnh phn Hi đng xt x gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Trần Đỗ Ngọc Mai Thy.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Quc Thanh v ông Phan Phước Tân.
Thư ghi biên bản phiên tòa: Ông Nguyễn Văn - Thư Tòa án nhân
dân huyện An Phú.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện An Phú tham gia phiên a: Lâm
Thị Thanh Thuý – Kiểm sát viên.
Ngy 25 tháng 02 năm 2025, ti Tr s Tòa án nhân dân huyn An Phú xt
x thm công khai v án th lý s: 402/2024/TLST-HNGĐ ngy 10 tháng 12 năm
2024 v vic: “Tranh chấp hôn nhân gia đình, ly hôn, nuôi con chungtheo Quyt
định đưa v án ra xt x s: 26/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 16 tháng 01 năm 2025
v Quyt định hoãn phiên to s: 39/2025/QĐHPT-HNGĐ ngy 07 tháng 02 năm
2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: B Trương Ngọc Ả, sinh năm 1979; nơi thường trú: Khóm T,
thị trấn L, huyện A, tỉnh An Giang.
Bị đơn: Ông Trương n C, sinh năm 1996; nơi thường trú: Ấp A, K,
huyện A, tỉnh An Giang.
(B Ảnh vắng mặt v có đơn yêu cầu xt x vắng mặt; ông C vắng mặt không
rõ lý do).
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khi kiện cùng với các ti liệu, chứng cứ kèm theo v quá trình t
tng ti Tòa án, b Trương Ngọc trình bày: ông C ttìm hiểu yêu thương
nhau rồi được cha mhai bên đứng ra tổ chức đám cưới vo năm 2022, có đăng
kt hôn ti Ủy ban nhân dân thị trấn L, huyện A, tỉnh An Giang. Sau khi kt hôn b
2
và ông C sinh sng ti gia đình cha mẹ ruột của b. Thời gian đầu chung sng hnh
phúc, hai người phát sinh mâu thuẫn hơn 01 năm nay. Nguyên nhân, do hai người
bất đồng quan điểm sng, sng không hợp nhau, không ting nói chung, ông C
không lo lm ăn m còn t tập bn ung rượu, b nhiu lần khuyên ngăn nhưng
không được nên từ đó lm mất hnh phúc vợ chồng. B v ông C ly thân nhau hơn
03 tháng nay. Từ khi ly thân cha mẹ hai bên không ai đứng ra hn gắn, t hai người
giải quyt. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, mc đích hôn nhân không đt
được nên b yêu cầu được ly hôn với ông C.
V con chung, ti sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyt.
Trong quá trình giải quyt v án, ông C không mặt theo các văn bản triệu
tập của Tòa án nên không ghi nhận được ý kin; ông C cũng không gi văn bản trình
by ý kin.
V ti liệu chứng cứ: Các ti liệu chứng cứ các đương sgiao nộp đã được
thm tra v công khai trong quá trình hòa giải, các đương s không ý kin gì v
các ti liệu chứng cứ v ti phiên tòa không ai giao nộp bổ sung thêm ti liệu chứng
cứ khác.
Theo biên bản ghi nhận lời khai người thân của b ông C thì gia hai
người phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, thường xuyên gây cãi nhau v khi còn hnh
hung xô xát nhau trước nh, hiện không còn sng chung với nhau.
Ti phiên tòa, b vắng mặt nhưng đơn yêu cầu xt xvắng mặt. Riêng
ông C đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xt x
xt x vắng mặt các đương s theo thủ tc chung.
Quan điểm của vđi diện Viện kiểm sát v tuân thủ pháp luật của Thm phán
trong ghi lời khai, thủ tc xt x vắng mặt, xác định quan htranh chấp, cách
người tham gia t tng… l hon ton phù hợp với pháp luật t tng dân s. Đi với
thnh phần Hội đồng xt x không có thnh viên no thuộc đi tượng phải thay đổi,
việc xt hỏi ti phiên tòa, thời hn xt x cũng nthủ tc xt x vắng mặt được
đảm bảo.
Quan điểm của vị đi diện Viện kiểm sát v nội dung: Yêu cầu của nguyên
đơn v việc xin ly hôn với bị đơn l căn cứ nên đ nghị Hội đồng xt x chấp
nhận.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h sơ v án v đã đưc
thm tra ti phiên tòa v sau khi nghe đương s trình by ti phiên tòa. Hội đồng xt
x nhận định:
3
[1] V t tng: B Ảnh khi kiện yêu cầu ly hôn với ông C, đồng thời ông C
vẫn thường trú trên địa bn huyện A. Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu
35, điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật t tng dân s, đây l tranh chấp v hôn nhân v
gia đình, ly hôn nên thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nhân dân huyện An
Phú, tỉnh An Giang.
V việc vắng mặt của đương s ti phiên tòa: B Ảnh vắng mặt nhưng có đơn
yêu cầu xt x vắng mặt, ông C được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai tham gia
phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt. Hội đồng xt x tin hnh xt x vắng mặt các đương
s theo khoản 2 Điu 227 Bộ luật T tng dân s.
[2] V nội dung: Quan hệ hôn nhân gia b và ông C đăng kt hôn
ti Ủy ban nhân dân thị trấn L, huyện A, tỉnh An Giang theo quy định nên được xem
l hôn nhân hợp pháp thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nên th lý, giải quyt
theo Điu 53 của Luật hôn nhân v gia đình.
Xt yêu cầu của b xin ly hôn với ông C, Hội đồng xt x xt thấy gia b
ông C phát sinh nhiu mâu thuẫn dẫn đn ly thân, thời gian ly thân gia ông b
đã lâu nhưng cả hai không giải pháp hn gắn, đu ny phù hợp với các biên bản
lm việc với người lm chứng, người cho ý kin m Tòa án thu thập được. Xt thấy
mâu thuẫn gia b ông C đã thật s trầm trọng không thể hn gắn, nên Hội đồng
xt x chấp nhận yêu cầu ly hôn của b theo quy định ti Điu 56 của Luật hôn
nhân v gia đình.
[3] V con chung: Trong quá trình chung sng b ông C không con
chung, nên Hội đồng xt x không xem xt giải quyt.
[4] V ti sản chung, nợ chung: B Ảnh xác định không yêu cầu Tòa án giải
quyt nên không xem xt, giải quyt.
[5] V án phí: B Ảnh l nguyên đơn nên phải chịu án phí hôn nhân sơ thm.
Ông C không phải chịu án phí.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vo các Điu 51, Điu 53, khoản 1 Điu 56 Luật hôn nhân v gia đình;
Căn cứ khoản 4 Điu 147, các Điu 227, 228, 273 Bộ luật T tng dân s;
Căn cứ Điu 27, Nghị quyt s 326/2016 UBTVQH 14, ngy 30/12/2016;
X: Chấp nhận ton bộ yêu cầu của b Trương Ngọc Ả,
V hôn nhân: B Trương Ngọc Ả được ly hôn với ông Trương Văn C.
V án phí: B Trương Ngọc Ả phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí
hôn nhân gia đình sơ thm. Khấu trừ 300.000 đồng từ tin tm ứng án phí theo biên
4
lai thu s 0010197 ngy 10/12/2024 của Chi cc Thi hnh án dân s huyện An Phú.
(B Ảnh đã nộp đủ).
Ông Trương Văn C không phải chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thm.
V quyn kháng cáo: Án tuyên vắng mặt nguyên đơn, bị đơn. Trong thi hn
15 ngy k t ngy tng đt bản án hoặc từ ngy bản án được niêm yt ông
C được quyn kháng cáo đyêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh An Giang xt x phúc
thm.
Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định ti Điu 2 Luật Thi hnh án
dân s thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s quyn
thỏa thuận thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, tnguyện thi hnh án hoặc bị
cưỡng ch thi hnh án theo quy định ti các Điu 6, Điu 7 (7a, 7b) v Điu 9 Luật
Thi hnh án dân s; thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy định ti Điu 30
Luật thi hnh án dân s.
* Nơi nhn:
- TAND tỉnh AG;
- VKS tỉnh AG;
- VKS huyện AP;
- THADS huyện AP;
- UBND TT Long Bình, h. An Phú;
- Các đương s;
- Lưu Vp;
- Lưu HS.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN CH TỌA PHIÊN TA
(Đã ký)
Trần Đỗ Ngọc Mai Thy
Tải về
Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST Bản án số 67/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất