Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An phú (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 66/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: N xin ly hôn với Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN A Đc lp - T do - Hnh phc
TNH AN GIANG
Bản án s: 66/2025/HNGĐ-ST
Ngy: 25/02/2025
V/v “Tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN AN PH
Thnh phn Hi đng xt x gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Trần Đỗ Ngọc Mai Thy.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Quc Thanh v ông Phan Phước Tân.
Thư ghi biên bản phiên tòa: Ông Nguyễn Văn - Thư Tòa án nhân dân
huyện An Phú.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện An Phú tham gia phiên tòa: B Lâm Thị
Thanh Thuý Kiểm sát viên.
Ngy 25 tháng 02 năm 2025, ti Tr s Tòa án nhân dân huyn An Phú xt x
thm công khai v án th lý s: 401/2024/TLST-HNGĐ ngy 10 tháng 12 năm 2024 v
vic: “Tranh chấp hôn nhân và gia đình, ly hôn, nuôi con chungtheo Quyt định đưa v
án ra xt x s: 25/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 16 tháng 01 năm 2025 v Quyt định hoãn
phiên to s: 40/2024/QĐHPT-HNGĐ ngy 07 tháng 02 năm 2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: B Phan Thị N, sinh năm 1993; nơi thường trú: Ấp B, xã N, huyện A,
tỉnh An Giang.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1990; nơi thường trú: Ấp B,N, huyện A,
tỉnh An Giang.
(Bà N vắng mặt v có đơn yêu cầu xt x vắng mặt; ông Đ vắng mặt không rõ do).
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khi kiện cùng với các ti liệu, chứng cứ kèm theo v quá trình t tng ti
Tòa án, Phan Thị N trình y: ông Đ t tìm hiểu yêu thương nhau rồi được cha
mẹ hai bên đồng ý cho v chung sng với nhau vo năm 2011, không có tổ chức đám cưới
nhưng có đăng ký kt hôn ti y ban nhân dân xã N, huyện A, tỉnh An Giang. Sau khi kt
hôn thì ông Đ sinh sng ti gia đình cha mẹ ruột của b. Thời gian đầu chung sng
hnh phúc, thời gian sau vợ chồng đi lm thBình Dương tphát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân do hai người bất đồng quan điểm sng, sng không hợp nhau, không ting
nói chung, thường xuyên y cãi, ông Đ không lo lm ăn v không có trách nhiệm với vợ
con, từ đó lm cho gia đình mất hnh phúc. B v ông Đ ly thân nhau hơn 02 năm nay. Từ
2
lúc ly thân cha mẹ hai bên có hn gắn nhưng không được, t ông b giải quyt. Nhận thấy
tình cảm vợ chồng không còn, mc đích hôn nhân không đt được nên b yêu cầu được ly
hôn với ông Đ.
V con chung: Trong quá trính trong chung sng b v ông Đ 02 con chung: 1/
Nguyễn Thị Lệ T, sinh ngày 26/12/2011; 2/ Nguyễn Thị Lệ T1, sinh ngy 01/3/2015, hiện
02 con chung đang được b N nuôi dy, khi ly hôn b yêu cầu nuôi 02 con chung, không
yêu cầu ông Đ cấp dưỡng.
V ti sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án xem xt, giải quyt.
Trong quá trình giải quyt v án, ông Nguyễn Văn Đ không có mặt theo các văn bản
triệu tập của Tòa án nên không ghi nhận được ý kin; ông Đ ng không gi văn bản trình
by ý kin.
V ti liệu chứng cứ: Các ti liệu chứng cứ các đương s giao nộp đã được thm tra
v công khai trong qtrình hòa giải, các đương s không có ý kin gì v các ti liệu chứng
cứ v ti phiên tòa không ai giao nộp bổ sung thêm ti liệu chứng cứ khác.
Theo biên bản ghi nhận lời khai người thân của b N ông Đ thì gia hai người
phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, không hn gắn li được na, hiện nay b N ông Đ không
còn sng chung với nhau.
Ti phiên tòa, b N vắng mặt nhưng có đơn yêu cầu xt x vắng mặt. Riêng ông Đ
đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xt x xt x vắng
mặt các đương s theo thủ tc chung.
Quan điểm của vị đi diện Viện kiểm sát v tuân thủ pháp luật của Thm phán trong
ghi lời khai, thủ tc xt x vắng mặt, xác định quan hệ tranh chấp, cách người tham gia
t tng… l hon ton phù hợp với pháp luật t tng dân s. Đi với thnh phần Hội đồng
xt x không thnh viên no thuộc đi ợng phải thay đổi, việc xt hỏi ti phiên tòa,
thời hn xt x cũng như thủ tc xt x vắng mặt được đảm bảo.
Quan điểm của vị đi diện Viện kiểm sát v nội dung: Yêu cầu của nguyên đơn v
việc xin ly hôn với bị đơn v yêu cầu v con chung l căn cứ nên đ nghị Hội đồng xt
x chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h v án v đã được thm tra
ti phiên tòa v sau khi nghe đương s trình by ti phiên tòa. Hi đng xt x nhận định:
[1] V t tng: B N khi kiện yêu cầu ly hôn với ông Đ, đồng thời ông Đ vẫn
thường trú trên địa bn huyện A. Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a
khoản 1 Điu 39 Bộ luật t tng dân s, đây l tranh chấp v hôn nhân v gia đình, ly hôn
nên thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nhân dân huyện An Phú, tỉnh An Giang.
V việc vắng mặt của đương s ti phiên tòa: B N vắng mặt nhưng có đơn yêu cầu
xt x vắng mặt, ông Đ được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai tham gia phiên tòa nhưng
vẫn vắng mặt. Hội đồng xt x tin hnh xt x vắng mặt các đương s theo khoản 2 Điu
227 Bộ luật T tng dân s.
3
[2] V nội dung: Quan hệ hôn nhân gia b N và ông Đ đăng ký kt hôn ti y
ban nhân dân xã N, huyện A, tỉnh An Giang theo quy định nên được xem l hôn nhân hợp
pháp thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nên th lý, giải quyt theo Điu 53 của Luật
hôn nhân v gia đình.
Xt, yêu cầu của b N xin ly hôn với ông Đ, Hội đồng xt x xt thấy gia b N và
ông Đ phát sinh nhiu mâu thuẫn dẫn đn ly thân, thời gian ly thân gia ông b đã lâu nhưng
cả hai không giải pháp hn gắn, đu ny phù hợp với các biên bản lm việc với người
lm chứng, người cho ý kin m Tòa án thu thập được. Xt thấy mâu thuẫn gia bN
ông Đ đã thật s trầm trọng không thể hn gắn, nên Hội đồng xt x chấp nhận yêu cầu ly
hôn của b N theo quy định ti Điu 56 của Luật hôn nhân v gia đình.
[3] V con chung: Trong quá trình chung sng b N ông Đ 02 con chung: 1/
Nguyễn Thị Lệ T, sinh ngày 26/12/2011; 2/ Nguyễn Thị Lệ T1, sinh ngy 01/3/2015, hiện
02 con chung đang được b N nuôi dy. Xt thấy cháu T cháu T1 còn nhỏ, lứa tuổi cần
được s chăm sóc của người mẹ v từ trước đn nay b N trc tip nuôi hai cháu, tình cảm
mẹ con đã thật s gắn bó. Do đó, để tránh lm xáo trộn v mặt tâm lý đi với con chung v
đảm bảo quyn lợi v mọi mặt của con chưa thnh niên nên Hội đồng xt x chấp nhận cho
bà N được tip tc nuôi dy hai con chung l Nguyễn Thị Lệ T, Nguyễn Thị Lệ T1.
[4] V cấp dưỡng: B N không yêu cầu nên Hội đồng xt x công nhận s t nguyện
ny của b N.
[5] V ti sản chung, nợ chung: B N không yêu cầu Tòa án giải quyt nên không
xem xt, giải quyt.
[6] V án phí: N l nguyên đơn nên phải chịu án phí hôn nhân thm. Ông Đ
không phải chịu án phí.
Vì các l trên,
QUYT ĐNH:
Căn cứ vo các Điu 51, Điu 53, khoản 1 Điu 56; Điu 8, 82, 83, 84 Luật hôn nhân
v gia đình;
Căn cứ khoản 4 Điu 147, các Điu 227, 228, 273 Bộ luật T tng dân s;
Căn cứ Điu 27, Nghị quyt s 326/2016 UBTVQH 14, ngy 30/12/2016;
X: Chấp nhận ton bộ yêu cầu của b Phan Thị N,
V hôn nhân: B Phan Thị N được ly hôn với ông Nguyễn Văn Đ.
V con chung: B Phan Thị N được tip tc nuôi dy hai con chung tên 1/ Nguyễn
Thị Lệ T, sinh ngày 26/12/2011; 2/ Nguyễn Thị Lệ T1, sinh ngày 01/3/2015;
Ông Nguyễn Văn Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Bà N cùng các thnh viên gia đình không được cản tr ông Đ trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
4
Bên không trc tip nuôi con, không được lợi dng quyn thăm con hoặc có hnh vi
vi phm nghiêm trọng nghĩa v trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con m y
ảnh hưng đn việc nuôi dy con của bên trc tip nuôi con.
lợi ích của con, theo yêu cầu của người thân thích của con, quan thm
quyn, Tòa án thể quyt định thay đổi người trc tip nuôi con, buộc cấp dưỡng nuôi
con chung da trên các căn cứ do pháp luật quy định.
V án phí: B N phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí hôn nhân gia đình
sơ thm. Khấu trừ 300.000 đồng từ tin tm ứng án phí theo biên lai thu s 0010199 ngày
10/12/2024 của Chi cc Thi hnh án dân s huyện An Phú. (B N đã nộp đủ).
Ông Nguyễn Văn Đ không phải chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thm.
V quyn kháng o: Án tuyên vắng mặt nguyên đơn, bị đơn. Trong thi hn 15
ngy k t ngy tng đt bản án hoặc từ ngy bản án được niêm yt N ông Đ được
quyn kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh An Giang xt x phúc thm.
Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định ti Điu 2 Luật Thi hnh án dân s
thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s quyn thỏa thuận thi
hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng ch thi hnh án
theo quy định ti các Điu 6, Điu 7 (7a, 7b) v Điu 9 Luật Thi hnh án dân s; thời hiệu
thi hnh án được thc hiện theo quy định ti Điu 30 Luật thi hnh án dân s.
* Nơi nhn:
- TAND tỉnh AG;
- VKS tỉnh AG;
- VKS huyện AP;
- THADS huyện AP;
- UBND xã Nhơn Hội, h. An Phú;
- Các đương s;
- Lưu Vp;
- Lưu HS.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TA
(Đã ký)
Trần Đỗ Ngọc Mai Thy
Tải về
Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất