Bản án số 66/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 66/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 66/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 66/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 66/2024/DS-ST ngày 16/09/2024 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 66/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bản án Đòi lại tài sản giữa Ngô Thi H - Nguyễn Thị Ngọc V |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
THNH PH HU
TNH THA THIÊN HU
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc Lp-T Do-Hnh Phc
Bn n s: 66/2024/DS-ST
Ngy: 16/9/2024
“V/v tranh chấp đòi lại ti sn”
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN THNH PH HU, TNH THA THIÊN HU
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Trần Thị Thu Hằng
Cc Hi thm nhân dân: B Trần Thị Thanh Xuân và bà Bùi Lê Phương Tho
- Thư k Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thanh, Thư ký
Tòa án.
- Đi din Vin kim sát nhân dân thnh ph Hu tham gia phiên tòa: Ông
Lê Văn Đông, Kim st viên .
Ngy 16 thng 08 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân thnh ph Huế xt x
sơ thm công khai vụ dân sự sơ thm thụ l s 20/2024/TLST-DS ngày ngày
10/01/2024 về việc ‘Tranh chấp đòi lại tài sn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 79/QĐXXST-DS ngy 25/07/2024 giữa:
1. Nguyên đơn: Bà Ngô Thị H, sinh năm 1944.
Địa chỉ: B H, phường P, thành ph H, tỉnh Thừa Thiên Huế. Có mặt.
2. Bị đơn:- Chị Nguyễn Thị Ngọc V, sinh năm 1980.
Địa chỉ: 8 nguyễn H phường V, thành ph H. Vắng mặt.
- Anh Ngô Thanh H1, sinh năm 1975.
Địa chỉ: 8 Kiệt H đường N, phường P, thành ph H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Vắng mặt
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện ngày 17 thng 8 năm 2023, cc lời khai trong quá trình
giải quyết vụ n và bà tại phiên ta nguyên đơn bà Ngô Thị H trình bày:
Do có mi quan hệ quen biết với b Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh
H1 nên ngày 26/7/2016, bà H2 có cho vợ chồng bà V, ông H1 vay s tiền 60.000.000
đồng. Vợ chồng bà V, ông H1 hẹn đến ngy 28/8/2017 sẽ tr hết nợ, nhưng khi đến
hạn tr nợ b H đến nh nhiều lần yêu cầu bà V, ông H1 tr nợ s tiền 60.000.0000
đồng. Tuy nhiên, đến nay vợ chồng bà V, ông H1 vẫn chưa tr cho b H s tiền nói
trên. Khi vay bà V nói vay l đ buôn bn nuôi sng gia đình và đã hỏi kiến ông
H1, ông H1 đồng . Vì vậy, b H khởi kiện yêu cầu vợ chồng bà V và ông H1 phi
tr cho b H s tiền 60.000.000 đồng v không yêu cầu tính lãi.
Trong thời hạn chun bị xt x, bị đơn không đến lm việc theo giấy triệu tập
của Tòa n; vắng mặt tại cc phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ v hòa gii nên Tòa n không tiến hnh hòa gii được. Vì vậy, Tòa n đã
có quyết định đưa vụ n nói trên ra xt x theo quy định php luật.
Tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn vẫn giữ nguyên nội dung khởi kiện, yêu
cầu chị V và anh H1 phi tr s tiền 60.000.000đ
Về việc kim sát việc tuân theo pháp luật, đại diện Viện kim sát nhân dân
thành ph Huế có kiến:
[1] Việc tuân theo php luật tố tụng:
Từ khi thụ lý vụ n cho đến khi gii quyết vụ án, Thm phán, Hội đồng xét
x, Thư k v những người tham gia t tụng đều chấp hành đúng quy định của pháp
luật t tụng.
[2] Quan điểm về việc giải quyết vụ án:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của b Ngô Thị H. Buộc b Nguyễn Thị Ngọc
V và ông Ngô Thanh H1 phi tr cho b Ngô Thị H s tiền 60.000.000 đồng.
Buộc bà V và ông H1 phi chịu án phí dân sự sơ thm có gi ngạch theo quy
định của pháp luật.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ n được thm tra tại phiên
tòa, nghe lời trình by v tranh luận của đương sự,
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về t tụng: Bị đơn bị đơn l bà Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh
H1 vắng mặt lần thứ nhất nên căn cứ vo khon 1 Điều 227 Bộ luật t tụng dân sự,
Hội đồng xt x hoãn phiên tòa v ấn định lại thời gian mở phiên tòa vo lúc 08 giờ
00 phút ngày 16/9/2024, đã niêm yết hợp lệ nhưng bị đơn l chị V anh H1 c tình
vắng mặt nên căn cứ vo đim b khon 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật t tụng dân sự
xt x vắng mặt b Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh H1.
[2] Về nội dung tranh chấp: Bà Ngô Thị H cấp chứng cứ l một hợp đồng vay
tiền ngy 26/7/2016, với nội dụng b Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh H1
mượn của bà Ngô Thị H 60.000.000 đồng và cam kết đến ngày 26/8/2017 sẽ tr hết
s tiền trên. Tuy nhiên, b V không thực hiện nghĩa vụ tr nợ cho b H theo thời hạn
đã thỏa thuận trong hợp đồng vay tiền ngy 06/7/2016. Bị đơn, b V và ông H1 đã
được Toà án thông báo về yêu cầu khởi kiện của bà H trong thông bo thụ l v
thông báo công khai chứng cứ, nội dung những vấn đề hoà gii trong các thông báo
hoà gii nhưng đã không có kiến, không xuất trình ti liệu, chứng cứ chứng minh
đã tr s tiền còn nợ, cũng như không phn đi yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn,
không đến tham gia hòa gii. Cc bên đương sự đều đã trưởng thnh v đủ năng lực
hành vi dân sự, xuất phát từ sự tho thuận của hai bên nên giao dịch dân sự giữa các
bên là hợp pháp phù hợp theo quy định của pháp luật. Bà V vay tiền b H với mục
đích buôn bn đ pht trin kinh tế, nhằm đp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
nên ông Ngô Thanh H1 phi có trch nhiệm liên đới cùng b V tr nợ cho b Ngô
Thị H theo quy định tại Điều 27 v 37 Luật HN&GĐ. Do vậy HĐXX chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của bà Ngô Thị H bà guyễn Thị Ngọc V1 và ông Ngô Thanh H1 phi
có nghĩa vụ tr cho b Ngô Thị H s tiền 60.000.000 đồng (Su mươi triệu đồng) là
phù hợp với quy định tại Điều 463, 470.
- Về tiền lãi: B Ngô Thị H không yêu cầu nên HĐXX không xem xt.
[3] Về n phí: Buộc b Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh H1 phi chịu
n phí có gi ngạch l: (60.000.000đồng x 5%) =3.000.000đồng.
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên nguyên đơn không
phi chịu án phí, tr lại cho nguyên đơn s tiền tạm ứng n phí đã nộp.
Vì cc lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 3 Điều 26; đim a khon 1 Điều 35; đim a khon 1 Điều
39; khon 1 Điều 227 Bộ luật t tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng vào khon 1 Điều 351, Điều 463; khon 1 Điều 466, 470 Bộ luật dân
sự năm 2015; Điêu 27, 37 Luật HN&GĐ năm 2014; khon 1 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội quy định
về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v s dụng n phí v lệ phí Tòa n, tuyên
x:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của b Ngô Thị H;
Buộc b Nguyễn Thị Ngọc V và ông Ngô Thanh H1 phi tr cho b Ngô Thị
H s tiền l 60.000.000đồng ( Su mươi triệu đồng ).
K từ ngy bn n có hiệu lực php luật hoặc b Ngô Thị H có đơn yêu cầu
thi hành án, nếu chị Nguyễn Thị Ngọc V và anh Ngô Thanh H1 chưa thi hnh s
tiền ở trên, thì hng thng chị V và anh H1 còn phi chịu thêm một khon tiền lãi,
theo mức lãi suất quy định tại khon 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015, tương
ứng với s tiền và thời gian chưa thi hnh n.2. Về n phí: Buộc b Nguyễn Thị
Ngọc V và ông Ngô Thanh H1 phi chịu 3.000.000đồng án phí dân sự sơ thm.
Trường hợp, bn n ny được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân sự có quyền
tho thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự
v Điều 7a, 7b sa đổi, bổ sung một s điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014;
thời hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự
Án x sơ thm công khai bo cho nguyên đơn có quyền khng co bn n ny
trong hạn 15 ngy k từ ngy tuyên n. Bị đơn vắng mặt có quyền kháng cáo bn án
trong hạn 15 ngày k từ ngy nhân được hoặc niêm yết bn án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TT Huế;
- VKSND TP Huế;
- Chi cục THADS TP Huế;
- Cc đương sự;
- Lưu HSVA;
- Lưu dn n.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Trần Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm