Bản án số 655/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 655/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 655/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 655/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 16/9/2024, nguyên đơn ông Nguyễn Văn Chí L có đơn kháng cáo với nội dung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 655/2024/DS-PT
Ngày: 30 - 12 - 2024
V/v tranh chấp: Hp đồng xây
dựng
CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
A ÁN NHÂN DÂN TNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đng xét x phúc thm gồm có:
Thẩm phán - Chtọa phiên a: Bà Trương Thị Tuyết Linh
c Thm phán: Ông Trn Văn Đạt
Bà Nguyn Ái Đoan
- Thư phn a: Bà Nguyễn ThThúy Phương - Thư Tòa án nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
- Đi diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Tiền Giang
tham gia phiên tòa:
Phan Thị Thanh Xuân- Kim sát viên.
Ny 30 tng 12 m 2024 tại tr sa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
xphúc thẩm công khai v án th lý s 485/2024/TLPT-DS ngày 29 tháng 10
năm 2024 về tranh chấp Hợp đồng y dựng”.
Do Bn án dân ssơ thm s 167/2024/DS-ST ny 04 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph MTho, tỉnh Tiền Giang b kháng cáo.
Theo Quyết đnh đưa v án ra xét xử phúc thẩm s 569/2024/QĐ-PT ny
06 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Văn Chí L, sinh năm 1989 (Có mặt).
Địa ch: s C, ấp M, M, tnh ph M, tỉnh Tin Giang.
Người đi din theo y quyn: Bà Lê Thụy Cẩm T, sinh năm 1997 (Có
mt).
Nơi thường trú: p B, xã B, huyn C, tỉnh Tin Giang.
Địa ch: s G, ấp H, xã M, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
(Theo n bn ủy quyền ny 02/02/2024).
Người bảo v quyền và lợi ích hợp pp cho nguyên đơn: Bà Dương M
L1 Luật sư Văn phòng L2, thuc Đoàn luật sư tỉnh T (Vắng mt).
- Bđơn:
1. Ông Lê Văn H, sinh m 1961 (Có mặt).
2
2. Bà Nguyễn Th Đ, sinh năm 1962 (Có mt).
Cùng địa ch: s B, ấp M, xã M, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Anh Lê Bo H1, sinh năm 1990 ( mt).
Địa ch: s B, p M, xã M, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn anh Nguyn Văn Chí L
NỘI DUNG V ÁN:
Theo án thẩm, người đại diện theo y quyền ca nguyên đơn ông
Nguyễn Văn Chí L Lê Thy Cẩm T trình bày:
Ngày 05/7/2023 ông Nguyn Văn Chí L và vchng ông Lê Văn H, bà
Nguyễn Th Đ ng H đi diện bà Đ) có kết hợp đồng thi công. Ni dung v
chng ông H thuê ông L là bên thu nhận thi công xây dựng căn n mới trên
tha đt s 50, tờ bn đs 18, din tích 161,6m
2
, tại p M, xã M, thành ph M,
tỉnh Tiền Giang.
Quá tnh thc hiện hợp đng ông L đã thi công công trình theo đúng
như tha thuận và hoàn thin căn nhà cho vợ chng ông H. Tuy nhiên trong sut
quá trình thi công xây dng ông Bảo H1 là con của ông H1, bà Đ nhiều ln cn
trở, gây khó khăn cho việc thi công cũng n bàn giao n . Hin tại ông đã
bàn giao xong nhà cho v chng ông H1 và ông Bo H1 sdng nng v
chng ông H1 ch thanh toán cho ông stiền tổng cng 945.000.000 đng, còn
nli s tiền 50.000.000 đồng. Ông L đã nhiều lần liên hệ ông H1, Đ yêu cầu
tr lại cho ông L s tin còn nnng vchng ông H1, bà Đ nhiều lần hứa
hẹn, còn ông Bảo H1 thì không cho ông H1, bà Đ tr tin cho ông L. Ông L đã
liên h bị đơn thc hiện nghim thu, bàn giao công trình xây dựng nhưng ông
H1, bà Đ không thực hiện.
Phía nguyên đơn đã thực hin đúng ni dung hợp đng thi công, những
ni dung b đơn trình bày không nm trong điều kiện bo hành không đúng.
Ngun đơn không đng ý lời trình bày ca b đơn.
Nay ông Nguyn Văn Chí L u cu ông Văn H, bà Nguyễn Th Đ
liên đới tr cho ông s tiền còn thiếu ca Hợp đng thi công ngày 05/07/2023 là
50.000.000 đồng và yêu cu nh lãi suất 1,66%/tháng ca s tin y từ ngày
np đơn khởi kiện ngày 31/01/2024 đến ngày xét xử sơ thẩm, tạm tính 04 tháng
là 50.000.000 đng x 1,66%/tháng x 04 tháng = 3.320.000 đng. Tổng cng là
53.320.000 đng, trmột lần khi án có hiệu lực pháp lut.
B đơn ông Lê Văn H, bà Nguyễn Th Đ thống nht trình bày:
Ngày 05/7/2023 ông, bà (ông H đi diện bà Đ) ông Nguyn Văn Chí
L có kết hợp đng thi công. Ni dung ông, bà thuê ông L là bên thu nhận thi
3
công xây dng căn n cấp 3 trên thửa đt s 50, tờ bn đs 18, din ch
161,6m
2
, tại p M, M, tnh ph M, tnh Tin Giang.
Theo tha thuận hợp đng t chi phí thi công s thanh toán 08 đợt theo
từng ni dung thi công. T đợt 1 đến đợt 6 ông, bà thanh toán đ theo tha thun
hợp đng. Mc dù từ đợt thanh toán th 4 thì nời giám sát công tnh ca gia
đình ông, bà là kiến trúc sư Phan Quc T1, sinh năm 1960, đa chỉ: phường T,
thành ph M, tỉnh Tin Giang phát bệnh tim n không th thc hiện giám sát
công trình được tiếp nữa. T đợt thi công th5 trđi thì ông L thi công không
đúng k thuật nữa như việc chng thm sân thượng, làm trhàng o. Sau khi
gia đình ông, bà nhắc nhỡ ông L thì ông L đã cho thợ khắc phc hai lỗi k thut
trên. Đến đợt thanh toán thứ 7 t gia đình ông, bà kim tra li tiếp tục phát hin
có nhiều li kthut trong xây dng, ông L đã tự ghi nhận nhng li thi công
xây dng này vào n bản viết tay giao cho gia đình ông, bà. Ông L đã cho thợ
vào khc phục các li này nng chưa khắc phc xong thì ông L đã cho thợ về
dù gia đình ông, bà nhiều ln liên hông L đến nghiệm thu công trình đ quyết
toán nhưng ông L không đến. Đến nay giữa ông L ông, bà chưa thực hin
nghiệm thu, bàn giao công tnh xây dựng.
Sau khi a án tiến hành xem xét, thm đnh tại ch, khi có mưa thì căn
nhà của ông, bà b dt từ sân thượng xuống trn thch cao tầng trt, không
biết do nguyên nn gì. Đi với hệ thng ng nước ngầm trong căn n đôi khi
brỉ nước ra ngoài, khôngnguyên nn là gì.
Nay đối với u cầu khởi kin ca ông L thì ông, bà không đng ý, ông
bà u cầu ông L tiếp tục khc phục các li kthut về lót lại nn gch sàn nhà,
gạch p ờng b cnh vênh, sửa lại hthống ớc rỉ phòng ng tầng trt,
vết rạn nứt tại cầu thang và thm dt nước, thực hin xong ông, bà s giao trả s
tiền còn li cho ông L.
Người có quyền lợi, nghĩa v ln quan anh Lê Bo H1 trình bày:
Anh là con rut ca ông Lê Văn H, bà Nguyễn Th Đc . Anh không có
cn trở việc thi công xây dựng. Anh thống nhất ý kiến trình bày ca ông H, bà
Đ.
Ti phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn thay đi yêu cu khởi kin là yêu cu
ông H, bà Đ liên đới trs tiền còn thiếu ca Hợp đng thi công ny 05/7/2023
là 50.000.000đồng và yêu cu nh lãi với lãi suất 0,83%/tháng của s tin này từ
ngày 31/01/2024 đến ny xét x sơ thẩm, nh tròn là 07 tng thành tiền là
2.905.000đồng và đng ý hỗ trb đơn 5.000.000đồng chi phí vsinh gạch p
ờng. Tng cng s tiền yêu cu b đơn tr là 47.905.000đng.
B đơn ông Lê Văn H bà Nguyễn Th Đ tự nguyn trả cho nguyên
đơn chi phí thi công công trình là 25.000.000đồng.
Ti bn án dân s sơ thẩm số 167/2024/DS-ST ny 04 tháng 9 năm
2024 của Toà án nhân dân thành phố M Tho, tỉnh Tin Giang đã áp dng:
4
khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khon 1 Điu 39; Điu 92;
Điều 147; Điu 227, Điu 228, Điều 271; Điều 273 và khoản 1 Điu 280 ca B
luật tố tụng dân s; Điu 357, Điu 385, Điều 401 B luật Dân snăm 2015;
Điều 138, Điều 148, 158 Luật Xây dng năm 2014, sửa đi b sung năm 2020;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 của y ban thường v
Quốc hi xử:
1. Không chp nhận u cầu khởi kiện của ông Nguyn Văn Chí L về
vic u cu ông Lê Văn H, bà Nguyn Th Đ liên đới trcho ông s tiền thi
công công trình còn thiếu là 47.905.000 đng (Bn mươi bảy triệu chín trăm l
năm nghìn đng).
Ghi nhn stnguyn ca b đơn ông Lê Văn H, Nguyn Thị Đ đồng
ý tr cho nguyên đơn ông Nguyn Văn Chí L chi phí thi công công trình là
25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đng), trmột ln khi bn án có hiệu lực
pháp luật.
K từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cu thi hành án mà người
phi thi hành án chưa thực hiện hoặc thực hiện ca đy đ nghĩa vt hàng
tháng người phải thi nh án còn phải chu khoản tin lãi theo mức lãi suất quy
đnh tại khon 2 Điu 468 B lut Dân s năm 2015 đi với tiền chậm tr ơng
ứng với thời gian chậm trả.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, chi phí tố tụng quyền kng cáo
ca đương sự.
Ngày 16/9/2024, nguyên đơn ông Nguyễn Văn Chí L có đơn kháng cáo với
ni dung: Yêu cu Tòa phúc sửa bn án dân ssơ thẩm s 167/2024/DS-ST
ngày 04 tháng 9 m 2024 ca Tán nn dân thành ph M Tho, tỉnh Tiền
Giang theo hướng chấp nhận toàn bu cầu khởi kiện ca ông.
Ti phiên a phúc thm, nguyên đơn vn giữ nguyên yêu cu khởi kiện và
vẫn ginguyên cu kng cáo. Các đương skhông thỏa thun được với nhau
về vic giải quyết v án.
Đi din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Tin Giang tại phiên tòa phát biểu ý
kiến v việc tuân theo pháp luật từ khi th lý phúc thẩm cho đến khi t x
Thm phán, Hi đng xét xử, Thư và những người tham gia t tụng đã tn
th đúng các quy định ca Blut T tụng dân sự. V nội dung ván: Đ nghị
Hi đng t xử chấp nhận mt phần u cầu kháng cáo ca ông L, sửa mt
phn bn án dân s sơ thm.
Qua nghiên cứu toàn b các i liu, chứng ccó trong h sơ vụ án được
thm tra tại phiên tòa, ni dung yêu cu kháng cáo của ông Nguyn Văn Chí L,
lời trình bày của các đương svà kết qu tranh tụng tại phiên tòa phúc thm, ý
kiến phát biu ca đi din Vin kim sát nhân dân tnh Tiền Giang.
5
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V tố tụng: Đơn kng cáo của ông Nguyn Văn Chí L làm trong hn
lut đnh và đúng tnh tự theo quy đnh nên được xem xét theo th tục phúc
thm.
[2] V ni dung vụ án: Vào ngày 05/7/2023, ông Lê Văn H bà Nguyễn
Th Đ (đi diện là ông Lê Văn H) ược gi là bên A - Ch đầu ) và ông
Nguyễn Văn Chí L (được gi là bên B - Nhà thu thi công) Hợp đng thi
công công trình Xây dng mới n tại thửa đt s 50, tờ bản đ s 18 p M,
xã M, tnh phố M, tỉnh Tiền Giang. Kết cu, quy mô nhà ở được xác đnh theo
Thiết kế bn vẽ thi công công trình nhà gia đình (phần hiệu chnh). Ni dung
hợp đng là bên A giao khoán cho bên B hình thc là khoán gn toàn b nhân
công, vật thiết b thi công ng trình, bao gm các chi phí vật tư, vn chuyển,
thiết b thi công, chi phí nhân công lp đặt, thi công phần ớc công trình (cấp
và thoát ớc) và các chi p khác đ thực hin các công vic nêu trên với tng
giá tr hợp đng là 995.000.000đồng. Giá tr hợp đng skhông thay đi trong
sut thời gian thực hiện hợp đng với điu kiện bên B chỉ thi công theo đúng
thiết kế h sơ kthut công trình theo thng nhất giữa hai bên trước khi khởi
công. Thời gian khởi công là ngày 06/7/2023, thời gian thi công d kiến 120
ngày k t ngày khởi công công trình, không nh thời gian gián đon do các
điu kiện pháp lý, thời tiết, ny l. Phương thức thanh toán được chia làm 08
đợt. T đợt 01 đến đợt 06 ông H, bà Đ đã thanh toán đy đủ theo tha thuận.
Theo ni dung hợp đng, đợt 07 ông H, bà Đ s thanh toán số tin
100.000.000đồng sau khi lót nn xong đợt 08 là 30.000.000đồng khi bàn giao
nhà. Tuy nhiên, theo ông H, bà Đ trình bày đến đợt thanh toán th 7 t ông bà
kim tra pt hiện có nhiều li kỹ thuật trong y dựng, ông L đã tghi nhn
những li thi công xây dựng này và đưa ra gii pháp sửa chữa o văn bn viết
tay giao cho gia đình ông. Ông L có cho thvào khc phục nhưng chưa khắc
phc xong t ông L cho thvề. Ông đã nhiu ln liên hyêu cầu ông L đến
nghiệm thu công tnh để quyết toán nhưng ông L không đến, cho đến nay gia
ông và ông L chưa thực hiện nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng. Ông H,
bà Đ không đng ý với yêu cu khởi kiện ca ông L, ông H, bà Đ tự nguyn tr
cho ông L s tiền 25.000.000đồng.
Tòa án cp sơ thm xử không chấp nhn yêu cu khởi kiện ca ông L, ghi
nhận stnguyện của ông H, bà Đ. Ông L không đồng ý nên có yêu cầu kháng
cáo.
[3] Xét nội dung kng cáo và yêu cu kháng cáo của ông Nguyn Văn Chí
L, Hi đng xét xử nhn thy:
6
Ông Lê Văn H, bà Nguyễn Th Đ ông Nguyn Chí L tha thun ký hợp
đng thi công công tnh: Xây dng mới n vào ny 05/7/2023. Theo ni
dung hợp đồng thì ông L nhn khoán toàn b nhân công, vật thiết b thi công
công trình bao gm các chi phí vật tư, vn chuyển, thiết b thi công, chi phí nn
công lắp đt, thi công phần nước công trình (cấp và thoát ớc) và các chi phí
khác để thực hin các công việc nêu trên với giá tr hợp đng là 995.000.000
đng. Kết cấu và quy mô nhà theo Thiết kế bn v thi công công trình nhà
gia đình. Hai bên thỏa thun thanh toán tiền từng đợt và được chia làm 08 đợt.
Ông H, bà Đ và ông L thng nht từ đợt 01 đến đợt 06 ông H, bà Đ thanh toán
đúng như tha thuận, đợt 07 phi thanh toán s tin là 100.000.000đồng sau khi
lót nền xong và đợt 08 là 30.000.000đng khi bàn giao nhà nhưng đợt 07 ông H,
bà Đ ch thanh toán s tiền 80.000.000đồng. Theo ông L thì ông đã hoàn thiện
căn nhà, hin tại ông đã bàn giao xong nhà cho vợ chng ông H nhưng vchng
ông H ch thanh toán cho ông stiền 945.000.000đồng, còn li 50.000.000đng
ông đã nhiều ln yêu cầu nng ông H, bà Đ hẹn mà không trvà cũng không
thc hiện nghiệm thu bàn giao công trình với ông. Ông H, bà Đ cho rằng ông, bà
gili stiền 50.000.000đồng là do đến đợt thanh toán th 07 ông, bà kiểm tra
phát hin có nhiều li k thuật trong y dựng, ông L có cho thkhắc phục
nhưng khc phc ca xong, ông H nhiu ln liên hnng ông L không đến
nghiệm thu công trình đ quyết toán đến nay cũng ca thực hiện nghiệm
thu, bàn giao công trình.
Nhận thy, tại văn bn viết tay với tiêu đ Khắc phc li n chú H + cô
Đ” mà ông L thừa nhận là do ông viết có ni dung ghi: Giải pháp sửa chữa:
1. Gch vệ sinh lu 1: L đục lt gch lên thay (tự chu chi p).
2. Gch lót sân tợng: Thay 3 ngang tính ngay v trí giáp c D.
3. Hai viên gạch chốp tầng trt: Mua gch thay 2 viên.
4. Cột tr o lch đon đu 1cm: Tô thêm, sơn li.
5. Tấm ờng gc sân tợng: Đc tỉa phần hồ thừa, góc li, quét k h
du.
6. V sinh sơ b gạch ốp ờng.
Theo ông L tnh bày thì ông đã cho thkhắc phục xong những li trên
nhưng ông H, bà Đ không thanh toán s tin đợt 7 đy đ cho ông theo tha
thun mà ch thanh toán cho ông 80.000.000đng n lại 20.000.000đồng.
Ông H, bà Đ cho rằng ông L có khắc phục nng chưa khc phục xong thì ông
L cho thngh n ông gi li tin đ ông L vào sửa chữa. Nhận thy q trình
thi công công trình ông L có nhng li kthut như văn bn viết tay nêu trên,
7
ông H, Đ thừa nhn ông L có khc phc nhưng cho rằng khắc phục ca
xong tuy nhiên hai bên cũng không có n bn ghi nhận hin trng sau khi
ông L khc phục li k thut trong xây dựng, ông H, bà Đ và ông L đu không
yêu cu giám đnh vì vy không có cơ sđ xác đnh công trình xây dựng n
có mt s hạng mc không đạt yêu cu kthuật như ông H, bà Đ trình bày.
Theo Điều 3 ca hợp đng thi công thì ông H, bà Đ thanh toán s tin
100.000.000đồng sau khi lót nn xong, không có điu kin kèm theo. Ông H, bà
Đ cũng c đnh ông L đã lót nền xong, tuy nhiên ông, bà cho rằng do ông L
khắc phục ca xong nhng li kỹ thut nên ông H, bà Đ gi li số tin
20.000.000đồng. Xét lời trình bày này ca ông H, bà Đ là không có căn c, bởi
l theo tha thun thì ông H, bà Đ phải thanh toán cho ông L s tiền
100.000.000đồng sau khi lót nền xong, phn vic y ông L đã thực hiện xong.
Vic ông H, bà Đ thanh toán không đ n hợp đng là vi phạm nghĩa v thanh
toán, vì vy việc ông L yêu cu ông H, bà Đ trs tin 20.000.000đồng ca
thanh toán đợt 7 là có căn c hoàn toàn phù hợp.
Ti Điều 5 ca hợp đng vđiều khon nghim thu công trình quy đnh:
5.1 Sau khi hoàn thành toàn b công trình, bên B phải thông báo cho bên A
đ hai bên cùng tiến nh nghiệm thu công trình đưa vào sdụng.
5.2
5.3 Bên B thông báo trước cho bên A thời gian tiến hành nghim thu, nếu
đi din bên A không có mt tiến hành nghiệm thu ký biên bản trong vòng 03
ngày thì coi như bên A đã nghim thu. Thời gian chờ nghim thu ca bên B
được nh vào tiến đ thi công công trình.
5.4 Nếu bên A không có mt theo yêu cầu ca bên B đ nghiệm thu công
trình như đã u tại điu 5.1 t công trình s đương nhiên được coi là đã được
bên A nghim T2. Các bên slàm th tục bàn giao và thanh quyết toán công
trình theo Điều 6.
Ti Điều 6 quy đnh bàn giao và thanh lý hợp đng:
6.1 Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu và bàn
giao đưa o sdụng. Bên A có trách nhim hoàn thành nga vụ thanh toán của
mình theo Điều 3 ca hợp đồng.
Theo trình bày ca ông L là ông đã bàn giao n cho ông H, bà Đ vào
tháng 11 m 2023, tuy nhiên theo tha thuận trong hợp đng Sau khi kết thúc
vic thi công, các bên tiến nh nghim thu và bàn giao đưa vào sdng
vic nghiệm thu được thực hin theo Điều 5 của hợp đng là phải có mt bên A
và vào biên bn nhưng ông L không đưa ra được chứng c chứng minh là
8
ông có thông báo cho ông H, bà Đ thời gian nghim thu công trình và có thc
hin việc nghiệm thu và ông cũng không có văn bn nào th hiện ông đã bàn
giao công trình cho ông H, bà Đ. Vic ông H, bà Đ quản lý công tnh từ tháng
11 m 2023 khi chưa thực hin bàn giao là hoàn toàn phù hợp với khon 4
Điều 124 Luật Xây dngm 2014 được sửa đi, b sung năm 2020, c th:
Điều 124. Bàn giao công trình xây dng
“…
4. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho ch qun lý sử dng thì
ch đu có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành công trình xây dựng”.
T phân tích tn, xét thấy vic ông L yêu cầu ông H, Đ trs tin
30.000.000đồng là không có cơ sở, Tòa án cp sơ thm không chp nhn yêu
cu này ca ông L là có căn cứ. Tuy nhiên ông H, bà Đ tự nguyện trả cho ông L
s tiền 25.000.000đồng, xét thấy việc tự nguyện này ca ông H, bà Đ là vượt
quá s tiền mà ông H, bà Đ có nghĩa vụ thanh toán tiếp cho ông L trong đợt
thanh toán th 07 vì vậy cần ghi nhn stự nguyn này ca ông H, bà Đ.
Xét yêu cầu kháng cáo ca ông Nguyn Văn Chí L là có cơ smt phn,
Hi đng xét x chấp nhận mt phần yêu cầu kng cáo ca ông L, sửa mt
phn bn án dân s sơ thm.
[4] V chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thm đnh tại ch ông Nguyễn Văn
Chí L tự nguyn chu nên tòa án cp sơ thm ghi nhận là có căn cứ.
[5] Xét đ nghị ca đi din Viện kiểm sát là phù hợp với nhn đnh ca
Hi đng xét xử nên chp nhận.
[6] V án phí: Ông Lê Văn H và bà Nguyễn Th Đ là người cao tui và có
đơn xin min án phí n được xem xét min án phí theo quy đnh ca pháp luật.
Ông Nguyn Văn Chí L không phải chịu án phí dân sphúc thm.
Vì các lẽ trên,
Căn c khoản 2 điu 308, điều 309, khoản 2 điều 148 B luật tố tụng dân s.
Căn cđiu 385, điu 401 B luật dân s; Điều 138, điu 124 Luật Xây dựng
năm 2014, sửa đi bổ sung năm 2020; Ngh quyết s326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca y ban Thường vụ Quốc hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, quản lý và sdng án phí và l phí Tòa án.
QUYT ĐNH:
1. Chp nhận mt phần yêu cầu kng cáo ca ông Nguyễn Văn Chí L.
Sa mt phần bn án dân ssơ thẩm s 167/2024/DS-ST ngày 04/9/2024 của
Tòa án nhân dân thành ph M Tho, tỉnh Tiền Giang.
9
2. Chp nhận mt phần yêu cu khởi kiện ca ông Nguyn Văn Chí L.
Ghi nhận ông Lê Văn H và bà Nguyn Th Đ tự nguyn trả cho ông
Nguyễn Văn Chí L s tiền là 25.000.000đồng.
3. Không chấp nhận u cầu ca ông Nguyễn Văn Chí L yêu cu ông Lê
Văn H và bà Nguyễn Th Đ trả s tin là 30.000.000đồng.
4. V chi p t tụng: Ghi nhận ông Nguyn Văn Chí L tự nguyện chu chi
phí xem xét thm đnh tại chỗ với s tiền là 1.500.000đng.
5. V án phí: ông Nguyn Văn Chí L phi chu là 1.500.000đồng án phí
dân ssơ thm, ông L đã np 1.633.000đồng theo biên lai thu tin tạm ứng án
phí s 0005798 ngày 06/3/2024 biên lai thu s0006615 ngày 16/9/2024 ca
Chi cc thi nh án dân s thành ph M Tho, tỉnh Tin Giang, còn hoàn li
cho ông L stiền là 133.000đng. Ông L không phi chịu án phí dân s phúc
thm.
Miễn tiền án phí dân sự sơ thm cho ông Lê Văn H bà Nguyn Thị Đắc
.
K từ ny ông L yêu cu thi nh án đi với khoản tiền trên, nếu ông H,
bà Đc C thi hành thì còn phải chịu tm khoản lãi tương ng với s tiền và thời
gian chm thi hành án, lãi suất phát sinh do chậm thi hành án được xác đnh theo
quy đnh tại khoản 2 điều 357 B luật Dân sự.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại điu 2 Lut thinh án
dân sự; thì nời được thi nh án dân s, nời phải thi nh án dân scó
quyền tha thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc b cưỡng chế thi nh án theo quy đnh tại các điều 6,7 và 9 Lut thinh
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hin theo quy đnh tại điu 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND thành ph M Tho, tnh Tin Giang;
- Chi cc THADS TP M Tho, Tin Giang
- Các đương s;
- Lưu hvụ án.
TM. HỘI ĐNG T X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trương Th Tuyết Linh
10
Tải về
Bản án số 655/2024/DS-PT Bản án số 655/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 655/2024/DS-PT Bản án số 655/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất