Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 65/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của anh Đinh Minh P. 1.1. Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 65/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28/11/2024
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đinh Minh Tặng
Bà Cao Thị Thu N
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân n huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Ông Phan Quang Phú - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 11 năm 2024 tại trụ sTòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 65/2024/TLST-
HNGĐ ngày 19 tháng 8 năm 2024 về việc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 65/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 11 năm 2024, Quyết định
hon phiên tòa s 431/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 của Tòa án nhân
dân huyện Minh Hóa giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Đinh Minh P, sinh năm 1990; địa ch: thôn T, xã L,
huyện T, tỉnh Quảng Bình (có đơn xin xét xử vắng mặt);
2. Bị đơn: Ch Đinh Thị Cẩm L, sinh năm 2004; địa ch: thôn S, H,
huyện M, tỉnh Quảng Bình (vng mt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn anh Đinh Minh P trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: anh và chị Đinh Thị Cẩm L tự tìm hiu, tự nguyện
tiến tới hôn nhân vào năm 2024, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân x L,
huyện T, tỉnh Quảng Bình. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống được một thời
gian thì không tiếng nói chung, phát sinh mâu thuẫn trong cuộc sống dẫn đến
hạnh phúc gia đình ngày càng rạn nt nên đ sống ly thân từ tháng 7/2024 cho
đến nay.
2
Nhận thấy mục đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sống chung không th kéo dài nên anh P yêu cầu được ly
hôn với chị L.
- Về con chung: không có.
- Về tài sản chung, nợ chung: không có.
B đơn chị Đinh Thị Cẩm L vng mt nên không ghi nhận được ý kiến.
Tại phiên tòa,
- Nguyên đơn anh Đinh Minh P có đơn xin xét xử vắng mặt.
- Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sgiai
đoạn thẩm: Người tiến hành tố tụng người tham gia ttụng đ làm đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
V ni dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn c căn c các Điều 51,
56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình, các Điều 227, 228, 238, 217, 244
Bộ luật Tố tụng dân sự, chấp nhn toàn b yêu cu khi kin ca anh Đinh Minh
P. Về quan hệ hôn nhân, anh Đinh Minh P được ly hôn với chị Đinh Thị Cẩm L;
về con chung, tài sản chung, nợ chung không nên không xem xét. V án phí,
anh P phi chu án phí dân s sơ thẩm 300.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Theo các tài liu, chng c do nguyên đơn cung cấp, chị Đinh Thị
Cẩm L có địa ch đăng thưng trú ti thôn S, x H, huyện M, tỉnh Quảng
Bình và Biên bn xác minh ngày 08/11/2024 ca Tòa án nhân dân huyn Minh
Hóa th hiện chị Đinh Thị Cẩm L địa ch đăng ký thưng trú tại địa ch nêu
trên nhưng thường vng mt tại địa phương; khi đi, không tnh báo vi chính
quyền địa phương nên nơi trú hin nay của chị L thì địa phương không c
định được. Căn c đim a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP
ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án xác
định nơi trú cuối cùng của chị L là thôn S, x H, huyện M, tỉnh Quảng Bình
đ giải quyết vụ án theo thủ tục chung.
[1.2] Anh Đinh Minh P khởi kiện yêu cầu ly hôn với chị Đinh Thị Cẩm L
tranh chấp về hôn nhân gia đình. Đồng thời, chị L nơi trú tại thôn S,
x H, huyện M, tỉnh Quảng Bình nên Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình thụ giải quyết là đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 28, đim a
khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.3] Chị Đinh Thị Cẩm L đ được triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần
th hai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị
3
L theo quy định tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
Đối với anh Đinh Minh P, đơn xin xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét
xử tiến hành xét xử theo Điều 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Anh Đinh Minh P chị Đinh Thị Cẩm L tự nguyện kết hôn vào năm
2024 đăng kết hôn theo quy định của pháp luật nên quan hệ hôn nhân
giữa anh P và chL là hợp pháp, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
Anh P xác định, vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian thì
xảy ra mâu thuẫn do tính tình không hợp, không có tiếng nói chung, ci v nhau.
Vì vậy, vợ chồng đ sống ly thân từ tháng 7/2024 cho đến nay.
Xét thấy, xuất phát từ mâu thuẫn trong thời gian chung sống, anh P chị
L thường xuyên ci v, không tiếng nói chung, cuộc sống không hạnh phúc
và không còn sống chung với nhau từ tháng 7/2024 do đến nay. Vợ chồng không
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Bên cạnh đó, Tòa án đ tống đạt hợp lệ Thông báo
thụ lý vụ án cho chị L nhưng chị L không có ý kiến phản đối yêu cầu ly hôn của
anh P. Cho nên, có căn c xác định mâu thuẫn giữa anh P và chị L là trầm trọng,
tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, Hi
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh P đối với chị L theo quy định tại
khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2.2] Về quan hệ con chung: không có nên Hội đồng xét xử không xét.
[2.3] Đối với quan hệ tài sản chung, nợ chung: không có nên Hội đồng xét
xử không xét.
[3] Về án phí: Anh P phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
[4] Xét ý kiến về việc giải quyết vụ án của đại diện Viện kim sát: xét
thấy ý kiến của đại diện Viện kim sát phù hợp với quy định của pháp luật
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Các Điều 51, 56 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
4
Đim a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của anh Đinh Minh P.
1.1. Vquan hệ hôn nhân: Anh Đinh Minh P được ly hôn với chị Đinh
Thị Cẩm L.
Giấy chng nhận đăng kết hôn số 02 ngày 19/3/2024 do Ủy ban nhân
dân xã L, huyện T, tỉnh Quảng Bình cấp không còn giá trị pháp lý.
1.2. Về quan hệ con chung: không có nên không xét.
1.3. V quan hệ tài sn chung, n chung: không có nên không xét.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Anh Đinh Minh P phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí hôn
nhân gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tạm ng án phí 300.000
(ba trăm nghìn) đồng đ nộp theo Biên lai số 0000606 ngày 19/8/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3. Về quyền kháng cáo:
Anh Đinh Minh P chĐinh Thị Cẩm L vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày k tngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- Văn phòng;
- UBND x Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Đức Cảnh
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất