Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 622/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 622/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trịnh Thị Trung Anh về việc "Ly hôn" với anh Phạm Văn Thắng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN HAI BÀ TRƯNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 622/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 12/9/2024
V/v: Ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa:
Ông Trần Xuân Thắng
Các hội thẩm nhân dân:
Bà Nguyễn Thu Hương
Bà Hoàng Thị Thiệu
Thư ký ghi biên bản phiên tòa:
Đặng ThVân Kiều Cán bộ Tòa án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Trưng, thành phố Nội
tham gia phiên tòa: Ông Trần Hoàng Đức - Kiểm sát viên
Ngày 12 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Hai Trưng-
Nội, xét xử công khai thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ s:
431/2024/TLST- HNGĐ ngày 17 tháng 06 m 2024, về việc “ly hôn”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 147/2024/QĐXX-ST Ngày 26/8/2024 giữa:
+Nguyên đơn: Chị Trnh Th Trung A- sinh năm 1993. (Có mt)
Nơi thường trú: S nhà X, ngõ E, phường B, qun H, Ni; Ch hin
nay: S nhà A, đường H, phường P, qun N, Hà Ni.
+B đơn: Anh Phạm Văn T- sinh năm 1989. ( Vng mt)
Nơi thường trú: S nhà X, ngõ E, phường B, qun H, Hà Ni.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 13/5/2024 và bản tự khai ngày 27/6/2024 chTrịnh
Thị Trung A trình bày như sau:
2
-Về quan hệ hôn nhân: Chị Trịnh Thị Trung A và anh Phạm Văn T trước khi
đến với nhau, anh chị đều chưa ai vợ, chồng. Anh chị tự do tìm hiểu tự
nguyện đi đăng ký kết hôn tại UBND phường B, quận Hai Trưng, Hà Nội ngày
11/12/2014. Sau khi tổ chức cưới hỏi chị anh T về chung sống cùng bố mẹ anh T
tại số nhà X, ngõ E, phường B, qun H, Hà Ni.
Quá trình chung sống vợ chồng: Anh chị chung sống hạnh phúc được thời
gian đầu sau đó phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân là do bất đồng quan điểm
về cách sống không hợp nhau, thường xuyên mâu thuẫn đánh cãi, chửi nhau.
Tháng 10/2023 chị Trung A đã chuyển ra ngoài sống riêng, chị và anh T ly thân từ
đó cho đến nay. Nay chị Trung A xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được như chị mong muốn, chị đề nghị Tòa án giải quyết cho chị
được ly hôn anh Phạm Văn T.
-V con chung: Ch Trung A xác nhn ch và anh T có 01 con chung là cháu
Phm Minh Q- sinh ngày 16/5/2015. Ly hôn ch đồng ý để anh T là người trc tiếp
nuôi dưỡng cháu Phm Minh Q.
V cấp dưỡng nuôi con: Ch Trung A t nguyn cấp dưỡng nuôi con 3.000.000
đồng.
-V tài sn chung v chng: Ch Trnh Th Trung A xác nhn ch anh T
không có tài sn chung, không yêu cu Tòa án xem xét gii quyết.
-V ng n chung: Ch Trung A xác nhn ch anh T không công n
chung và không yêu cu Tòa án xem xét gii quyết .
Tại biên bản lấy lời khai ngày 27/8/2024 anh Phạm Văn T trình bày như
sau:
-Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Văn T chị Trịnh Thị Trung A được tự
do tìm hiểu tự nguyện đi đăng kết hôn tại UBND phường B, quận Hai
Trưng, Nội ngày 11/12/2014. Sau khi tổ chức lễ cưới, anh chị về chung sống
cùng bố mẹ anh T tại S nhà X, ngõ E, phường B, qun H, Hà Ni.
Quá trình chung sống vợ chồng: Anh chị chung sống hạnh phúc đến tháng
9/2023 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất đồng quan điểm về cách sống
không hợp nhau, thường xuyên có mâu thuẫn. Tháng 9/2023 chị Trung A đã chuyển
ra ngoài ở, vợ chồng anh chị sống ly thân từ đó cho đến nay, không ai quan tâm đến
ai. Nay chị Trung A có đơn xin ly hôn đối với anh T, anh T cũng xác định tình cảm
vợ chồng không còn và đồng ý ly hôn với chị Trịnh Thị Trung A.
-Về con chung: Anh, chị có 01 con chung là cháu Phm Minh Q- sinh ngày
16/5/2015. Cháu Q hiện nay đang vi anh T. Ly hôn, anh T xin được nuôi cháu
Phm Minh Q yêu cu ch Trnh Th Trung A cấp dưỡng nuôi con
5.000.000đồng/1 tháng.
3
-V tài sn chung v chng: Anh T xác nhn anh và ch Trung A không có tài
sn chung, không yêu cu tòa án gii quyết.
- V công n chung: Anh T và ch Trung A xác nhn anh, ch không có công
n chung, không yêu cu Tòa án xem xét gii quyết.
Trong quá trình Tòa án gii quyết v án ly hôn gia anh T ch Trung A,
anh Txác nhn đã nhận được thông báo th v án, giy triu tp, thông báo tiếp
cn công khai chng c hòa gii của Tòa án nhưng do bận công vic anh T không
đến Tòa án đ gii quyết v án được. Ti biên bn ly li khai ngày 27/8/2024 ca
Tòa án nhân dân quận Hai Trưng đối vi anh Phạm Văn T, anh đề ngh Tòa án
không hòa gii mà gii quyết vng mt anh và gi cho anh bn án, anh không có ý
kiến gì.
Ti phiên tòa, nguyên đơn ch Trnh Th Trung A vn gi nguyên quan đim
như đã trình bày, ch đề ngh Tòa án x cho ch đưc ly hôn vi anh Phạm Văn T.
V cấp dưỡng nuôi con: Anh T yêu cu ch cấp dưỡng nuôi con
5.000.000đồng/1 tháng, ch đ ngh Hội đồng xét x xem xét, bi: Tng thu nhp
mt tháng ca ch 7.400.000đồng ngoài ra ch không thu nhp nào khác, s tin
này ch dùng để tr tin thuê ch , chi phí sinh hot cho bn thân, do vy ch Trung
A xin được t nguyn cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đồng/ 1 tháng.
Đại din Vin kim sát nhân dân quận Hai Bà Trưng tham gia phiên toà phát
biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng, trong quá trình gii quyết v án ca
Thm phán, Tký, Hội đồng xét x, vic chp hành pháp lut ca những người
tham gia t tng dân s k t khi thv án cho đến trước thời điểm Hội đng xét
x ngh án là đúng pháp luật. Xét thy yêu cu ca ch Trnh Th Trung Achính
đáng, phù hợp với quy định ca pháp luật nên được chp nhận. Đề ngh hội đồng t
x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Trnh Th Trung A xin ly hôn anh Phm
Văn Thắng.
Về quan hệ hôn nhân: Đnghị Hội đồng xét xcăn cứ khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 luật Hôn nhân gia đình 2014, xử cho chị Trịnh Thị Trung A được
ly hôn anh Phạm Văn T.
Về con chung: Giao cháu Phạm Minh Q- sinh ngày 16/5/2015 cho anh Phạm
Văn T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Đề nghị Hội đồng xét xử ghi nhận
tự nguyện cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đồng/1 tháng của chị Trịnh Thị Trung A.
V tài sn chung và công n chung: Các bên đương sự xác nhn không có
tài sn chung và không có công n chung. Đề ngh HĐXX không xem xét.
Ván phí: Chị Trịnh Thị Trung A phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm và 300.000đồng án phí tự nguyện cấp dưỡng nuôi con.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và được thẩm tra tại phiên
tòa. Căn cứ vào kết qủa tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về quan hệ pháp luật: Chị Trịnh Thị Trung A và anh Phạm Văn T đăng
kết hôn hợp pháp tại Ủy ban nhân dân phường B, quận Hai Trưng, Nội
ngày 11/12/2014. Nay chị Trịnh Thị Trung A có đơn xin ly hôn với anh Phạm Văn
T. Quan hệ pháp luật cần giải quyết trong vụ án này là tranh chấp về “Hôn nhân và
gia đình” được qui định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]. Thẩm quyền giải quyết vụ án: Anh Phạm Văn T có nơi thường trú tại S
nhà X, ngõ E, phường B, qun H, Hà Ni. Hiện nay anh T vẫn đang ăn ở, sinh sống
thường xuyên tại địa chỉ này. Do vậy, căn cứ Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân quận Hai Trưng,
thành ph Hà Ni.
[3] .Về nội dung vụ án: Chị Trịnh Thị Trung A anh Phạm Văn T kết hôn
trên cơ sở tự do tìm hiểu, tự nguyện đi đăng ký kết hôn tại UBND phường B, quận
Hai Bà Trưng, Nội ngày 11/12/2014 phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận
kết hôn. Như vậy, hôn nhân của chị Trung A và anh T là hợp pháp, tiến bộ. Sau khi
kết hôn, anh chị chung sống cùng gia đình anh T tại địa chỉ S nhà X, nE, phường
B, qun H, Hà Ni. Trong quá trình chung sống vợ chồng anh chị đã phát sinh nhiều
mâu thuẫn không thể giải quyết được, dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng ngày càng
trầm trọng, kéo dài. Tháng 10/2023 chị Trung A đã chuyển ra ngoài sống riêng, vợ
chồng anh chị đã sống ly thân từ đó cho đến nay. Nay chị Trung A xác định tình cảm
vợ chồng không còn, chđề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh
Phạm Văn T. Anh Tcũng đồng ý ly hôn với chị Trung A.
Xét thy tình trng hôn nhân ca ch Trnh Th Trung A anh Phạm Văn T
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được như anh chị mong mun, yêu
cu xin ly hôn ca ch Trung A là có cơ sở chp nhận. Căn cứ vào khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Hội đồng xét x chp nhn cho
ch Trnh Th Trung A được ly hôn anh Phạm Văn T.
[4] .V con chung: Ch Trnh Th Trung A anh Phạm Văn T 01 con chung
cháu Phm Minh Q- sinh ngày 16/5/2015. Giao cháu Phm Minh Q cho anh Phm
Văn T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
[5].V cấp dưỡng nuôi con: Anh Phạm Văn T yêu cu ch Trung A cấp dưỡng
5.000.000đồng/ 1 tháng. Tng thu nhp ca ch Trung A là 7.400.000đồng (By triu
bốn trăm nghìn đồng)/ 1 tháng, s tin này ch Trung A dùng đ thuê nhà, chi phí
sinh hot bn thân, ch Trung A t nguyn cấp dưỡng 3.000.000đồng (ba triệu đồng)/
1 tháng. Hội đồng xét x ghi nhn s t nguyn cấp dưỡng nuôi con
3.000.000đồng/1 tháng ca ch Trung A.
5
[6] .V tài sn chung v chng: Ch Trung A anh T xác nhn anh ch không
có tài sn chung và không yêu cu Tòa án xem xét nên Hội đng xét x không xem
xét.
[7] .Về công nợ: Chị Trung A và anh Phạm Văn T xác nhận anh chị không có
công nợ chung, không yêu cầu tòa án xem xét giải quyết, nên Hội đồng xét xử không
xét.
[8] .V án phí: Ch Trnh Th Trung A phi chu 300.000đồng án phí ly hôn
sơ thẩm 300.000đồng án phí t nguyn cấp dưỡng nuôi con.
[9] .V quyn kháng o: Ch Trnh Th Trung A mt ti phiên tòa có
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Anh Phạm Văn T vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn án.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Áp dng khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, Điều 271, Điều 273 B lut t tng dân s.
Khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56, Điều 57, 71, 72, 81, 82, 83 lut hôn nhân
và gia đình.
Đim a khon 5, khon 6, Điu 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
X:
Chp nhn u cu khi kin ca ch Trnh Th Trung Anh v vic "Ly hôn"
vi anh Phạm Văn Thắng.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trịnh Thị Trung A được ly hôn anh Phạm Văn
T.
2. Về con chung: Giao cháu Phm Minh Q- sinh ngày 16/5/2015 cho anh
Phạm Văn T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Ghi nhn ch Trnh Th Trung A t nguyn cấp dưỡng nuôi con
3.000.000đồng/1 tháng k t tháng 9/2024 cho đến khi cháu Phm Minh Q tròn 18
tui.
Ch Trnh Th Trung A quyền thăm nom, chăm c, giáo dc con chung
không ai được ngăn cấm.
4. V i sn chung v chng: Ch Trnh Th Trung A anh Phạm Văn T
không tài sn chung, không yêu cu Tòa án gii quyết nên Hội đồng xét x không
xét.
6
5. V công n: Ch Trnh Th Trung A anh Phạm Văn T không công n
chung, không yêu cu Tòa án gii quyết nên Hội đồng xét x không xét.
6. V án phí: Ch Trnh Th Trung A phi chu 600.000 đồng án phí ly hôn
thm án phí t nguyn cấp dưỡng nuôi con đưc khu tr vào s tin 300.000đồng
tm ng án phí ch Trung A đã nộp theo biên lai s 0003738 ngày 17/6/2024 ti Chi
cc thi hành án dân s quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Ni. Ch Trnh Th Trung
A còn phi np tiếp 300.000đồng.
7. V quyn kháng cáo: Ch Trnh Th Trung A mt ti phiên tòa có quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tòa tuyên án. Anh Phạm Văn T
vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhn
đưc bn án hoc Tòa án niêm yết bn án.
Nơi nhận:
-Các đương sự;
-VKSND TP Hà Nội;
-TAND TP Hà Nội;
-VKSND quận Hai Bà Trưng;
-Chi cục THADS quận Hai Bà Trưng;
-UBND phường Bạch Mai, quận Hai
Trưng, Hà Nội số 116 ngày 11/12/2014.
-Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Trần Xuân Thắng
Tải về
Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST Bản án số 622/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất