Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 23/10/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 23/10/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 60/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đoàn Thị Tố N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 60/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 23/10/2024
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đinh Minh Tặng
Bà Cao Thị Thu N
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân dân huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Th Thanh Nga - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 10 năm 2024 tại trụ sTòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 59/2024/TLST-
HNGĐ ngày 07 tháng 8 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 59/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 09
tháng 9 năm 2024, Quyết định hon phiên tòa s 59/2024/QĐST-HNGĐ ngày
25/9/2024 và Thông báo v vic m li phiên tòa xét x thẩm s 59/TB-TA
ngày 07/10/2024 của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Đoàn Thị Tố N, sinh năm 1992; địa ch: thôn Y, xã Y,
huyện M, tỉnh Quảng Bình (có mt);
2. Bị đơn: Anh Đinh Văn T, sinh năm 1991; đa ch: thôn Y, x Y, huyện
M, tỉnh Quảng Bình (vng mt không có lý do lần th hai).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn chị Đoàn Thị Tố N trình bày:
2
- Về quan hệ hôn nhân: ch và anh Đinh Văn T t tìm hiu, t nguyn tiến
ti hôn nhân vào năm 2013, đăng ký kết hôn ti x Y, huyện M, tỉnh Quảng
Bình. Sau khi kết hôn, v chng chung sng ti nhà cha m ca anh T ta lc
thôn Y, x Y, huyện M, tỉnh Quảng Bình. V chng đ sng ly thân t tháng
8/2015 đến nay, đến giữa năm 2024 thì phát sinh mâu thun, do anh T có quan
h tình cm vi người ph n khác, hay ghen tuông vi ch N, v chng t đó
không có tiếng nói chung. Vì vy, ch N nhn thy bn thân không còn tình cm
vi anh T na.
Nhn thấy mục đích hôn nhân không đạt đưc, hôn nhân lâm vào tình
trạng trầm trng, đời sống chung không th kéo dài nên ch N yêu cầu đưc ly
hôn vi anh T.
- Về con chung: có 02 con chung tên Đinh Đoàn Duy K, sinh ngày
24/12/2013 và Đinh Đoàn Bảo N1, sinh ngày 26/9/2016. Khi ly hôn, ch N đ
con đưc la chn vic chung sng vi cha hoc m.
- Về tài sản chung, nợ chung: không có.
B đơn anh Đinh Văn T vng mt nên không ghi nhn được kin.
Tại phiên tòa,
Ch Đoàn Thị Tố N trình này: giữ quyên yêu cầu khởi kiện; v quan h
hôn nhân: ch N yêu cầu đưc ly hôn vi anh T; v con chung: yêu cầu đưc
trc tiếp nuôi dưng con chung tên Đinh Đoàn Duy K, sinh ngày 24/12/2013,
đối vi con chung tên Đinh Đoàn Bảo N1, sinh ngày 26/9/2016 thì cháu có
nguyn vng sng vi cha nên chị N đng ý giao cháu N1 cho anh T trc tiếp
nuôi dưng. V cấp dưng nuôi con thì chị N không yêu cầu; tài sản chung
n chung: không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp lut trong quá trình giải quyết vụ án dân sự giai
đoạn thẩm: Người tiến hành ttụng người tham gia ttụng đ làm đúng
quy định của Bộ lut Tố tụng dân sự năm 2015.
V ni dung v án: chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ch Đoàn Thị
Tố N. V quan h hôn nhân: ch Đoàn Thị Tố N đưc ly hôn vi anh Đinh n
T; v con chung: ch Đoàn Thị Tố N đưc trc tiếp nuôi dưng con chung Đinh
Đoàn Duy K, sinh ngày 24/12/2013, anh Đinh Văn T đưc trc tiếp nuôi dưng
con chung Đinh Đoàn Bảo N1, sinh ngày 26/9/2016, chị N không yêu cầu nên
không xem xét; v tài sn chung, n chung: không có nên không xem xét. V án
phí: ch N phi chu án phín s sơ thẩm 300.000 đng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong h vụ án đưc thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đng xét xử nhn định:
3
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Theo các tài liu, chng c do nguyên đơn cung cp, anh Đinh Văn
T trú tại thôn Y, x Y, huyện M, tỉnh Quảng Bình và biên bn xác minh ngày
12/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn Minh Hóa th hin anh Đinh Văn T
trú tại đa ch nêu trên nhưng thưng vng mt tại địa phương; khi đi, không
trình báo vi chính quyền địa phương nên nơi trú hin nay ca anh T thì địa
phương không xác định đưc. Căn c đim a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số
04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao, Tòa án xác định nơi trú cuối cùng của anh Đinh Văn T là thôn Y,
Y, huyện M, tỉnh Quảng Bình đ giải quyết vụ án theo thủ tục chung.
[1.2] Ch Đoàn Thị Tố N khởi kiện yêu cầu ly n và tranh chp v nuôi
con chung khi ly hôn vi anh Đinh Văn T là tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
Đng thời, anh Đinh Văn T nơi cư trú tại thôn Y, x Y, huyện M, tỉnh Quảng
Bình nên Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình thụ giải quyết
đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a
khoản 1 Điều 39 Bộ lut Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.3] Đối vi anh Đinh Văn T đ đưc Tòa án triệu tp hp lệ đ tham gia
tố tụng trong vụ án nhưng vng mặt không do trong quá trình tố tụng tại
Tòa án và không ý kiến phản hi đối vi yêu cầu khởi kiện của chị Đoàn Thị
Tố N nên Hội đng xét xử không đặt ra đ xem xét. Đng thời, tại phiên tòa, anh
Đinh Văn T đ đưc triệu tp hp lệ lần th 02 đ tham gia phiên tòa nhưng
vng mặt không có lý do. Căn c Điều 228 Bộ lut Tố tụng dân sự, Hội đng xét
xử tiến hành xét xử vng mặt anh Đinh Văn T.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Đối vi quan hệ hôn nhân:
Ch Đoàn Thị Tố N cho rng, ch N và anh T t tìm hiu nên tiến ti hôn
nhân và có đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân x Y, huyện M, tỉnh Quảng
Bình vào ngày 10/9/2013. V chng chung sống đến giữa năm 2024 thì phát
sinh mâu thun do anh T có tình cm vi người ph n khác, đng thi, v
chng phát sinh nhiu mâu thun, c ci, anh T thường xuyên ghen tuông ch N
vi người đàn ông khác, trong cuc sng v chng không có tiếng nói chung.
T khi mâu thun, bn thân ch N đ nhiu ln hàn gn nhưng không thành. Hơn
thế na, hin nay, v chng đ sng ly thân, không còn ai quan tâm đến cuc
sng ca nhau. Nhn thy tình cm v chng không còn nên ch N yêu cu ly
hôn vi anh T.
Xét thy, ch Đoàn Thị Tố N và anh Đinh Văn T kết hôn trên s t
nguyn và có đăng kết hôn theo quy đnh tại Điu 9 Lut hôn nhân và gia
đình, là hôn nhân hp pháp nên đưc pháp lut tha nhn và bo v. Anh Đinh
Văn T đ đưc Tòa án tống đt các văn bản t tụng theo quy định ca pháp lut
nhưng không có ý kiến phản đối đối vi yêu cu khi kin ca ch N theo quy
định ti khoản 2 Điều 91 B lut T tng dân s năm 2015. Quá trình gii quyết
v án, Tòa án đ tiến hành hòa gii, hàn gn tình cm v chng cho ch N và anh
4
T theo quy định ca pháp lut nhưng anh T vng mt trong sut quá trình t tng
ti Tòa án nên không hòa giải đưc, th hin anh T không còn thin chí níu kéo
quan h hôn nhân gia ch N và anh T nên li trình bày ca ch N v tình trng
hôn nhân gia ch N và anh T là có s chp nhn. Như vy, đ có đủ căn c
đ xác định hôn nhân gia ch N và anh T đ lâm vào tình trng trm trng, mc
đích hôn nhân không đạt đưc, đời sng chung không th kéo dài, vic ch N
yêu cu ly hôn vi anh T phù hp vi khoản 1 Điều 56 Lut hôn nhân và gia
đình nên đưc chp nhn.
[2.2] Đối vi con chung:
Ch Đoàn Thị Tố N và anh Đinh Văn T có 02 con chung tên Đinh Đoàn
Duy K, sinh ngày 24/12/2013 và Đinh Đoàn Bảo N1, sinh ngày 26/9/2016, hin
nay đang sng cùng vi ch N. Khi ly hôn, ch N đng ý cho anh T đưc trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưng con chung Đinh Đoàn Bảo N1, ch N yêu cầu đưc
trc tiếp nuôi dưng con chung Đinh Đoàn Duy K. V cấp dưng nuôi con, ch
N không yêu cu.
Xét thy, vic giao con chung là người chưa thành niên cho người chăm
sóc, nuôi dưng sau khi ch N và anh T ly hôn phải đảm bảo điều kin phát trin
tt nht cho con c v th cht ln tinh thần. Căn c li trình bày ca ch N, hin
tại 02 con đang sống vi ch, do ch trc tiếp nuôi dưng, vn phát trin bình
thưng, khi ly hôn, ch N có nguyn vng đưc trc tiếp nuôi dưng cháu Đinh
Đoàn Duy K, đi vi cháu Đinh Đoàn Bảo N1 do cháu có nguyn vng đưc
sng vi cha nên ch N đng ý giao cháu Bảo N1 cho anh T nuôi dưng. Đng
thi, quá trình gii quyết v án, Tòa án đ tiến hành ghi nhn ý kiến ca cháu
Duy K và cháu Bảo N1 theo quy định ca pháp lut, cháu Đinh Đoàn Bảo N1 có
nguyn vng đưc sng chung vi anh T, cháu Đinh Đoàn Duy K có nguyn
vng đưc sng chung vi ch N. Hội đng xét x xét thy vic ch N đng ý đ
anh T đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng con chung Đinh Đoàn Bảo N1, ch N
trc tiếp nuôi ng cháu Đinh Đoàn Duy K là hoàn toàn phù hp vi nguyn
vng ca con chung trên 07 tui, phù hp vi khoản 2 Điều 81 Lut hôn nhân và
gia đình nên đưc chp nhn.
[2.3] V cấp dưng nuôi con chung: Ch Đoàn Thị Tố N và anh Đinh Văn
T đều là ngưi trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng con chung khi ly hôn. Tuy nhiên,
quá trình gii quyết v án, ch N và anh T không yêu cu Tòa án gii quyết nên
Hội đng xét x không đặt ra đ xem xét là phù hp vi Điều 7 Ngh quyết s
01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 ca Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân
ti cao v ng dn áp dng mt s quy đnh ca pháp lut trong gii quyết v
vic v hôn nhân và gia đình. Trường hp sau này có tranh chp s đưc gii
quyết bng mt v án dân s khác.
[2.4] Đối vi tài sản chung, nchung: đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đng xét xử không xem xét. Trường hp sau này tranh
chấp s đưc giải quyết bng một vụ án dân sự khác.
5
[3]. Xét ý kiến về việc giải quyết vụ án của đại diện Viện kim sát: xét
thấy ý kiến của đại diện Viện kim sát phù hp vi quy định của pháp lut
nên Hội đng xét xử chấp nhn.
[4] Về án phí:
Ch Đoàn Thị Tố N phi chịu 300.000 đng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ lut Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 266, 271 và Điều 273
của Bộ lut Tố tụng dân sự năm 2015;
Điều 51, 56 và Điều 58 của Lut hôn nhân và gia đình năm 2014;
Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhn toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đoàn Thị Tố N:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: cho ly hôn giữa chị Đoàn Thị Tố N anh
Đinh Văn T.
Giấy chng nhn đăng ký kết hôn ngày 10/9/2013 do Ủy ban nhân dân x
Y, huyện M, tỉnh Quảng Bình cấp cho chị Đoàn Thị Tố N và anh Đinh Văn T
không còn giá trị pháp lý.
1.2. Về quan hệ con chung:
Ch Đoàn Thị Tố N đưc tiếp tục chăm sóc, nuôi dưng con chung cháu
Đinh Đoàn Duy K, sinh ngày 24/12/2013.
Anh Đinh Văn T đưc trc tiếp nuôi dưng con chung cháu Đinh Đoàn
Bảo N1, sinh ngày 26/9/2016.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vthăm nom con mà
không ai đưc quyền cản trở. Cha, mkhông trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom đn cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưng, giáo dục con chung thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu
Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mtrực tiếp nuôi con
cùng các thành viên gia đình không đưc cản trở người không trực tiếp nuôi
con trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
6
Khi cần thiết, trên sở li ích của con thì cha, mtrực tiếp nuôi con,
cha, m không trực tiếp nuôi con, cơ quan, t chc và cá nhân có thẩm quyền
quyền yêu cầu Toà án thay đi người nuôi con, mc cấp dưng nuôi con theo
quy định của pháp lut.
1.3. V quan hệ tài sn chung, n chung: không có nên không xét.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ch Đoàn Thị Tố N phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đng án phí hôn
nhân gia đình thẩm, nhưng đưc khấu tr vào số tạm ng án phí 300.000
(ba trăm nghìn) đng đ nộp theo Biên lai số 0000596 ngày 07/8/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3. Về quyền kháng cáo:
Đương sự mặt tại phiên tòa đưc quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án.
Đương sự vng mặt tại phiên tòa đưc quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày k t ngày nhn đưc bản án hoặc bản án đưc niêm
yết theo quy định của pháp lut.
4 Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2
Lut Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Lut thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- Văn phòng;
- Lưu h sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Đức Cảnh
Tải về
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất