Bản án số 58/2025/DS-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 58/2025/DS-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 58/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Uyên kiện ông Lam, bà Loan
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG THÀNH
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 58/2025/DS-ST
Ngày: 26-6-2025
V/v “Tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Tấn Hưng.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trịnh Sâm Châu.
Ông Nguyễn Văn Ba.
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Hoài Hân Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Long Thành.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Thành tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Hải Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 268/2024/TLST- DS
ngày 30 tháng 5 năm 2025 về Tranh chp hợp đồng chuyển nhượng Quyn s dng
đất” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 56/2025/QĐXXST-DS ngày 13 tháng
5 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa s811/2025/QĐST-DS ngày 09 tháng 6
năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Nguyn Ngc Khánh U, sinh năm 1991 (có mặt).
Địa ch: 269 Trn Quc T, khu ph 4, phưng B, thành ph B, tnh ĐN.
- B đơn: Ông Nguyn Phùng L, sinh năm 1958 (vng mt).
Bà Nguyn Th L, sinh năm 1960 (vắng mt).
Cùng địa ch: 13/1, khu ph L, phường L, thành ph B, tỉnh ĐN.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khi kin ngày 09/5/2024, ngày 26/02/2025 các li khai tiếp
theo trong quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa ch Nguyn Ngc Khánh
U trình bày:
Vào ngày 08/6/2021 chị cùng vợ chồng ông L L hợp đồng đặt cọc
thửa đất số 352 tờ bản đồ s02 An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai,
giá chuyển nhượng là 650.000.000 đồng, chị đã giao cho ông L, L 500.000.000
đồng tiền cọc; chị và vợ chồng ông L và bà L đã ký hợp đồng tại phòng công chứng
và cam kết hai bên sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng đất vào khoảng thời gian từ ngày
08/6/2021 đến hết ngày 08/9/2021, chị sẽ giao đúng số tiền còn li. Tuy nhiên, vợ
chồng ông L và bà L không ký hợp đồng chuyển nhượng đúng thời hạn cho chị, chị
đã nhắc nhở nhiều lần đến ngày 30/03/2023, ông L bà L đã liên hệ với chị để nhận
2
đủ số tiền 650.000.000 đồng theo như thỏa thuận sẽ ra hợp đồng chuyển
nhượng sau; do muốn giải quyết dứt điểm cho xong vic mua bán nên chị đã giao
đủ số tiền cho ông L L liên tục yêu cầu vợ chồng ông L, L ra hợp
đồng chuyển nhượng đất nhưng ông L, bà L luôn lẫn tránh.
Nay chị yêu cầu Tòa án, hủy hợp đồng đặt cọc ngày 08/6/2021 giữa chị
ông L, bà L; buộc vợ chồng ông L và bà L trả lại chị số tiền đã nhận là 650.000.000
đồng tiền lãi từ ngày 30/3/2025 đến ngày xét xử thẩm; tạm tính từ ngày
30/03/2025 đến ngày 26/02/2025 với lãi suất 1%/tháng là 149.500.000 đồng.
Chị tự nguyện trả lại cho ông L, bà L giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
X 303739 do UBND huyện Long Thành cấp ngày 28/8/2003, khi ông L, bà L thanh
toán xong số tiền cho chị.
- Bị đơn ông Nguyễn Phùng L, Nguyễn Thị L đã được Tòa án triệu tập
hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không có lý do nên không có ý kiến.
- Ý kiến ca Kim sát viên ti phiên tòa:
+ Về thủ tục tố tụng: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán trong việc xác
định thẩm quyền, thu thập chứng cứ tiến hành tố tụng đúng quy định. Hội đồng
xét xử tiến hành tố tụng đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự. NgU được đảm
bảo quyền lợi chấp hành pháp luật trong suốt quá trình giải quyết vụ án; bị đơn
không chấp hành pháp luật trong suốt quá trình giải quyết vụ án.
+ Về nội dung giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử
Chp nhn yêu cu khi kin ca ngU đơn chị Nguyn Ngc Khánh U đối vi
b đơn ông Nguyễn Phùng L, bà Nguyn Th L.
- Hy hợp đồng đặt cọc “về vic chuyển nhượng quyn s dụng đất và tài sn
gn lin với đất” ngày 08/6/2021 giữa ch Nguyn Ngc Khánh U vi ông Nguyn
Phùng L, bà Nguyn Th L.
- Buc ông Nguyn Phùng L, Nguyn Th L phi tr s tin 825.000.000
đồng; trong đó: 650.000.000 đồng đã nhận; tiền lãi 175.000.000 đồng (tròn) =
650.000.000 đồng x 1%/tháng x 26 tháng 26 ngày.
- Ghi nhận sự tự nguyện của chị U trả lại cho ông L, L giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số X 303739 do UBND huyện Long Thành cấp ngày 28/8/2003.
V án phí dân s sơ thm:Chp nhn yêu cu khi kin ca ngU đơn ch
Nguyn Ngc Khánh U nên b đơn ông Nguyễn Phùng L, Nguyn Th L phi chu
án phí dân s sơ thẩm là 37.050.000 đồng.
- V chi phí xem xét, thẩm định ti ch, thẩm định giá tài sn thu thp
chng c: Ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L phi chu chi phí xem xét, thm
định ti ch, thẩm định giá tài sn và thu thp chng c 1.210.000 đồng.
.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V t tng:
B đơn ông Nguyễn Phùng L, bà Nguyn Th L đã được Tòa án triu tp hp
l đến ln th 02 nhưng ông L, L vng mt. Do đó, căn cứ khon 2 Điu 227,
3
khon 3 Điu 228 B lut T tng dân s Tòa án tiến hành xét x vng mt b đơn
ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L.
[2] V quan h tranh chp: Ch Nguyn Ngc Khánh U và ông Nguyn
Phùng L, bà Nguyn Th L có ký hợp đồng đặt cọc ngày 08/6/2021 đối vi thửa đất
s 352 t bản đồ s 02 xã An Phước, huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai, giá chuyn
nhượng 650.000.000 đồng; cùng ngày ch U đã đặt cc cho ông L, L s tin
500.000.000 đồng; ngày 30/3/2025 ch U đã giao đ cho ông L, L s tin
650.000.000 đồng. Như vậy, quan h tranh chp gia ch U ông L, L là “Tranh
chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
[3] V ni dung v án:
[3.1] Ngày 08/6/2021 ch Nguyn Ngc Khánh U nhn chuyển nhượng ca
ông Nguyn Phùng L,Nguyn Th L din tích 404m
2
tha s 352 t bản đồ s 02
An Phước, huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai do ông ông, Nguyn Th L đng
tên; ch U và ông L, bà L ký hợp đồng đặt cọc ngày 08/6/2021 và được Văn phòng
công chứng Đào Mạnh Hùng chng thc s công chng: 1441, Quyn s: 02/2021:
TP/CC-SCC/HĐGD. Cùng ngày 08/6/2021 chị U đã đặt cc cho ông L, bà L
500.000.000 đồng, ngày 30/03/2023 ch U đã giao cho ông L, L tiếp s tin
150.000.000 đồng; tng cng ch U đã giao đủ s tin chuyển nhượng đất cho ông
L, L 650.000.000 đồng. T khi giao đ s tiền 650.000.000 đồng ông L, bà L
không ra hợp đồng chuyển nhượng cho ch U nên ch U khi kin ti Tòa án.
Ngày 13/8/2024 Tòa án có tiến hành xem xét, thẩm định ti ch tha s 352 t bn
đồ s 02 xã An Phước, huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, ch U không
xác định được v trí thửa đất nêu trên; đi vi b đơn ông L, L không hp tác trong
quá trình gii quyết v án nên ch U yêu cu hy hợp đồng đặt cc v vic chuyn
nhưng quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ngày 08/6/2021 buc ông
L, bà L tr li s tiền 650.000.000 đồng là có căn cứ.
[3.2] V lãi sut: Ông L, L nhn đ ca ch U s tiền 650.000.000 đng
nhưng không chu hợp đồng chuyển nhượng đt cho ch U; cũng không tr li
cho ch U s tiền đã nhận là 650.000.000 đồng đã vi phạm quyn và li ích ca ch
U nên ch U yêu cu ông L, bà L tr s tin là 1%/tháng tính t ngày 30/3/2023 đến
ngày gii quyết xong v án là có cơ sở.
[3.3] Ghi nhận sự tự nguyện của chị U trả lại cho ông L, L giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số X 303739 do UBND huyện Long Thành cấp ngày 28/8/2003.
[4] T nhng phân tích trên Hội đồng xét x Quyết định như sau:
[4.1] Chp nhn yêu cu khi kin ca ngU đơn chị Nguyn Ngc Khánh U
đối vi b đơn ông Nguyễn Phùng L, bà Nguyn Th L.
- Hy hợp đồng đặt cọc “về vic chuyển nhượng quyn s dụng đất và tài sn
gn lin với đất” ngày 08/6/2021 giữa ch Nguyn Ngc Khánh U vi ông Nguyn
Phùng L, bà Nguyn Th L.
- Buc ông Nguyn Phùng L, Nguyn Th L phi tr s tin 825.000.000
đồng; trong đó: 650.000.000 đồng đã nhận; tin lãi 175.000.000 đồng (tròn) =
650.000.000 đồng x 1%/tháng x 26 tháng 26 ngày.
- Ghi nhận sự tự nguyện của chị U trả lại cho ông L, L giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số X 303739 do UBND huyện Long Thành cấp ngày 28/8/2003.
[4.2] V án phí dân s sơ thẩm:
4
- Chp nhn yêu cu khi kin ca ngU đơn ch Nguyn Ngc Khánh U nên
b đơn ông Nguyễn Phùng L, Nguyn Th L phi chu án phí dân s thẩm
37.050.000 đồng.
Hoàn tr li ch U s tin tm ứng án phí đã nộp 18.290.000 đng theo biên
lai s 0015860 ngày 23/5/2024 s 0014712 ngày 26/02/2025 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Long Thành.
[4.3] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch, thẩm định giá tài sn và thu thp
chng c: Ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L phi chu chi phí xem xét, thm
định ti ch, thẩm định giá tài sn và thu thp chng c 1.210.000 đồng.
Ý kiến của kiểm sát viên phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên ghi
nhận.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều 39,
khoản 1 Điều 95, Điều 147, Điều 150, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273 Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng Điều 158, 280, 500, khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí, lệ phí Tòa án.
TU xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ngU đơn chị Nguyn Ngc Khánh U đối
vi b đơn ông Nguyễn Phùng L, bà Nguyn Th L v việc “Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
1.1. Hy hp đồng đặt cc v vic chuyển nhượng quyn s dụng đt tài
sn gn lin vi đất ngày 08/6/2021 gia ch Nguyn Ngc Khánh U vi ông Nguyn
Phùng L, bà Nguyn Th L.
1.2. Buc ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L phi tr s tin 825.000.000
đồng (Tám trăm hai mươi lăm triệu đồng); trong đó: 650.000.000 đồng đã nhn; tin
lãi là 175.000.000 đồng.
1.3. Ghi nhận sự tự nguyện của chị U trả lại cho ông L, bà L giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số X 303739 do UBND huyện Long Thành cấp ngày 28/8/2003.
2. K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành (đối vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong, tt
c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca
s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s năm 2015.
3. V án phí: Ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L phi chu án phí dân s
sơ thẩm là 37.050.000 đồng (Ba mươi bảy triệu không trăm năm mươi nghìn đồng).
Hoàn tr li ch U s tin tm ứng án phí đã nộp 18.290.000 đng theo biên
lai s 0015860 ngày 23/5/2024 s 0014712 ngày 26/02/2025 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Long Thành.
4. V chí phí t tng : Ông Nguyn Phùng L, bà Nguyn Th L phi chu chi
phí xem xét, thẩm định ti ch, thẩm định giá tài sn và thu thp chng c
1.210.000 đồng (mt triệu hai trăm nghìn đồng).
6. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt được quyền kháng cáo bản án trong
5
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tU án. Các đương sự vng mặt quyền kháng cáo bản
án trong thời hn 15 ngày ktừ ngày được tống đt hợp lệ hoặc niêm yết bản án theo
quy định của pháp luật.
7. Trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti c
Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa
đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai;
- Vin kim sát nhân dân H. Long Thành;
- Chi cc Thi hành án dân s H.Long Thành;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, Văn phòng, Thẩm phán (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Dương Tấn Hưng
6
7
8
Tải về
Bản án số 58/2025/DS-ST Bản án số 58/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2025/DS-ST Bản án số 58/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất