Bản án số 862/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 862/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 862/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 862/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án, NĐ Lê Thị P, BĐ Tạ Minh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
Bản án số: 862/2025/DS-PT
Ngày 05-8-2025
V/v tranh chấp liên quan đến tài sản
b ng chế để thi hành án
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Bà Nguyễn Th Duyên Hằng
Ông Nguyễn Trung Dũng
Bà Trần Th Thm
- Thư phiên tòa: Nguyễn Th Thùy Trang - Thư Tòa án nhân dân
Thành phố H Chí Minh.
- Đi din Vin Kim st nhân dân Thành phố H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Ông Trần Đức Thoi - Kim sát viên.
Ngày 05 tháng 8 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân Thành phố H Chí
Minh xét xử phúc thẩm công khai v án thụ số 244/2025/TLPT-DS ngày
23/6/2025 v việc “Tranh chấp liên quan đến tài sản b ng chế để thi hành án”.
Do Bản án dân s thẩm s 60/2025/DS-ST ngày 25 tháng 4 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyện Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay Tòa án nhân dân
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm s 376/2025/QĐ-PT ngày
30/6/2025, Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 11694/2025/QĐ-PT ngày
25/7/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Thị P, sinh năm 1982; đa ch: ấp T, L, huyn D,
tỉnh Bình Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
- B đơn: Ông T Minh T, sinh năm 1988; địa ch: ấp T, L, huyn D, tnh
Bình Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Đỗ Văn M, sinh năm 1975; địa ch: ấp T, xã L, huyn D, tỉnh Bình
Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
2. Nguyn Th N, sinh năm 1985; địa ch: p T, L, huyện D, tỉnh Bình
Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
2
3. Thân Thị L, sinh năm 1966; địa ch: ấp L, L, huyn D, tỉnh Bình
Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
4. Ông Phạm Thanh Đ, sinh năm 1989; đa ch: ấp T, L, huyện D, tnh
Bình Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
5. Ông Thân Văn C, sinh năm 1972; địa ch: ấp T, L, huyện D, tỉnh Bình
Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
6. Thân Thị D, sinh năm 1975; địa ch: ấp T, L, huyện D, tỉnh Bình
Dương (nay là xã L, Thành phố H Chí Minh).
7. Chi cục Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (sau sáp
nhập là Phòng Thi hành án Dân sự khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh; đa ch:
khu ph D, th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương (nay D, Thành phố H Chí
Minh).
Người đại din hợp pháp: Ông Bùi Thanh S, chc v: Chấp hành viên
cp (Quyết định y quyn s 203/QĐ-THADS ngày 04/8/2025).
- Người kháng cáo: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Thân Văn
C.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Đơn khi kiện ngày 18/7/2024, quá trình t tụng tại phiên tòa, nguyên
đơn bà Lê Thị P trình bày:
Ngày 04/4/2024, bà P ông T thỏa thun việc mua bán phần đất din
tích 215,7m
2
thuc tha s 516, t bản đồ 13, ta lc ti ấp T, L, huyện D, tnh
Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CY 322081, s vào sổ
CS 06139 ngày 21/01/2021 do Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện D,
tỉnh Bình Dương cp cho ông T Minh T; giá chuyển nhượng 1.130.000.000 đồng
(mt t một trăm ba mươi triệu đồng); P đã đặt cọc cho ông T s tin
200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng). P ông T tha thuận, đến ngày
07/5/2024 sau khi các bên hoàn tt giy t thì ra Văn phòng Công chứng chng
thc hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất, bà P s giao hết s tiền còn lại
930.000.000 đồng (chín trăm ba mươi triệu đồng) cho ông T ông Phm Thanh
Đ. Đến ngày 07/5/2024 ông T đã hoàn tất giy tờ, P đã cùng với ông Đ (ông Đ
người đại din theo y quyn của L, L người đại din theo y quyn
của ông T), ông T ra Văn phòng Công chứng chng thc hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất và bà P đã giao hết tiền cho ông T, ông Đ ti Văn phòng Công
chứng. P, ông Đ đã kết hợp đồng chuyển nhượng đã được chng thc
vào ngày 07/5/2024 tại Văn phòng C1. Tt c h sơ chuyển nhượng P đã gửi
vào Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện D phiếu hn nhn giy
chng nhn quyn s dụng đất vào ngày 21/5/2024. Gia đình P cũng đã nhận
phần đất này để vào sinh sống n định t đó cho đến nay. Tuy nhiên, ngày
21/5/2024 bà P đến nhn giy chng nhn quyn s dụng đất thì được Chi nhánh
3
Văn phòng Đăng đất đai thông báo đơn yêu cầu áp dng biện pháp ngăn
chn tại a án nhân dân huyện Du Tiếng nên chưa giao giấy chng nhn quyn
s dụng đất cho P. vậy, P yêu cầu Tòa án giải quyết công nhn hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất được ký kết giữa bà Lê Thị P và ông T Minh
T (bà Thân Thị L ông Phạm Thanh Đ người đại din y quyn của ông T)
đối vi phần đất diện tích 215,7m
2
nêu trên do Văn phòng Công chứng Nguyn
Th Thanh V chng thực vào ngày 07/5/2024, s công chứng 1745, quyn s
01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD là có hiệu lực pháp luật.
Quá trình tố tụng và tại phiên tòa, bị đơn ông T Minh T trình bày:
Ngày 04/4/2024, ông T thỏa thun chuyển nhượng cho bà Lê Thị P phn
đất diện tích 215,7m
2
nêu trên với giá chuyển nhượng 1.130.000.000 đồng (mt
t một trăm ba mươi triệu đồng); cùng ngày, P đặt cọc cho ông T s tin
200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng); đây tài sản riêng của ông T, không liên
quan đến N, trước đây ông T đã gia đình, giữa ông T N chung
sng với nhau nhưng không tài sản chung, sau này ông T mi kết hôn với N;
tt c mi th tc chuyển nhượng thửa đất nêu trên đã được chng thc theo quy
định pháp luật; P đã giao đủ tiền cho ông T ti Văn phòng C1 hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất đã được ng chứng ngày 07/5/2024; ông T đã
giao nhà đất cho P. Tuy nhiên, hiện nay phần đất này P không được Chi
nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện D tr giy chng nhn quyn s dng
đất là do ông C làm đơn ngăn chặn, c th là giữa ông T ông C hùn vốn vi
nhau để mua đất bán lại kiếm li, tt c nhng thửa đất ông T mua rồi bán lại đều
chia tin lời cho ông C, hin nay s tiền ông C hùn với ông T do ông T mua
thửa đất khác nhưng do thửa đất này bán không được hiện nay không ai mua
đất, ông T trình bày với ông C v việc hùn mua đất nhưng bán đất không được
nhưng ông C không đồng ý, ông C ch đòi lại tiền, ông C vẫn cổ phn trong
thửa đất chưa bán được này, khi nào bán được ông T s chia c phần cho ông C
theo giá hiện tại vì giá đt hin nay giảm. Ông T đồng ý yêu cu khi kin của
P.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đỗ Văn M trình bày:
Thng nhất ý kiến của nguyên đơn bà P, không có ý kiến b sung.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Thân Văn C, Thân Thị D
trình bày:
Không đồng ý với yêu cầu khi kin của nguyên đơn, đề ngh Tòa án giải
quyết theo quy định pháp luật.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Thân Thị L, ông Phạm Thanh Đ,
Nguyn Th N trình bày:
Thng nhất ý kiến ông T, không bổ sung gì thêm.
Tại Công văn số 497/CCTHADS ngày 01/4/2025, người quyền lợi, nghĩa
v liên quan Chi cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng (sau sáp nhập Phòng
Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh) có ý kiến:
4
Hiện nay ông T Minh T, bà Nguyn Th N có trách nhiệm thanh toán cho
ông Thân Văn C Thân Thị D s tiền 1.200.000.000 đồng cùng với lãi suất
chậm thi hành án theo Bản án dân sự thẩm s 200/2024/DSST ngày 30/9/2024
của Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương. Nay với yêu cầu khi
kin của nguyên đơn thì đề ngh Tòa án xem xét, gii quyết xét x v án nhm
đảm bo quyn, lợi ích của người được thi hành án.
Ti Bản án dân sự thẩm s 60/2025/DS-ST ngày 25 tháng 4 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyện Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay Tòa án nhân dân
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh), đã quyết định:
- Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 266, 273 ca B lut T tụng dân
sự; các Điều 116, 117, 118, 119, 500, 501, 502, 503 B luật Dân sự năm 2015;
Ngh quyết s 326/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np quản và sử dụng án phí lệ phí
Tòa án;
1. Chp nhn mt phần yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Lê Thị P đối
với ông T Minh T v vic “Tranh chấp liên quan đến tài sản b ng chế để thi
hành án”.
- Xác định Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất được kết gia
Thị P ông T Minh T đối vi phần đất diện tích 215,7m
2
thuc tha
đất s 516, t bản đồ 13, ta lc ti ấp T, xã L, huyn D,tỉnh Bình Dương theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất s CY 322081, s vào sổ cp giy chng
nhn quyn s dụng đất s CS 06139 do Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai
huyn D, tỉnh Bình Dương cấp ngày 21/01/2021 cho ông T Minh T do Văn phòng
C1 chng thực vào ngày 07/5/2024, s công chứng 1745, quyn s 01/2024
TP/CC-SCC/HĐGD hiệu lực pháp luật (tr tha thun tại điểm 1 Điu 2 ca
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất).
Bà Lê Thị P và ông T Minh T thc hin quyền, nghĩa vụ tha thun trong
hợp đồng theo quy đnh của pháp luật v hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất và quy định của pháp luật v đất đai.
2. Không chấp nhn mt phần yêu cầu khi kin của nguyên đơn bà Lê Thị
P đối vi b đơn ông T Minh T v việc Tranh chấp liên quan đến tài sản b
ng chế để thi hành án”:
- Tuyên bố tha thun giữa bà Lê Thị P và ông T Minh T tại điểm 1 Điều
2 ca Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất do Văn phòng C1 chng thc
vào ngày 07/5/2024, s công chứng 1745, quyn s 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD
là vô hiệu.
Kiến ngh quan thuế truy thu thuế đối với giá trị chuyển nhượng tha
đất s 516, t bản đồ s 13 là 1.130.000.000 đồng (mt t một trăm ba mươi triu
đồng).
3. V chi phí xem xét, thẩm định và định giá tài sản:
5
Buc b đơn ông T Minh T phi np s tiền 2.678.124 đồng (hai triệu sáu
trăm bảy mươi tám nghìn một trăm hai mươi bốn đồng) để tr lại cho nguyên đơn
bà Lê Thị P.
4. V án phí dân sự sơ thẩm:
- Buộc ông T Minh T phi chu s tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
- Hoàn trả cho bà Lê Thị P s tiền 300.000.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
đã nộp tm ứng án phí theo Biên lai thu s 0000274 ngày 22/7/2024 ti Chi cc
Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v trách nhiệm thi hành án, quyền kháng
cáo của các đương sự.
Sau khi bản án sơ thẩm, ngày 29/5/2025 người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Thân Văn C đơn kháng cáo toàn b bản án thm, với do:
Tòa án cấp sơ thẩm công nhận hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia
P với ông T đã làm ảnh hưởng đến quyn, lợi ích hợp pháp của ông C, D,
yêu cầu Tòa án cấp phúc thm sa bản án thẩm theo hướng không chấp nhn
yêu cầu khi kin của nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khi kiện; người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên yêu cầu kháng cáo; các đương s
không thỏa thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Thành phố H Chí Minh phát biểu ý
kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tụng và tham gia tố tng tại Tòa án
cấp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân sự.
V nội dung: Tòa án cấp thẩm xét xử chp nhận toàn bộ yêu cầu khi
kin của nguyên đơn là có căn cứ. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan kháng
cáo không đưa ra đưc chng c chứng minh cho yêu cầu của mình. Đề ngh Hi
đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 308 ca B lut T tụng dân s năm 2015,
không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của người quyền lợi, nghĩa v liên quan,
gi nguyên bản án dân sự sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng c trong hồ sơ vụ án và đã được
thm tra tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng tại phiên tòa, lời trình bày
của đương sự, ý kiến ca Kiểm sát viên,
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà N, L, ông Đ đã được triu tp
hp l ln th hai nhưng vắng mặt không có lý do; căn c khoản 2 Điều 296 ca
B lut T tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vng mt h.
6
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 29/5/2025, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Thân Văn C có đơn kháng cáo toàn b bản án sơ thm, việc kháng cáo
vn trong thi hạn quy định của pháp luật.
[2] V ni dung:
[2.1] Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s công chứng 1745,
quyn s 01/2024 TP/CC ngày 07/5/2024 tại Văn phòng C1 giữa ông T Minh T
(ông T y quyền cho Thân Thị L, bà L y quyn lại cho ông Phạm Thanh Đ)
Thị P th hiện: Ông T chuyển nhượng cho P diện tích đất 215,7m
2
(trong đó: 100m
2
đt nông thôn; 115,7m
2
đt trồng cây lâu năm, có 40,5m
2
đt
trồng cây lâu năm thuộc hành lang an toàn đưng b) thuc tha s 516, t bn
đồ s 13, ta lc ti xã L, huyện D, tỉnh Bình Dương (nay là xã L, Thành phố H
Chí Minh), giá 100.000.000 đồng, Tuy nhiên, ông T, bà P thng nhất giá chuyển
nhượng 1.130.000.000 đồng, ông P đã nhận đ tin tại Văn phòng Công chng,
P đã nhận đất quản lý sử dng.
Vào lúc 15 gi 20 phút ngày 07/5/2024, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai huyện D tiếp nhn h của bà P (Giy tiếp nhn h và hẹn tr kết qu
h sơ: H09.12.06.007-240507-0091/CNVPĐKĐĐ), thời gian tr kết qu gii
quyết 15 gi 00 phút ngày 21/5/2024.
Cùng ngày 07/5/2024, ông C đơn khởi kiện yêu cầu ông T, N phi
thanh toán cho ông C s n 1.200.000.000 đồng; đng thời, ông C, N đơn
xin áp dụng biện pháp khẩn cp tm thi cm chuyn dch quyn v tài sản, thay
đổi hin trạng tài sn, phong tỏa tài sản đối vi thửa đất s 516. Lúc 16 giờ 23
phút ngày 07/5/2024, ông C đóng tiền đảm bảo cho yêu cầu trên tại Ngân hàng
N1 - Chi nhánh huyn D. Sau đó, Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh nh
Dương (nay Tòa án nhân dân khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh) đã ra
Quyết định áp dụng biện pháp khn cp tm thi s 16/2024/QĐ-BPKCTT ngày
07/5/2024 “Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ” đi vi thửa đất s 516.
Vào lúc 16 giờ 30 phút, ngày 07/5/2024, Tòa án giao quyết định áp dụng
biện pháp khẩn cp tm thời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện D.
Ngày 08/5/2024, Tòa án giao quyết định áp dụng biện pháp khẩn cp tm
thi cho Chi cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng (sau sáp nhập là Phòng Thi
hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh).
Bản án số 200/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 của Tòa án nhân dân huyn
Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay Tòa án nhân dân khu vc 18 - Thành ph H
Chí Minh) đã quyết định: buộc ông T, N thanh toán cho ông C, D s tin
1.200.000.000 đồng. Tiếp tục duy trì Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cp tm
thi s 16/2024/QĐ-BPKCTT ngày 07/5/2024 nêu trên. Bản án số 200/2024/DS-
ST ngày 30/9/2024 có hiệu lực pháp luật ngày 04/11/2024 (theo Trích lục bản án
dân sự sơ thẩm s 366/DS-TLBA).
Ngày 12/11/2024, ông C, D đơn yêu cầu thi hành án đối vi bản án
sơ thẩm nêu trên.
7
Ngày 18/11/2024, Chi cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng, tỉnh Bình
Dương (sau sáp nhập Phòng Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H
Chí Minh) ban hành Quyết định thi hành án theo yêu cầu s 407/QĐ-CCTHADS
đối vi s tiền 1.200.000.000 đồng nêu trên.
Ngày 30/12/2024, Chi cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng, tỉnh Bình
Dương (sau sáp nhập Phòng Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H
Chí Minh) ra Quyết định cưỡng chế biên số 44/QĐ-CCTHADS đối vi tha
đất 516.
Ngày 17/3/2025, Chi cục Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình
Dương (sau sáp nhập Phòng Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H
Chí Minh) ban hành Quyết định hoãn thi hành án s 23/QĐ-CCTHADS đối vi
s tiền 1.200.000.000 đồng.
[2.2] Tòa án cấp thẩm căn cứ quy đnh ti khoản 1 Điều 24 ca Ngh
định s 62/2015/NĐ-CP ngày 8/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một s điu ca Luật Thi hành án dân sự, Điều 11 ca Ngh định s
33/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định
s 62/2015/NĐ-CP18/7/2015 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi
hành một s điu ca Luật Thi hành án dân sự, các Điều 116, 117, 118, 119, 500,
501, 502, 503 ca B luật Dân s năm 2015, xác đnh: Quyết định áp dụng bin
pháp khẩn cp tm thi s 16/2024/QĐ-BPKCTT ngày 07/5/2024, Bản án thẩm
s 200/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 của Tòa án nhân dân huyện Du Tiếng
hiu lực pháp luật ngày 04/11/2024, Quyết định cưỡng chế biên s 44/QĐ-
CCTHADS ngày 30/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng
đều phát sinh sau thời điểm P và ông T kết hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất nên ông T không bị hn chế quyn v tài sản của mình, việc chuyn
nhưng quyn s dụng đất giữa các đương sự hợp pháp, ti thời điểm chuyn
nhưng thửa đất s 516 không bị tranh chấp, không bị kê biên, không bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn, bà P, ông T đã thực hin việc công chứng, chng thc xong
hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất và bà P đã nộp h sơ tại Chi nhánh
Văn phòng Đăng đai huyn D và phiếu hn tr kết qu vào ngày 21/5/2024.
P đã giao đủ tiền và nhận đất qun lý sử dụng nên Hội đồng xét x chp nhn
yêu cầu khi kin của P là có căn cứ. Tuy nhiên, việc tuyên hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất có hiệu lực pháp luật (tr tha thun tại điểm 1 Điều
2 ca Hợp đồng) là chưa phù hợp, trường hợp này, hợp đồng là có hiu lực pháp
luật, đồng thi cn kiến ngh quan thuế truy thu thuế đối với giá trị chuyn
nhưng thửa đất thửa đất s 516 là 1.130.000.000 đồng.
[2.3] Bà P yêu cầu công nhận Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
s công chứng 1745, quyn s 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng Công
chng Nguyn Th Thanh V chng thực vào ngày 07/5/2024, là có hiệu lực pháp
luật. Xét, ti mc 3 phn IV của Công văn số 02/2021/TANDTC-PC ngày
02/8/2021 của Tòa án nhân dân ti cao v vic giải đáp một s ng mc trong
xét xử: “Tùy từng trường hợp mà Tòa án xem xét đưa tổ chức hành ngh công
chứng vào tham gia tố tng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
8
Trường hp vic gii quyết tranh chp hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ gii
thích của Công chứng viên theo quy định ti đim d khoản 2 Điều 17 ca Lut
Công chứng sửa đổi năm 2018, trách nhiệm bồi thường thit hi cho người yêu
cầu công chứng ca t chc hành nghề công chứng thì Tòa án xem xét đưa t
chức hành ngh công chứng vào tham gia t tng với cách là người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan”. Do đó, trường hợp này không cần thiết đưa Văn phòng
Công chứng Nguyn Th Thanh V vào tham gia tố tng với cách người
quyn lợi, nghĩa v liên quan.
T những phân tích trên, cần sa mt phn bản án sơ thẩm, kháng cáo của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông C là không có cơ sở chp nhn.
Quan đim ca đại din Vin Kiểm sát nhân dân Thành phố H Chí Minh
là phù hợp.
Án phí dân sự phúc thẩm: Người kháng cáo không phải chu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 148, khoản 2 Điều 308, Điều 309 Điều 313 ca B lut
T tụng dân sự năm 2015;
- Căn c các Điều 116, 117, 118, 119, 500, 501, 502, 503 ca B luật Dân
s năm 2015;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và
s dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Thân Văn C.
2. Sa mt phn Bản án dân sự thẩm s 60/2025/DS-ST ngày 25 tháng
4 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa
án nhân dân khu vực 18 - Thành phố H Chí Minh), như sau:
2.1. Chp nhận yêu cầu khi kin của nguyên đơn bà Lê Thị P đối với ông
T Minh T v việc Tranh chấp liên quan đến tài sản b ng chế để thi hành
án”.
Tuyên bố Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s công chứng 1745,
quyn s 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/5/2024 giữa Lê Thị P ông
T Minh T đối vi quyn s dụng đất diện tích 215,7m
2
thuc tha s 516, t bn
đồ 13, ta lc ti ấp T, xã L, huyện D, tỉnh Bình Dương (nay là xã L, Thành ph
H Chí Minh) theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CY 322081, s vào sổ
cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 06139 ngày 21/01/2021 do Chi
nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện D, tỉnh Bình Dương cấp cho ông T
Minh T là có hiệu lực pháp luật.
Bà Lê Thị P đưc quyn quản lý sử dng diện tích đất 215,7m
2
thuc tha
9
s 516, t bản đồ 13, ta lc ti ấp T, L, Thành ph H Chí Minh (kèm theo
mảnh trích lục địa chính số 995 ngày 31/12/2024 của Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai huyện D.
Kiến ngh quan thuế truy thu thuế đối với giá trị chuyển nhượng tha
đất s 516, t bản đồ s 13, ta lc ti ấp T, xã L, huyện D, tỉnh Bình Dương (nay
L, Thành phố H Chí Minh) 1.130.000.000 đng (mt t một trăm ba
mươi triệu đồng).
Kiến ngh quan thẩm quyn v đất đai thu hồi Giy chng nhn quyn
s dụng đất s CY 322081, s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
CS 06139 ngày 21/01/2021 do Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai huyện D,
tỉnh Bình Dương cấp cho ông T Minh T để cp li theo quyết định ca bản án.
Các đương sự nghĩa vụ liên hệ cơ quan Nhà nước thẩm quyền đăng
ký, khai để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca
pháp luật.
2.2. V chi phí tố tng (xem xét, thẩm định ti ch và định giá tài sản):
Ông T Minh T phi np s tiền 2.678.124 đồng (hai triệu sáu trăm by
mươi tám nghìn một trăm hai mươi bốn đồng), Thị P đã nộp tm ng chi
phí tố tụng, ông T Minh T phải hoàn trả cho bà Lê Thị P s tiền 2.678.124 đồng
(hai triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn một trăm hai mươi bốn đng).
2.3. V án phí dân sự sơ thẩm:
Tr cho Th P 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tin tm ứng án
phí đã nộp theo Biên lai thu tm ứng án phí số 0000274 ngày 22/7/2024 ti Chi
cục Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (sau sáp nhập Phòng
Thi hành án dân sự khu vực 18 Thành phố H Chí Minh).
Ông T Minh T phi chu s tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
3. V án phí dân sự phúc thẩm:
Tr cho ông Thân Văn C 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tin tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí số 0002122 ngày 29/5/2025 của
Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (sau sáp nhập
Phòng Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh).
Bản án dân sự phúc thẩm có hiệu lực pháp luật k t ngày tuyên án./.
10
Nơi nhận:
- VKSND Thành phố H Chí Minh;
- Phòng THADS khu vực 18 - TPHCM;
- TAND khu vc 18 - TPHCM;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân sự (15). (80).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THM
THM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Duyên Hng
Tải về
Bản án số 862/2025/DS-PT Bản án số 862/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 862/2025/DS-PT Bản án số 862/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất