Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 56/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 56/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: LY HÔN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN N DÂN
HUYỆN BẢO L
TNH LÂM ĐỒNG
Bản án số: 56/2024/HNGĐ- ST
Ngày : 17-9-2024
V/v tranh chp Ly hôn
CỘNGA HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do Hạnh phúc
N DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN N N HUYỆN BẢO L, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán- Chtọa phn tòa: Bà Trn Thị Hà Vi
c Hội thẩm N dân:
1. Nguyn Th i
2. Đỗ Thị Thương Huyền
- Thư ký phiên a: Bà Nguyn Thị Th- Thư Tòa án N dân huyn Bo L,
tỉnh Lâm Đng.
- Đại diện Viện kiểm sát N dân huyn Bảo L: Không tham gia phiên toà
Ngày 17 tháng 9 năm 2024, ti hội trường xét x a án N n huyện Bo L,
tỉnh Lâm Đồng xét x sơ thm công khai theo th tc thông thường v án th lý số
171/2024/TLST- HN ngày 04 tháng 7 năm 2024 vvic ly n, theo Quyết đnh
đưa v án ra xét xử s 64/2024/QĐXXST- HN ngày 04 tháng 9 năm 2024 giữa
các đương sự:
- N đơn: Ch Trần ThN, sinh năm 1991
Địa chỉ: m 4, thôn 3, xã Lc An, huyn Bảo L, tỉnh Lâm Đồng
- Bị đơn: Anh Dương Hng N, sinh năm 1990
Địa chỉ: m 4, thôn 3, xã Lc An, huyn Bảo L, tỉnh Lâm Đồng
(Ch Trn Th Nanh Dương Hng N có đơn đề nghị vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin đ ngày 02/7/2024 và các lời khai ti a án, N đơn chTrn
Thị N tnh bày:
Về quan hệ hôn N: Ch Trn ThN và anh Dương Hồng N quen biết tìm
hiểu yêu đương một thời gian sau đó cả hai quyết định sng chung và đăng kết
hôn ti UBND xã Lc An, huyn Bo L, tỉnh Lâm Đồng vào ngày 10/6/2015. Hôn N
tnguyn, được gia đình hai bên đng ý và t chức lễ cưới theo phong tc. Quá
trình chung sng không hnh phúc, vchồng thường xuyên xy ra u thun, N N
do vchồng kng tìm được tiếng nói chung, vợ chồng không có squan m,
chia sẻ, bt đng quan điểm sng dn đến cãi vã. Vchồng đã sng ly thân ttháng
01/2024 cho đến nay, không ai quan tâm ai, ch Trn ThN không còn yêu thương
2
anh Dương Hồng N. Do vy chị Trn Th N xin được ly hôn với anh Dương Hng N.
Về con chung: Quá trình chung sng ChTrn Th N và anh Dương Hng N
có 02 người con chung tên Dương Trn Tuấn K, sinh ngày 26/9/2017 và Dương
Trn Tun K, sinh ngày 11/12/2018. Ly hôn chị Trn Th N yêu cầu được trực tiếp
chăm sóc và nuôi dưỡng c hai con chung Dương Trn Tuấn K, sinh ngày 26/9/2017
và Dương Trn Tuấn K, sinh ngày 11/12/2018 cho đến khi con chung đ 18 tui. Chị
Trn Th N không yêu cầu anh Dương Hồng N phi cp dưỡng ni con.
Về tài sản chung: Quá trình chung sng chị Trn ThN và anh Dương Hồng
N không có tài sn chung nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
Về n chung: Quá trình chung sng chị Trn ThN và anh Dương Hng N
không có nợ chung nên không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn Anh Dương Hồng N trình bày:
Về quan hn N: Anh Dương Hng N và Ch Trn Th N quen biết tìm hiu
được một khong thời gian sau đó mới quyết định sng chung và đăng ký kết hôn tại
UBND Lc An, huyn Bảo L, tỉnh Lâm Đồng vào ngày 10/6/2015. Hôn N tự
nguyn, được gia đình hai bên đng ý và t chức lễới theo phong tc. Quá trình
chung sng không hnh phúc, vchồng thường xuyên xy ra u thun, N N do
vchồng không tiếng nói chung, cãi vã. Hai vchồng đã từng hàn gn nhiu lần
nhưng không được. Vchồng hiện nay đã sng ly thân. Nay chị Trn Thị N yêu cu
giải quyết ly n, anh Dương Hồng N đng ý được ly hôn với chị Trn Th N.
Về con chung: Quá trình chung sng anh Dương Hng N và chTrn ThN
có 02 con chung Dương Trn Tun K, sinh ngày 26/9/2017 và Dương Trn Tuấn
K, sinh ngày 11/12/2018. Ly hôn anh Dương Hồng N đng ý giao c hai con chung
Dương Trn Tun K, sinh ngày 26/9/2017 và Dương Trn Tun K, sinh ngày
11/12/2018 cho chị Trn ThN được trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con chung
đ 18 tui, anh Dương Hng N không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Anh Dương Hng N trình bày anh và chị Trn Th N không
có tài sn chung nên kng yêu cu a án giải quyết.
Về n chung: Anh Dương Hồng N trình bày anh và chị Trn Th N không có
nợ chung nên không yêu cu gii quyết.
Tòa án đã tiến hành mở phiên họp v kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn, công
khai chứng cứ và hòa gii vào ngày 04/9/2024 nhưng không được do chị Trn ThN
và anh Dương Hồng N đơn đ nghị vng mt trong các phiên hp kim tra vic
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và phn hòa giải.
Ti phn tòa hôm nay N đơn, b đơn có đơn đ nghị xét xử vng mặt.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong h sơ v án được thm tra ti phiên a
và căn c vào kết quả tranh tng ti phiên tòa, Hội đng xét x nhn định:
I. V thủ tục tố tụng:
3
N đơn chị Trn ThN b đơn anh Dương Hồng N có đơn đề ngh xét x
vng mt. Căn cứ vào Điều 228 B lut t tng dân sự, Hội đng xét xvn xét x
v án theo quy định ca pháp luật.
II. V thẩm quyền, quan h tranh chp: Chị Trn ThN yêu cầu giải quyết
v ly hôn, con chung với anh Dương Hồng N, có địa chỉ ti xóm 4, thôn 3, xã Lc
An, huyn Bảo L, tỉnh Lâm Đồng, căn ctheo khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điu 39
Bộ Lut t tng dân sthuc thm quyn giải quyết ca Tòa án N dân huyn Bo L.
III. Về nội dung ván:
{1} V quan hhôn N: C chTrn Thị N và anh Dương Hng N đu trình bày
hai người
chung sng vi nhau t
năm 2015, có đăng ký kết hôn ti Ủy ban N dân xã
Lc An, huyện Bảo L, tnh Lâm Đng vào ngày 10/6/2015. Việc chung sng tự
nguyn có t chức lễới và được hai bên gia đình đng ý. Quá trình chung sng vợ
chng thường xuyên xảy ra mâu thun, N N do vchng bt đng quan điểm sống,
không có tiếng nói chung, cãi v, vchng đã sng ly thân t tháng 01/2024 cho đến
nay. Quá trình sng ly thân không ai quan tâm gì đến nhau, không ln lạc. Nay tình
cm vchng không còn do vy chTrn Th N xin được ly hôn với anh Dương Hồng
N và anh Dương Hồng N cũng đng ý được ly n với ch Trn ThN.
Quá trình giải quyết v án, Tòa án tiến hành hòa gii đ vchồng đoàn tụ
nhưng anh Dương Hồng N và chị Trn Th N có đơn xin vng mt nên hòa gii không
thành. Ti phiên tòa ch Trn Thị N và anh Dương Hng N có đơn đ nghị xét x
vng mặt. Xét thy hôn N đã có mâu thun trm trng, đời sng chung không thkéo
dài, hai người đã kng liên lạc với nhau, không hàn gn tình cm được nên cn n
cứ vào Điều 5, khon 1 Điều 51, khon 1 Điu 56 Luật hôn N và gia đình năm 2014
x chTrn Th N và anh Dương Hng N được ly hôn căn cứ và đúng pháp lut.
{2} V con chung: Xét lời khai ca chị Trn Th N và anh Dương Hồng N, n
cvào giy khai sinh ch Trn Thị N np cho a án thì quá trình chung sng ch
Trn Th N và anh Dương Hồng N 02 người con chung tên Dương Trn Tuấn
K, sinh ngày 26/9/2017 Dương Trn Tuấn K, sinh ngày 11/12/2018. Quá trình vợ
chng sng ly thân chị Trn ThN người trc tiếp nuôi dưỡng c hai con chung
Dương Trn Tun K và Dương Trn Tun K. Quá trình chăm sóc nuôi dưỡng con
chung thì cả hai cháu Dương Trn Tun K và Dương Trn Tuấn K đu pt triển tốt
c về th cht và tinh thn, bên cnh đó anh Dương Hng N đng ý giao c hai con
chung Dương Trn Tun K và Dương Trn Tun K cho chị Trn Th N được trực tiếp
nuôi dưỡng con chung cho đến khi c con chung đ 18 tui, chTrn Th N có việc
làm, có thu nhp n đnh và đđiều kiện ni con. Xét nguyn vng nuôi con và
giao con của chị Trn Thị N và anh Dương Hng N có cơ svà đúng pháp lut,
vì vy đ đảm bo s pt triển nh mạnh v th cht, trí tu đo đức của con,
Hội đng xét xcăn cvào các điều 70, 81, 82, 83 ca Lut hôn N và gia đình năm
2014 tiếp tc giao cả hai con chung Dương Trn Tun K, sinh ngày 26/9/2017
Dương Trn Tuấn K, sinh ngày 11/12/2018 cho chị Trn Thị N nuôi dưỡng cho đến
khi các con chung đ 18 tui là p hợp.
V cấp dưỡng ni con: Ch Trn Th N không yêu cu anh Dương Hng N
cp dưỡng ni con chung nên HĐXX không xem xét.
4
{3} Về tài sản chung: ChTrn ThN anh Dương Hng N trình bày quá
trình chung sng hai người kng có tài sn chung và không yêu cu gii quyết do
vy Hội đng xét xử kng đ cập đến.
{4} Về nợ chung: Ch Trn Th N và anh Dương Hồng N trình bày quá tnh
chung sng hai người kng có nchung nên không yêu cu gii quyết do vậy
Hội đng xét xử không đ cập đến.
{5} V án phí: n cứ khoản 4 Điều 147 Bluật t tng dân sự, áp dng Ngh
quyết 326/2016/NQ- UBTVQH 14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban thưng
v Quốc hội quy định v mc thu, miễn, gim, thu, np, qun lý và sdng án phí,
lệ pTòa án. Đây v án không g ngch, cần buộc chị Trn ThN phi chu
300.000 đng án phí dân sự sơ thm theo quy đnh của pp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, khon 1 Điều 39, Điều
228, Điều 235, Điều 266 B Luật t tng dân sự; Điều 5, khon 1 Điều 51, khoản 1
Điều 56, các điều 81, 82, 83 Lut hôn N và gia đình năm 2014;
n co khon 4 Điều 147 Bộ lut t tng dân sự, áp dụng Nghị quyết
326/2016/NQ- UBTVQH 14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban thường v Quc
hi quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, np, qun và sdụng án phí, lệ phí Tòa
án.
Chp nhận yêu cu khởi kiện của chị Trn Th N đi với anh Dương Hồng N
v việc Xin ly hôn”.
1. Về quan h hôn N: X cho chị Trn Th N và anh Dương Hồng N được ly
hôn.
2. V con chung: Giao 02 con chung Dương Trn Tun K, sinh ngày
26/9/2017 và Dương Trần Tun K, sinh ngày 11/12/2018 cho chị Trn Th N trực tiếp
nuôi dưỡng đến khi các con chung đ 18 tui. Chị Trn Th N không yêu anh Dương
Hồng N phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con, thay đi người trực
tiếp nuôi con, thay đi mức cấp dưỡng ni con sau khi ly n được thực hiện theo
quy định ca Lut n N và gia đình.
3. Về án phí: Buc chị Trn Th N phi chịu 300.000 đồng án pdân ssơ
thm, được trvào s tiền 300.000 đng tm ứng án phí chị Trn ThN đã np tại
biên lai np tiền s 0007099 ngày 04/7/2024 ca Chi cục thi hành án dân shuyn
Bảo L, tỉnh Lâm Đng.
4. V quyn kháng cáo: N đơn, bđơn vng mt ti phn tòa quyn kháng
cáo trong hn 15 ngày k tngày nhn được bn án hoc bản án được tng đt, niêm
yết hợp lệ đ yêu cu Tòa án N dân tỉnh Lâm Đồng xét xử pc thm.
Trường hợp bn án, quyết định được thi nh theo quy định ti Điều 2 Lut
Thi hành án dân sđã được sửa đổi, b sung năm 2015 thì người được thi hành án
dân sự, người phi thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyn yêu
cu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc bỡng chế thi hành án theo quy đnh
5
tại các Điều 6; Điều 7, Điều 7a, Điu 7b Điều 9 Lut thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Lut Thi nh án dân sự được
sửa đổi, b sung năm 2015.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND tỉnhm Đng;
- VKSND huyện Bảo L;
- Chi cc THADS huyện Bảo L;
- UBND xã Lộc An, huyện Bảo L;
- c đương sự;
- Lưu h sơ.
TM. HỘI ĐỒNG T X SƠ THẨM
THẨM PN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
ĐÃ
Trn Thị Vi
6
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND tỉnhm Đng;
- VKSND huyện Bảo L;
- Chi cc THADS huyện Bảo L;
- UBND xã Lộc An, huyện Bảo L;
- c đương sự;
- Lưu h sơ.
TM. HỘI ĐỒNG T X SƠ THẨM
THẨM PN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trn Thị Vi
\
7
8
9
10
11
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND tnh Lâm Đồng;
- VKSND huyện Bảo L;
- Chi cục THADS huyện Bảo L;
- UBND xã Lộc Nam, huyện Bảo L,
tỉnh Lâm Đồng;
TM. HỘI ĐỒNG T X SƠ THẨM
THẨM PN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
12
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Trn Thị Vi
13
14
15
16
Tải về
Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST Bản án số 56/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất