Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 19/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 19/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 19/2025/HNGĐ-ST
Ngày 21 tháng 02 năm 2025
“V/v xin ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có :
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thắm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Sĩ Hùng
Bà Trương Ánh Hoa
- Thư ký phiên tòa: Bà Ngô Thị Diễm Quỳnh – Là thư ký Toà án nhân dân
thành phố Cà Mau.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, Tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau.
Xét xử sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 07/2025/TLST - HNGĐ ngày 08
tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu xin ly hôn, theo quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 22/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 11 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Lê Hồng H (Q); Sinh ngày 01/01/1979;
Địa chỉ cư trú: Số 47B, đường Lý V L, khóm , phường , thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau;
Bị đơn: Anh Nguyễn Ngọc B; Sinh năm: 1974;
Địa chỉ cư trú: Số 196/15C, đường Lý Văn L, khóm , phường , thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau;
Chị H có mặt; Anh B xin vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Chị Lê Hồng H trình bày tại đơn khởi kiện, biên bản hòa giải và tại phiên
tòa như sau:
Chị Lê Hồng H và anh Nguyễn Ngọc B sống chung với nhau năm 1998,
nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Quá trình chung sống
vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn vợ, chồng không có tiếng
nói chung, bất đồng quan điểm, mâu thuẫn kéo dài, hiện chị và anh đã không sống
chung với nhau. Xét thấy mục đích hôn nhân không đạt được, nguyên nhân mâu
thuẫn trầm trọng. Nay chị H xin ly hôn với với anh Nguyễn Ngọc B.
- Về con chung: Có 01 người con chung cháu Nguyễn Ngọc T, sinh ngày
08/04/1999, hiện cháu đã trưỡng thành nên không đặt ra yêu cầu.
- Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Nợ chung: Không có.
Anh Nguyễn Ngọc B trình bày tại biên bản hòa giải và đơn xin xét xử vắng
mặt như sau:
Anh thống nhất với chị H về thời gian sống chung vợ, chồng không đăng ký
kết hôn đúng như chị H trình bày cũng như về mâu thuẫn vợ chồng.
Nay chị Lê Hồng H xin ly hôn thì anh Nguyễn Ngọc B đồng ý.
- Về con chung: Có 01 người con chung cháu Nguyễn Ngọc T, sinh ngày
08/04/1999, hiện cháu đã trưỡng thành nên không đặt ra yêu cầu.
- Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án anh Nguyễn Ngọc B xin xét
xử vắng mặt. Căn cứ theo quy định Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt đương sự
theo quy định củ pháp luật.
[2] Về quan hệ tranh chấp: Về nội dung các đương sự tranh chấp được xác
định là không công nhận vợ chồng.
[3] Về hôn nhân: Chị Lê Hồng H và anh Nguyễn Ngọc B xác lập mối quan hệ
vợ chồng trên tinh thần tự nguyện từ năm 1998 cho đến nay; tuy có đủ điều kiện
kết hôn nhưng không đăng ký kết hôn theo luật định nên việc kết hôn là không
thỏa mãn về mặt hình thức.
Lý do chị H xin ly hôn là do vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng
quan điểm, không có tiếng nói chung. Xét thấy tình cảm giữa anh, chị không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được, nếu tiếp tục duy trì cũng không mang lại hạnh
phúc gia đình. Đồng thời, do hôn nhân có vi phạm về mặt hình thức nên không
công nhận chị Lê Hồng H và anh Nguyễn Ngọc B là vợ chồng.
[4] Về con chung: Có 01 người con chung cháu Nguyễn Ngọc T, sinh ngày
08/04/1999, hiện cháu đã trưỡng thành nên Hội đồng xét xử không xem xét đến.
[5] Về tài sản chung: Không có. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Về nợ chung: Anh, chị khai không có nợ ai và không ai nợ lại.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng các điều 8, 14, 53, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 147, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về án
phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:

3
- Về hôn nhân: Không công nhận chị Lê Hồng H và anh Nguyễn Ngọc B là
vợ chồng.
- Về con chung: Có 01 người con chung cháu Nguyễn Ngọc T, sinh ngày
08/04/1999, hiện cháu đã trưỡng thành.
- Về tài sản chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh, chị khai không có nợ ai và không ai nợ lại.
- Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm chị Lê Hồng H phải nộp 300.000
đồng. Ngày 06/01/2025 chị H đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0010121 được chuyển thu án phí.
Án xử công khai chị Lê Hồng H có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Riêng anh Nguyễn Ngọc B có quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Thị Thắm
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh Cà Mau;
- VKSND Tp. Cà Mau;
- Đương sự;
- Lưu Hồ sơ,
- Lưu Toà án Tp Cà Mau
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm