Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND TX. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND TX. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phúc Yên (TAND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Số hiệu: | 07/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Cho anh Nguyễn Thanh T được ly hôn chị Hoàng Thị Thu H. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHÚC YÊN- TỈNH VĨNH PHÚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Lưu Thị Thúy.
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Nguyễn Thị Kim Luyến và ông Đường Ngọc Đại;
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phương Nhật Mai- Thư ký Tòa án nhân dân
thành phố Phúc Yên.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phúc Yên tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Thị Thu Huyền- Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Phúc
Yên xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 185/2024/TLST- HNGĐ
ngày 03 tháng 10 năm 2024 về việc: “Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 01/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 03 tháng 02 năm 2025 giữa các
đương sự:
1.Nguyên đơn: Anh Nguyễn Thanh T, sinh năm 1992; “có mặt”
Địa chỉ: Tổ 4, phường T (Nay là phường H), thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Bị đơn: Chị Hoàng Thị Thu H, sinh năm 1995;
Địa chỉ: Thôn Đ, xã N, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc.
Có đơn xin xét xử vắng mặt;
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn xin ly hôn đề ngày 13/9/2024 và quá trình tố tụng nguyên đơn là
anh Nguyễn Thanh T trình bày: Anh và chị Hoàng Thị Thu H đăng ký kết hôn ngày
16 tháng 12 năm 2022, tại UBND phường T (nay là phường H), thành phố P, tỉnh
Vĩnh Phúc. Trước khi kết hôn hai bên được tự do tìm hiểu và yêu thương nhau. Sau
khi kết hôn, chị H về nhà anh làm dâu, ở chung với bố mẹ anh tại Tổ 4, phường T
(nay là phường H). Vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian đầu, đến
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC
Bản án số: 07/2025/HNGĐ- ST
Ngày 25 - 02- 2025
“V/v tranh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
năm 2023 thì xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân là do chị H có thái độ không tôn
trọng anh và gia đình nhà chồng. Chị H đi làm nhưng không chịu đóng góp, xây
dựng kinh tế gia đình và không chịu lo toan gánh vác việc nhà chồng. Hơn nữa, vợ
chồng ở với nhau nhưng không có con chung nên không hạnh phúc. Tháng 11 năm
2023, chị H bỏ về nhà bố mẹ đẻ của chị ở thôn Đ, xã N, thành phố P, tỉnh Vĩnh
Phúc sinh sống cho đến nay. Anh và mẹ anh đã nhiều lần vào nhà chị H, để đón chị
về nhưng chị không chịu về. Nay anh xác định không còn tình cảm với chị H, anh
đề nghị Tòa án giải quyết cho anh ly hôn với chị H.
Về con chung: Anh và chị H không có con chung
Về tài sản: Quá trình chung sống, anh và chị H không có tài sản gì chung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn chị Hoàng Thị Thu H đã được Tòa án tống đạt Thông báo thụ lý vụ án,
Giấy triệu tập, Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận công khai
chứng cứ và hòa giải theo quy định. Ngày 15/01/2025, chị H đã gửi văn bản trình bày
quan điểm: Chị và anh Nguyễn Thanh T trước khi kết hôn được tự do tìm hiểu và
có đăng ký kết hôn ngày 16/12/2022 tại UBND phường T, thành phố P, tỉnh Vĩnh
Phúc. Sau khi kết hôn chị về làm dâu, sống chung cùng gia đình anh T ở Tổ 4,
phường T, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian đầu tình cảm vợ chồng hạnh phúc,
đến đầu năm 2023, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do vợ chồng bất
đồng quan điểm, không có tiếng nói chung, anh T không chăm lo được cho cuộc sống
gia đình. Tháng 11 năm 2023, chị đã bỏ về nhà mẹ đẻ ở thôn Đ, xã N, thành phố P,
tỉnh Vĩnh Phúc sing sống từ đó cho đến nay. Nay chị xác định không còn tình cảm
với anh T nữa, chị nhất trí ly hôn anh T.
*Về con chung: Chị và anh Nguyễn Thanh T chưa có con chung, chị xác
nhận hiện nay chị không có thai.
*Về tài sản chung, công sức đóng góp: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm: Đề nghị Hội
đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 56, Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản
4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án; xử:
- Cho anh Nguyễn Thanh T được ly hôn chị Hoàng Thị Thu H;
- Con chung: Anh T và chị H không có con chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Đương sự phải chịu theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
[1.]. Ngày 13 tháng 9 năm 2024, anh Nguyễn Thanh T, sinh năm 1992; địa
chỉ: Tổ 4, phường T (nay là phường H), tỉnh Vĩnh Phúc, có đơn khởi kiện xin ly hôn
chị Hoàng Thị Thu H, sinh năm 1995, địa chỉ: Thôn Đ, xã N, thành phố P, tỉnh
Vĩnh Phúc. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật tống tụng dân sự, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành
phố P, tỉnh Vĩnh Phúc;
[1.2]. Về sự vắng mặt của đương sự: Tại phiên tòa chị Hoàng Thị Thu H có
đơn xin xét xử vắng mặt; căn cứ Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự Hội đồng xét
xử vắng mặt chị H theo quy định.
[2]. Xét yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của anh Nguyễn Thanh T với chị
Hoàng Thị Thu H, Hội đồng xét xử nhận thấy: Anh T và chị H kết hôn trên cơ sở
hoàn toàn tự nguyện có đăng ký kết hôn ngày16 tháng 12 năm 2022, tại UBND
phường T (nay là phường H), tỉnh Vĩnh Phúc, đây là cuộc hôn nhân hợp pháp.
Qua xác minh tại địa phương, lời khai của bố mẹ anh T và lời khai của anh T,
chị H cho thấy: Sau khi kết hôn anh T và chị H chỉ sống hạnh phúc thời gian đầu,
đến đầu năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân chủ yếu là do vợ chồng bất
đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung và vợ chồng cũng không có con
chung. Xác định không thể chung sống với anh T, nên chị H đã bỏ về nhà mẹ đẻ chị
sinh sống từ tháng 11 năm 2023 cho đến nay, mà hai bên vẫn không hàn gắn được
tình cảm vợ chồng. Nay anh T xin ly hôn chị H nhất trí, từ đó cho thấy mâu thuẫn
giữa anh T và chị H đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống
chung không thể kéo dài. Nên, căn cứ vào khoản 1 Điều 56 và Điều 57 Luật hôn
nhân và gia đình cần chấp nhận cho anh T được ly hôn chị H là phù hợp với quy
định của pháp luật.
*Về con chung: Anh T và chị H không có con chung; Tòa án không xem
xét;
*Về tài sản: Quá trình chung sống hai bên xác nhận không có tài sản chung,
nên Tòa án không xem xét.
[3]. Về án phí sơ thẩm: Anh Nguyễn Thanh T phải chịu 300.000đồng theo
quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56, Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 4
Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày

4
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án; tuyên xử:
Cho anh Nguyễn Thanh T được ly hôn chị Hoàng Thị Thu H.
Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Anh Nguyễn Thanh T phải chịu
300.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai số:
0004096 ngày 30 tháng 9 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố P;
anh T đã nộp đủ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Nguyên đơn có mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án, bị đơn vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc niêm yết./.
Nơi nhận:
- VKS ND thành phố Phúc Yên;
- Chi cục THA TP Phúc Yên;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn phòng;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Đã ký
Lƣu Thị Thúy

5
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Kim Luyến Đƣờng Ngọc Đại Lƣu Thị Thúy
Nơi nhận:
- VKS ND thành phố Phúc Yên;
- Chi cục THA TP Phúc Yên;
- UBND phường Hai Bà Trưng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn phòng;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Lƣu Thị Thúy
6
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

7
Nơi nhận:
- VKS ND thành phố Phúc Yên;
- Chi cục THA TP Phúc Yên;
- UBND phường Hai Bà Trưng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn phòng;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Lƣu Thị Thúy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm