Bản án số 48/2025/HC-PT ngày 13/01/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 48/2025/HC-PT ngày 13/01/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 48/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 48/2025/HC-PT
Ngày 13 tháng 01 m 2025
“V/v Khiếu kin quyết định hành chính trong
lĩnh vực quản lý đất đai, bi thường thit hi
do thu hồi đất và gii quyết khiếu ni
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Vương Minh Tâm
Trn Th Hoà Hip
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Phượng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 13 tháng 01 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án hành chính th s
846/2024/TLPT-HC ngày 15 tháng 10 năm 2024 v “Khiếu kin quyết định
hành chính trong lĩnh vực qun lý đất đai, bồi thường thit hại khi Nhà nước thu
hồi đất và gii quyết khiếu ni.
Do Bản án hành chính thm s 160/2024/HC-ST ngày 16/5/2024 ca
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 3528/2024/QĐPT-HC
ngày 27 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Văn Công T, sinh năm 1966 Có mt;
Địa ch: T 3, p An Bình, An Thới Đông, huyện Cn Gi, Thành ph
H Chí Minh;
2. Người b kin:
2.1. y ban nhân dân huyn Cn Gi, Thành ph H Chí Minh;
2.2. Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân huyn Cn Gi Ch
tch y ban nhân dân huyn Cn Gi: Ông Trương Tiến T
1
, Phó Ch tch y
2
ban nhân dân huyn Cn Gi (Văn bản y quyn s 2213/GUQ-UBND s
2207/GUQ-UBND cùng ngày 27/5/2019) Có yêu cu xét x vng mt;
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca y ban nhân dân huyn Cn
Gi, Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi:
- Nguyn Th Linh P, Phó Trưởng phòng Tài nguyên Môi trưng
huyn Cn Gi mt;
- Ông Trần n Q, Phó Trưởng Ban Bồi thường Gii phóng mt bng
huyn Cn Gi mt;
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Bùi Th L, sinh năm 1966;
Cùng địa ch người khi kin Xin vng mt;
4. Người kháng cáo: Người khi kin ông Văn Công T;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 26/4/2016, đơn khi kin b sung ngày
26/02/2024 cùng li khai trong quá trình gii quyết v án, người khi kin ông
Văn Công T trình bày:
y ban nhân dân huyn Cn Gi ban hành Quyết định s 1405/QĐ-
UBND ngày 14/12/2006 (Sau đây viết tt là Quyết định s 1405) thu hi ca
ông T 2.365 m
2
, gm chiết tha 88-1-1, chiết tha 89-1-1, chiết tha 237-2-1 và
chiết tha 237-2-2, T bản đ s 09 xã An Thới Đông.
Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi ban hành Quyết định s
1263/QĐ-UBND ngày 01/12/2006 (Sau đây viết tt Quyết định s 1263) phê
duyt kinh phí bồi thường, h tr thit hi cho h dân, Quyết định s 946/QĐ-
UBND ngày 06/10/2008 (Sau đây viết tt Quyết đnh s 946) v duyệt điều
chnh kinh phí bi thường, h tr thit hi cho h dân, Quyết định s 32/QĐ-
UBND ngày 07/4/2008 (Sau đây viết tt Quyết định s 32), Quyết đnh s
403/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 (Sau đây viết tt Quyết đnh s 403), Quyết
định s 394/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 (Sau đây viết tt Quyết định s 394),
Quyết định s 483/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 (Sau đây viết tt là Quyết định s
483). Không đồng ý các quyết định trên nên ông T khiếu ni thì Ch tch y ban
nhân dân huyn Cn Gi ban hành các quyết định gm: Quyết định s 297/QĐ-
UBND ngày 28/3/2016 (Sau đây viết tt Quyết định s 297), Quyết đnh s
298/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 (Sau đây viết tt Quyết định s 298) Quyết
định s 299/-UBND ngày 28/3/2016 (Sau đây viết tt Quyết định s 299)
đều có ni dung bác khiếu ni ca ông.
Theo ông T, Quyết định phê duyệt đầu dự án s 2242/QĐ-UBND ngày
28/5/2002 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh (Sau đây viết tt
Quyết định s 2242) đoạn ảnh hưởng đến diện tích đất ca ông T tm tính
15,25 mét 5 mét, đường nha hin hu = 10,25 mét x 45 mét mt tiền đường
Rng Sác = 461,25 m
2
nhưng Quyết định s 1405 thu hi diện tích đến 2.365 m
2
không đúng, không đúng theo t l bình đồ ranh gii to t l bình đồ 1/500
3
đã được phê duyt ti Quyết định s 2242 trên. Quyết định s 1263 là quyết định
bồi thường nhưng lại ban hành trước quyết định thu hồi đất (Quyết đnh s
1405) là vi phạm quy định ti khoản 1 Điều 39 Luật đất đai năm 2003, các đim
a, b, c khon 1 Điu 172 Ngh định 181/2004/NĐ-CP.
Ông n Công T khi kin yêu cu Toà án gii quyết hy 10 quyết đnh,
gm: Quyết định s 1405, Quyết định s 1263, Quyết định s 32, Quyết định s
946, Quyết đnh s 403, Quyết đnh s 394, Quyết định s 483, Quyết định s
297, Quyết định s 298, Quyết định s 299.
Ngày 26/02/2024, ông T bn t khai b sung yêu cu Toà án xem xét
tính hp pháp ca Quyết định s 2959/QĐ-UBND ngày 24/6/2004 ca Ch tch
y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh (Sau đây viết tt Quyết định s
2959) v phê duyệt phương án bồi thường, h tr thit hại tái định dự án
ci to, m rng và nâng cấp đường Rng Sác, huyn Cn Gi Quyết đnh s
2242 nhưng duyệt din tích lớn hơn Phương án 414/PABT lp ngày 11/6/2004
và trong Phương án cũng nêu căn c Quyết định s 2242. Do đó Phương án 414
không hợp pháp theo quy định ca pháp lut nên không th làm căn cứ để bi
thưng cho dân, mà phải có Phương án khác phù hợp hơn.
Ti Công văn s 144/UBND ngày 15/01/2018 của người b kin y ban
nhân dân huyn Cn Gi, Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi người
đại din hp pháp trình bày:
y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh ban hành Quyết định s
2808/QĐ-UB ngày 17/6/2004 v thu hồi đất ti xã Long Hoà, An Thới Đông
Bình Khánh huyn Cn Gi, ranh giới khu đất thu hồi được xác định theo
bình đồ ranh gii to đon t Bình Khánh đến An Nghĩa lộ gii 120 mét,
ông Văn Công T mt phần đất b ảnh hưởng bi d án trên. T căn cứ trên,
Quyết đnh s 1405 thu hi 2.365 m
2
đất ca ông T theo đúng ranh gii to, phù
hp với bình đồ ranh gii to theo Quyết định s 2808 ca y ban nhân dân
Thành ph.
V căn cứ pháp lý: y ban nhân dân huyn Cn Gi ban hành Quyết định
s 2959 phê duyệt phương án bồi thường tái định d án; y ban nhân dân
Thành ph H Chí Minh ban hành Quyết định s 2242/QĐ-UBND ngày
28/5/2002 phê duyệt đầu dự án. Do đó, Quyết định s 1405 thu hồi đất
đúng thẩm quyền quy đnh ti khoản 11 Điều 2 Ngh định s 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 ca Chính ph.
Do đó, người b kiện không đồng ý yêu cu khi kin của người khi
kin.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Bùi Kim L trình bày: đng
ý toàn b ý kiến ca chồng bà là người khi kiện, ông Văn Công T.
Ti Bn án hành chính thẩm s 05/2017/HC-ST ngày 06/6/2017 ca
Tòa án nhân dân huyn Cn Gi đã quyết định: Bác yêu cu khi kin ca ông
Văn Công T và còn quyết định v án phí;
4
Ngày 09/6/2017, ông Văn Công T kháng cáo;
Ti Bn án hành chính phúc thm s 322/2018/HC-PT ngày 27/3/2018
ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh đã quyết định: Hy Bn án hành
chính thẩm s 05/2017/HC-ST ngày 06/6/2017 ca Tòa án nhân dân huyn
Cn Gi giao h vụ án cho Toà án nhân dân Thành ph H Chí Minh xét
x theo th tục sơ thẩm.
Ti Bản án hành chính thẩm s 160/2024/HC-ST ngày 16/5/2024 ca
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Căn cứ các điều: 3, 32, 116, 123, điểm e khoản 1 Điều 143, 157, 193, 194,
206 Lut t tng hành chính năm 2015; Lut Đất đai năm 1993; Các điều: 18,
27, 28, 29, 30, 31, 32 Lut khiếu ni 2011; khoản 2 Điều 31, khoản 4 Điu 130
Ngh định s 181/2004/NĐ-CP ngày 19/10/2004 ca Chính ph; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi, quy
định v án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Đối vi các yêu cu khi kin ca ông Văn Công T:
1.1. Bác yêu cu khi kin hy Quyết đnh s 1405/QĐ-UBND ngày
14/12/2006 ca y ban nhân dân huyn Cn Gi v thu hồi đất;
1.2. Bác gii quyết yêu cu khi kiện đối vi Quyết định s 1263/QĐ-
UBND ngày 01/12/2006 ca Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi v duyt
kinh phí bồi thường, h tr thit hi cho hn;
1.3. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 32/QĐ-UBND ngày
07/4/2008 v ng chế thu hồi đất, gii phóng mt bng D án ci to, m rng
và nâng cấp đường Rng Sác;
1.4. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 946/QĐ-UBND ngày
06/10/2008 v duyệt điều chnh kinh phí bồi thường, h tr thit hi cho h dân;
1.5. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 403/QĐ-UBND ngày
06/5/2015 v điu chỉnh Điều 1 Quyết định s 946/QĐ-UBND ngày 06/10/2008
ca y ban nhân dân huyn Cn Gi;
1.6. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 394/QĐ-UBND ngày
06/5/2015 v duyt b sung kinh phí bồi thường, h tr h ông Văn Công T;
1.7. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 483/QĐ-UBND ngày
26/5/2015 v duyt h tr thêm lãi sut kinh phí bồi thường, h tr h dân;
1.8. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 297/QĐ-UBND ngày
28/3/2016 v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
1.9. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 298/QĐ-UBND ngày
28/3/2016 v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
1.10. Bác yêu cu khi kin hy Quyết định s 299/QĐ-UBND ngày
28/3/2016 v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
5
Ngoài ra Bản án sơ thẩm còn quyết định v án phí hành chính thm và
quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 31/5/2024, ngưi khi kin ông n Công T có đơn kháng cáo yêu
cu sa Bản án sơ thẩm, chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Văn Công T gi nguyên kháng cáo yêu cu hy 10 quyết định hành
chính ông đã khi kin với các do đã ghi trong đơn kháng cáo ngày
31/5/2024 của ông. Đối vi Quyết định s 1405 đã vi phạm quy đnh v thu hi
đất quy định ti mục a điểm 1.1 Khoản 1 Thông s 01/2005/TT-BTNMT
ngày 13/4/2005 ca B Tài nguyên và Môi trường, các điểm: a, b, c khon 1
Điu 172 Ngh định s 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ca Chính ph;
Thông báo s 41/TB-UB ngày 13/3/2003 ca y ban nhân dân huyn Cn Gi
căn cứ vào Quyết định s 2242/QĐ-UB ngày 28/5/2002 ca Ch tch y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh và căn cứ vào h thiết kế bn v gii
phóng mt bng do S Giao thông Công chánh thông qua s 209 ngày
02/12/2002 thì phần đất ca ông b ảnh hưởng bi d án ch có 461,15 m
2
nhưng
Quyết đnh s 1405 li thu hi đất của ông đến 2.365 m
2
đã thu hồi vượt din
tích 1.903,75 m
2
; Đối vi Quyết định s 1263 trái quy định ca pháp lut đã
thu hồi đất khi diện tích đất b thu hồi chưa được xác định xác định sai din
tích, vi phm khoản 1 Điều 32 Ngh đnh s 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998
ca Chính ph khoản 1 Điu 15 Quyết định s 31/2003/QĐ-UB ngày
10/3/2003 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh quy đnh thi hn áp
dụng phương án bồi thường, h tr thit hại tái định của các d án không
quá 12 tháng; Đối vi Quyết đnh s 946 đã vi phạm điểm b khoản 1 Điều 172
Ngh định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ca Chính ph do quyết định
này căn cứ vào Quyết định s 1405 và Quyết đnh s 1263 là các quyết định trái
pháp lut nên Quyết định s 946 cũng trái pháp luật; Ông đã bàn giao mặt bng
vào ngày 25/5/2006 nhưng Quyết đnh s 32 lại cưỡng chế và đã cưỡng chế din
tích lớn hơn diện tích b ảnh hưởng 1.903,75 m
2
(2.365 m
2
461,25 m
2
);
Quyết định s 403 điều chnh Quyết đnh s 946, liên quan đến các quyết
định trái pháp lut gm: Quyết định s 1405, Quyết định s 1263, Quyết định s
946, Quyết định s 32 nên Quyết định s 403 cũng trái pháp lut; Quyết đnh
394 liên quan đến các quyết định trái pháp lut gm: Quyết định s 1263,
Quyết định s 946 nên Quyết định s 394 cũng trái pháp luật; Quyết định s 483
liên quan đến các quyết định trái pháp lut gm: Quyết định s 1263, Quyết
định s 946, Quyết định s 403 nên Quyết định s 483 cũng trái pháp lut; Các
quyết đnh gm: Quyết đnh s 1405, Quyết định s 1263, Quyết đnh s 946,
Quyết định s 394 đều các quyết định trái pháp lut nên các quyết định gm:
Quyết đnh s 297, Quyết định s 298, Quyết đnh s 299 bác khiếu ni ca ông
cũng trái pháp lut; Yêu cu Toà án buc y ban nhân dân huyn Cn Gi
ban hành các quyết định khác theo quy định ca pháp lut không làm ảnh hưởng
đến quyn li hp pháp của gia đình ông T.
6
Người bo v quyn li ích hp pháp ca y ban nhân dân huyn Cn
Gi, Ch tch y ban nhân dân huyn Cn Gi không chp nhn kháng cáo ca
ông Văn Công T. Nhng vấn đ ông Văn ng T trình bày ti phiên toà
phúc thẩm đã được Bản án sơ thẩm phân tích rõ nên không có ý kiến gì thêm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến Hội đng xét x người tham gia t tng đã thực hiện đúng quy đnh ca
Lut t tng hành chính; Đơn kháng cáo hp l v hình thc. V nội dung đề
ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ o các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo của người khi kiện ông Văn Công T đảm bo thi
hạn, đủ điu kiện để xét x theo th tc phúc thm.
Phiên tòa được triu tp hp l đến ln th hai, các đương sự vng mt
đều có văn bn yêu cu xét x vng mặt, nên theo quy đnh tại Điều 225 Lut t
tng hành chính, vic xét x phúc thm vẫn được tiến hành.
[2] Vào ngày 26/4/2016 ông Văn Công T đã khi kiện đối vi các quyết
định hành chính ca y ban nhân dân huyn Cn Gi ban hành ngày 06/5/2015
ngày 26/5/2015 trong thi hạn chưa q01 năm, k t ngày nhận được
quyết định hành chính b khi kin. Các quyết định thu hồi đất, quyết định phê
duyt kinh phí bi thường, quyết định cưỡng chế thu hồi đất đều các quyết
định có liên quan đến quyết định hành chính b kin. Do đó, Tòa án cấp thẩm
xác định thm quyn gii quyết, thi hiu khi kiện là đúng quy định ti khon 1
Điu 30, khoản 4 Điều 32, điểm a khoản 2 Điều 116 khoản 2 Điều 193 Lut
t tng hành chính năm 2015.
[3] V thm quyn, trình t, th tc ban hành quyết đnh: Quyết định s
1405, Quyết định s 1263, Quyết định s 32, Quyết định s 946 đều được ban
hành đúng quy định ti khoản 1 Điều 38, Điều 39, khoản 2 Điều 44 Luật đất đai
năm 2003 (Lut có hiu lc pháp lut ti thời điểm ban hành quyết đnh); Quyết
định s 403, Quyết định s 394, Quyết định s 483 đều được ban hành đúng quy
định ti Điu 71 Luật đất đai năm 2013; Quyết định s 297, Quyết định s 298
Quyết đnh s 299 đu được ban hành đúng quy định tại Điều 18 Điều 31
Lut Khiếu nại năm 2011;
[4] V ni dung:
[4.1] Vic thu hồi đất để thc hin d án đầu cải to, m rng, nâng
cấp đường Rng Sác-Cn Gi căn c theo quy định tại Điều 39 Luật đất
đai năm 2003; đim b khoản 1 Điều 34 Ngh định s 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 ca Chính ph vy vic bồi thường, tái định được thc hin
theo quy định tại Điều 42 Lut đất đai năm 2003;
7
[4.2] Ti Biên bản điều tra đất đai, tài sản ảnh hưởng s 658 ngày
03/10/2003, Biên bn phúc tra s liu kiểm đất đai, tài sản ảnh hưởng ngày
05/11/2004 và Trích lc bản đồ do Trung tâm Dch v hành chính nhà đt huyn
Cn Gi lp ngày 20/12/2004 tông Văn Công T b ảnh hưởng bi d án din
tích là 2.365 m
2
.
Ti Biên bn bàn giao mt bng ngày 25/5/2006 thì ông Văn Công T đồng
ý bàn giao mt bằng, đến ngày 31/5/2006 ông n Công T đề ngh đưc tm s
dng phần đất sau 21 mét l gii n lại để trng cây xanh, cam kết đến khi thi
công giai đon 2 thì ông t tháo d không bồi thường.
Do đó, Quyết định s 1405 thu hi của ông Văn Công T din tích 2.365
m
2
là có cơ sở nên không có căn c để chp nhn việc ông Văn Công T cho rng
diện tích đất ca ông b ảnh hưởng bi d án ch 461,25 m
2
nhưng Quyết
định 1405 thu hi của ông vượt din tích 1.903,75 m
2
.
[4.3] Các quyết định bồi thường gm: Quyết định s 1263, Quyết định s
946, Quyết định s 403, Quyết định s 394, Quyết đnh s 483 đều đã căn cứ
vào các quyết định phê duyệt phương án bồi thường, h tr và tái định cư Dự án
đầu cải to, m rng nâng cấp đường Rng Sác, huyn Cn Gi gm:
Quyết định s 2959/QĐ-UB ngày 24/6/2004 ca y ban nhân dân Thành ph
H Chí Minh, Quyết định s 1010/QĐ-UB ngày 16/9/2013 ca y ban nhân dân
huyn Cn Gi, Quyết định s 1252/QĐ-UB ngày 28/12/2009 ca y ban nhân
dân huyn Cn Gi đúng quy định tại Điều 42 Luật đất đai năm 2003.
[4.4] Khi làm vic ngày 25/5/2006 ông Văn Công T đồng ý bàn giao mt
bng nhưng trên thc tế thì ông không bàn giao toàn b mt bng như đã cam
kết, mặc đã được vận động nhiu lần nhưng ông Văn Công T vn không bàn
giao toàn b mt bằng, do đó Chủ tch y ban nhân dân huyn Cn Gi ban
hành Quyết định s 32 cưỡng chế thc hin quyết đinh thu hồi đất đúng quy
định ti khon 6 Điu 42 Luật đất đai năm 2003 Điều 60 Ngh định s
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 ca Chính Ph (Ngh định hiu lc pháp
lut ti thời điểm ra quyết định);
[4.5] Do Quyết định s 483, Quyết định s 394, Quyết định s 403 đều đã
được ban hành đúng quy đnh ca pháp lut, nên Quyết định s 297, Quyết định
s 298 và Quyết định s 299 đều có ni dung bác khiếu ni của ông Văn Công T
là có căn cứ, đúng quy định ca pháp lut.
[5] Do các quyết định hành chính b khi kiện đều được ban hành đúng
quy định ca pháp lut nên việc ông Văn Công T đưa ra các do đ kháng cáo
không căn cứ để chp nhn, gi nguyên Bản án thẩm theo đề ngh ca
đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh là phù hp.
[6] Do không được chp nhận kháng cáo nên ông Văn Công T phi chu
án phí hành chính phúc thm.
[7] Quyết định ca Bn án thẩm v án phí hành chính sơ thẩm không
có kháng cáo, kháng ngh đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
8
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khon 1 Điu 241 Lut T tng hành chính năm 2015; Điu 34
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo của ông Văn Công T; Gi nguyên Bn án
hành chính thẩm s 160/2024/HC-ST ngày 16/5/2024 ca Tòa án nhân dân
Thành ph H Chí Minh;
Không chp nhn toàn b khi kin của ông Văn Công T v vic yêu cu
hy các quyết định sau đây:
- Quyết định s 1405/QĐ-UBND ngày 14/12/2006 ca y ban nhân dân
huyn Cn Gi v thu hồi đất của ông Văn Công T, ng ti p An Bình, An
Thới Đông, huyện Cn Gi, Thành ph H Chí Minh;
- Quyết định s 1263/QĐ-UBND ngày 01/12/2006 ca Ch tch y ban
nhân dân huyn Cn Gi v duyt kinh phí bồi thường, h tr thit hi cho h
dân;
- Quyết đnh s 32/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 ca Ch tch y ban nhân
dân huyn Cn Gi v ng chế thu hồi đất, gii phóng mt bng D án ci
to, m rng và nâng cấp đường Rng Sác;
- Quyết định s 946/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 ca Ch tch y ban
nhân dân huyn Cn Gi v duyệt điều chnh kinh phí bồi thường, h tr thit
hi cho h dân;
- Quyết định s 403/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 ca y ban nhân dân
huyn Cn Gi v điu chỉnh Điều 1 Quyết định s 946/QĐ-UBND ngày
06/10/2008 ca y ban nhân dân huyn Cn Gi;
- Quyết định s 394/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 ca y ban nhân dân
huyn Cn Gi v duyt b sung kinh phí bồi thường, h tr h ông Văn Công
T cư ttại ấp An Nghĩa, xã An Thới Đông, huyện Cn Gi, Thành ph H Chí
Minh;
- Quyết định s 483/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 ca y ban nhân dân
huyn Cn Gi v duyt h tr thêm lãi sut kinh phí bồi thường, h tr h dân;
- Quyết định s 297/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 ca Ch tch y ban
nhân dân huyn Cn Gi v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
- Quyết định s 298/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 ca Ch tch y ban
nhân dân huyn Cn Gi v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
- Quyết định s 299/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 Ch tch y ban nhân
dân huyn Cn Gi v vic gii quyết khiếu ni của ông Văn Công T;
9
3. Ông Văn Công T phi np án phí hành chính phúc thm 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đng) được khu tr tm ứng án phí đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0005302 ngày 19/6/2024 ca
Cc Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh;
4. Quyết định ca Bản án sơ thẩm v án phí hành chính sơ thẩm, không có
kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- Cc THADS TP.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 48/2025/HC-PT Bản án số 48/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2025/HC-PT Bản án số 48/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất