Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST ngày 31/08/2024 của TAND huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 47/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST ngày 31/08/2024 của TAND huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Hà (TAND tỉnh Hải Dương) |
Số hiệu: | 47/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 31/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bình- Nhung |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TH
TỈNH HD
Bản án số: 47/2024/HNGĐ-ST.
Ngày: 31/8/2024.
Về việc: Ly hôn.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TH, TỈNH HD
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Thu Hoài.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Công Nhận, bà Bùi Thị Vân
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Xuân Bốn - Thư ký Toà án nhân dân
huyện TH, tỉnh HD.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân (viết tắt là VKSND) huyện TH, tỉnh
HD tham gia phiên toà: Ông Nguyễn Quang Hưng - Kiểm sát viên.
Ngày 31/8/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân (viết tắt là TAND) huyện TH,
tỉnh HD xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 136/2024/TLST-HNGĐ ngày
04/6/2024; theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 44/2024/QĐXXST- HNGĐ,
ngày 09/8/2024; giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Hoàng Văn B, sinh năm 1979
Địa chỉ: Thôn Song Động, xã Tân An, huyện TH, tỉnh HD.
- Bị đơn: Chị Dương Thị Tuyết Nh, sinh năm 1984.
Địa chỉ: Ấp Chiến Thắng, xã Tân Thành A, huyện YH, tỉnh ĐT
(Đều đề nghị xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG CỦA VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, nguyên
đơn anh Hoàng Văn B, bị đơn chị Dương Thị Tuyết Nh đều thống nhất trình bày:
Anh chị tự nguyện tìm hiểu có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân (viết tắt là
UBND) xã Tân An, huyện TH, tỉnh HD ngày 26/7/2002. Vợ chồng sống hòa
thuận được khoảng 10 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất đồng
quan điểm, chị Nh đã bỏ về nhà đẻ sinh sống, vợ chồng đã ly thân hơn 10 năm,
hai bên không quan tâm trách nhiệm với nhau. Nay anh chị đều xác định tình cảm
vợ chồng không còn, anh Bình xin ly hôn, chị Nh nhất trí. Anh chị đều thống nhất
lựa chọn Tòa án nhân dân huyện TH, tỉnh HD để giải quyết.
Về con chung, anh chị đều thống nhất trình bày: Vợ chồng có hai con
chung là Hoàng Thị L, sinh ngày 02/01/2003; Hoàng Văn M, sinh ngày
12/8/2005. Hiện nay các con đều đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết.
2
Về tài sản chung, nợ chung, công sức: Anh chị đều tự nguyện không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Tại phiên toà: Các đương sự đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm: Những người tiến hành tố
tụng và tham gia tố tụng đều chấp hành đúng quy định của pháp luật; Đề nghị
Hội đồng xét xử: Áp dụng Khoản 1 Điều 51, Điều 55 của Luật hôn nhân gia đình
năm 2014. Điểm b khoản 1 Điều 39, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Luật án
phí, lệ phí Tòa án; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án. Đề nghị, xử công nhận thuận tình ly hôn của anh
Hoàng Văn B và chị Dương Thị Tuyết Nh. Anh B phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm theo quy định của Pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét và căn cứ vào
kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử, nhận định.
[1] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã gửi Quyết định ủy thác cho Tòa án nhân
dân huyện TT, tỉnh ĐT thực hiện ủy thác, tuy nhiên chị Nh không đến Tòa án
trình bày nhưng đã có bản tự khai và đơn đề nghị xét xử vắng mặt có xác nhận
của xã Tân Thành A. Các đương sự đều có đề nghị xét xử vắng mặt. Căn cứ Điều
227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự. HĐXX tiến hành xét xử vắng mặt các đương
sự.
[2] Về thẩm quyền giải quyết: Các đương sự thỏa thuận bằng văn bản lựa
chọn Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn giải quyết. Căn cứ điểm b khoản 1 Điều
39 của Bộ luật tố tụng dân sự. Tòa án nhân dân huyện TH, tỉnh HD giải quyết
đảm bảo đúng theo quy định của Pháp luật.
[3] Về hôn nhân: Anh Hoàng Văn B và chị Dương Thị Tuyết Nh đều thống
nhất trình bày: Anh chị tự do tìm hiểu và tự nguyện có đăng ký kết hôn tại UBND
xã Tân An, huyện TH, tỉnh HD ngày 26/7/2002 là hôn nhân hợp pháp. Quá trình
chung sống do bất đồng quan điểm nên phát sinh mâu thuẫn. Chị Nh đã bỏ về
sinh sống tại xã Tân Thành A, huyện TT, tỉnh ĐT. Vợ chồng ly thân đã hơn 10
năm. Anh B xin ly hôn, chị Nh đồng ý ly hôn. Như vậy mâu thuẫn đã trầm trọng,
mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ khoản 1 Điều 51, 55 của Luật Hôn
nhân và gia đình, Hội đồng xét xử công nhận sự thuận tình ly hôn của anh Bình
và chị Nhung.
[4]. Về con chung, anh chị đều trình bày: Vợ chồng có hai con chung là,
Hoàng Thị L, sinh ngày 02/01/2003; Hoàng Văn M, sinh ngày 12/8/2005, hiện
nay các con đều đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết. HĐXX không giải
quyết.
[5]. Về tài sản, nợ chung, công sức: Các đương sự đều tự nguyện không
yêu cầu Tòa án giải quyết. HĐXX không giải quyết.
3
[6]. Về án phí: Anh Hoàng Văn B không thuộc diện được miễn, giảm án
phí nên phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của Pháp luật.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 51, Điều 55 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
Điểm b khoản 1 Điều 39, các Điều 147, 227, 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Luật
án phí, lệ phí Tòa án; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án:
1. Về hôn nhân: Xử: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Hoàng Văn
B và chị Dương Thị Tuyết Nh.
2. Về án phí: Anh Hoàng Văn B phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ
thẩm, được trừ số tiền tạm ứng đã nộp theo biên lai ký hiệu BLTU/23 số 0001146
ngày 04/6/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện TH, tỉnh HD.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo bản
án, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- VKSND huyện TH;
- Chi cục THADS huyện TH;
- UBND xã Tân An, huyện TH
- UBND xã TT A, huyện TH
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thu Hoài
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm