Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 46/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Dung - Trần Hữu Để
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

Trang 1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG TRÔM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 46/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11/4/2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Thị Hồng Đang.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Quốc Toàn
2. Ông Lê Văn Cảnh
- Thư phiên toà: Thị Lan Chi - T Toà án nhân dân huyện
Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Trôm tham gia phiên tòa:
Huỳnh Thị Duyên Em Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 4 năm 2025, ti Hi trưng xét x Tòa án nhân dân huyn Ging
Trôm, tỉnh Bến Tre t xử thm ng khai ván thlý s: 56/2025/TLSTHNGĐ
ngày 12 tháng 02 m 2025 về vic “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo quyết định
đưa vụ án ra xét xsố: 83/2025/XXST-HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm 2024, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị D, sinh năm: 2000.
Đa ch: p Hưng Bình A, xã T, huyn G, tnh B.
2. Bị đơn: Anh Trần Hữu Đ, sinh năm: 1997.
Đa ch: p Ging Lc, xã T, huyn G, tnh B.
(Tại phiên tòa, chị D anh Đ có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên
đơn là chị Nguyễn Thị D trình y:
- Về quan hệ hôn nhân: Ch anh Trần Hữu Đ tự nguyện chung sống với
nhau o m 2018, sau đó đăng kết hôn và đã được cấp giấy chứng nhận kết
n ngày 31/12/2020 tại UBND n Lợi Thạnh, huyện Giồng Trôm. Vợ chồng
chung sống hạnh pc được thời gian đầu. Đến năm 2023 vợ chồng pt sinh u
thuẫn nguyên nhân do anh Đ không chăm lo cho gia đình. Gia đình hai n ng có
hoà giải, khun can nhưng không có kết qu. Chanh Đ đã sống ly thân từ năm
2023 đến nay. Do xác định vợ chồng không thể n gắn, mục đích n nhân không
đạt được nên ch yêu cầu a án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Đ.
Trang 2
- V con chung: ch và anh Đ 01 con chung là Trần Ngọc Vy, sinh ngày
02/01/2021, chị yêu cầu được tiếp tục nuôi con chung không yêu cầu anh Đ cấp
dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: không có.
Tại phiên toà anh Đ trình bày: Về quan hệ hôn nhân như chị D trình bày
đúng. Trong quá trình chung sống vchồng cũng mâu thuẫn, anh là người
lỗi dẫn đến hôn nhân không hạnh phúc, tuy nhiên anh cũng đã cố gắng hàn gắn gia
đình để cùng lo cho con nhưng không có kết quả. Nay theo yêu cầu xin ly hôn của
chị D thì anh không đồng ý, anh muốn hoà giải để gia đình đoàn tụ.
Về con chung: Anh chị D có 01 con chung chung nchD trình bày, hiện
đang sống n gia đình chị D. Trường hợp ly hôn thì anh đồng ý để để chị D tiếp tục
nuôi con chung, anh không phải cấp ng nuôi con do chD không yêu cầu
nhưng anh sẽ cùng lo cho con chung trong khả ng của anh.
Về tài sản chung, nợ chung: không có.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre phát
biểu ý kiến như sau:
1. Về tố tụng:
Trong quá trình giải quyết vụ án, Thẩm phán đã tiến hành các thủ tục tố tụng
đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử, Thư ký thực hiện đúng quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự về việc xét xử sơ thẩm vụ án.
Nguyên đơn thực hiện đúng quy định tại điều 70,71 của Bộ luật tố tụng n s
Bị đơn không tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai
chứng cứ hgiải nên không thực hiện đúng quy định tại điều 70, 72 của Bộ
luật tố tụng dân sự
2. Về nội dung:
Căn cứ các điều 56, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Đề nghị Hội đồng xét xử:
Về hôn nhân: chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Nguyễn Thị D. Chị
Nguyễn Thị D được ly hôn với anh Trần Hữu Đ.
Về con chung: giao cháu Trần Ngọc Vy, sinh ngày 02/01/2021 cho chị D
được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi thành niên, ghi nhận chị
D không yêu cầu anh Đ cấp dưỡng cho con chung.
Anh Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
lợi ích của con, một hoặc cả hai bên quyền yêu cầu Tòa án quyết định
việc cấp dưỡng cho con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan tổ chức quy
định tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình, Tòa án thể quyết định việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung nợ chung: Chị D, anh Đ khai không nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Trang 3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ n nhân: Chị Nguyễn ThD anh Trn Hữu Đ chung sống
đăng kết n tại Ủy ban nhân n n Lợi Thạnh, huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre o ngày 31/12/2020 n quan hệ n nhân của anh, ch được coi hợp
pháp, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Tuy nhiên, chị D cho rằng trong cuộc sống
n nhân giữa chị và anh Đ có nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn do anh Đ
không cùng chị chăm lo cho con chung, không chí tm ăn. Anh Đ thì cho rằng vợ
chồng chung sống ng những u thuẫn nhưng anh cũng đã cố gắng sửa đổi
nhưng vanh kng đồng ý hàn gắn.
Điều 19 Luật n nhân gia đình quy định:1. Vợ chồng nga vụ thương
u, chung thủy, tôn trọng, quan m, chăm c, giúp đỡ nhau; ng nhau chia sẻ,
thực hiện các công việc trong gia đình”.
Hi đồng t xử t thấy, chị D và anh Đ đều tha nhận thời điểm anh, ch còn
chung sống thì giữa hain đã xảy ra nhng u thuẫn. Tuy nhiên, cả ch D và anh Đ
đu không có bin pháp đn gắn tình cảm vchồng, n nhân kng n hạnh phúc.
Mặc kc, chị D anh Đ đã sng ly thân với nhau từ đầu m 2023 đến nay. Từ khi
sng ly thân, anh chị đã không n quan m cm sóc nhau như v, n chồng. Điều
này chứng tỏ, tình trạng n nhân của chị D và anh Đ đã trầm trọng, đời sống chung
ca vợ chồng không thkéo i, mục đích ca n nn không đạt được. Do đó, việc
xin ly n của chD có căn c p hợp vi Điều 56 của Luật n nhân và gia
đình nên Hội đồng xét x chấp nhn.
Đi với yêu cu xin đoàn tcủa anh Đ, t thấy: anh Đ cho rng anh còn thương
ch D nên anh muốn vợ chồng đoàn t; chị D cho rằng mâu thuẫn giữa anh ch đã trầm
trng, không thển gắn. Thc tế chị D anh Đ không còn sng chung và cm sóc,
lo lắng với nhau như vợ chng. Anh Đ cũng không có biện pháp để đoàn tụ, n gn
được với chị D. Do đó, Hội đồng xét xử không chp nhận yêu cu đoàn t của anh Đ.
[2] Về con chung: Ch D và anh Đ có mt con chung Trần Ngọc Vy, sinh
ngày 02/01/2021. Chị D có yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung sau khi ly
hôn. Hội đồng xét xửt thấy: t khi chị D và anh Đ sống ly thân cho đến nay, chị D
người trc tiếp nuôi ỡng con chung, chị D vẫn đảm bảo tốt quyền lợi ích của
con. Anh Đ cũng đồng ý để chD tiếp tục nuôi ỡng con chung sau khi ly hôn. Do
đó, giao cu Ngọc Vy cho chị D được tiếp tục trực tiếp nuôi ỡng.
Vvic cp ng nuôi con: theo quy đnh ti Điều 82 Lut Hôn nhân và gia đình
t sau khi ly hôn “Cha, mẹ kng trc tiếp nuôi con có nga v cp ng cho con.
Tuy nhn, chD không yêu cầu anh Đ cp dưng ni con, xét thy đây s t nguyện
của chD, không ti vi quy đnh pháp lut nên Hi đng xét x ghi nhn.
[3] Vềi sản chung nợ chung: Chị Nguyễn Thị Danh Trần Hữu Đ khai
không có n không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] V án phí: ChNguyễn Thị D phải chịu án phí hôn nhân gia đình
thẩm là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng.
Trang 4
[5] Quan điểm của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Trôm phù
hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ vào c Điều 56, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình; Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s dụng án phí lệ p a án;
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị
D. Chị Nguyễn Thị D được ly hôn với anh Trần Hữu Đ.
2. Về con chung: Ghi nhn chị Nguyn ThD anh Trn Hu Đ có 01 con
chung Trần Ngọc Vy, sinh ngày 02/01/2021.
Giao con chung cháu Ngc Vy cho chị D được tiếp tục trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Ngọc Vy đủ 18 tuổi.
Ghi nhận việc chị D không yêu cầu anh Đ cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
lợi ích của con, một hoặc cả hai bên quyền yêu cầu Tòa án quyết định
việc cấp dưỡng cho con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức quy định tại
khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
3. Về tài sản chung và nợ chung: chị Nguyễn Thị D và anh Trần Hữu Đ khai
không nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
ChNguyn Th D phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đng nhưng đưc trừ vào s
tin tm ng án p chD đã np 300.000 (ba trăm ngn) đồng theo biên lai thu s
0007728 ny 10 tháng 02 năm 2025 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm,
tnh Bến Tre; chD đã np đ án phí.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, nguyên đơn, bị đơn quyền
kháng cáo bản án này để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre xét xử phúc thẩm.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- UBND Tân Lợi Thạnh;
- VKSND huyện Giồng Trôm;
- Chi cục THADS huyện Giồng Trôm;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Thị Hồng Đang
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trang 5
Lê Văn Cảnh Phạm Quốc Toàn
Lê Thị Hồng Đang
Trang 6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Trương Văn Te Huỳnh Đức Tâm
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Hồng Đang
Tải về
Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất