Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Lập (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh C xin ly hôn với c H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN Y
TNH PHÚ TH
Bn án s: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 16/04/2025
V/v: “Tranh chp hôn nhân và gia
đình”
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN Y, TNH PHÚ TH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Thu Trang
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Hoàng Ngc Hân
2. Hoàng N Quyên
- Thư phiên toà: Bà Bùi Th Giang - Thư ký Toà án nhân dân huyn Y,
tnh Phú Th.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Y, tnh Phú Th tham gia phiên tòa:
Ông Bùi Tiến Đạt - Kim sát viên.
Ngày 16/04/2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Y, tnh Phú Th xét x
thm công khai v án th s: 207/2024/TLST- HNGĐ ngày 06/12/2024 v vic
“Tranh chp hôn nhân gia đình theo Quyết định đưa v án ra xét x s:
10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025; Quyết định hoãn phiên tòa s
13/2025/QĐST - HNGĐ ngày 31/3/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Anh Đc C, sinh năm 1981; đa chỉ: Khu Đồng C, xã T,
huyn Y, tnh Phú Th, đơn đề ngh xét x vng mt.
B đơn: Ch Đinh Thị H, sinh năm 1982; đa ch: Khu 9, X, huyn Y, tnh
Phú Th, vng mt không có lý do.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin li khai ti Toà án, nguyên đơn anh Đức C trình y:
Anh và ch Đinh Th H đăng ký kết hôn vi nhau ngày 27/4/2023 ti tr s
y ban nhân dân X, huyn Y, tnh Phú Th, trên cơ sở t nguyn m hiu, không
b ai ép buc. Sau kết hôn, hai v chng v chung sng hòa thun, hnh phúc ti nhà
anh C khu Đồng C, T, huyn Y, tnh Phú Th, đưc mt thi gian ngn thì v
chng phát sinh nhiu u thun. Ngun nhân mâu thun do bt đồng quan điểm
sng, không hp nhau, v chng thưng xy ra i vã. Anh ch H đã sống ly thân
t năm 2023, anh sinh sng khu Đồng C, xã T, huyn Y còn ch H đã về khu 9, xã
X, huyn Y sinh sng, hai bên kng còn liên lc, quan tâm cm c cho nhau
2
na. Nay anh C xác định tình cm v chng không còn nên đề ngh Tòa án gii
quyết cho anh được ly hôn ch Đinh Thị H.
V con C: Anh ch Đinh Th H không có con C n kng đề ngh Tòa án
gii quyết.
V tài sn C, n C, công sc đóng góp gia đình: Anh không đề ngh Tòa án gii
quyết.
B đơn ch Đinh Th H không mt tại địa phương a án đã đã thu thập
chng c đăng thông o m kiếm người vng mt trên phương tiện thông tin đại
chúng nhưng ch Đinh Thị H vn không đến a án để làm vic n không có quan
đim ca mình ti tòa.
* Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Y phát biểu quan điểm:
- V t tng dân s: Trong qtrình gii quyết v án Thm phán, Hội đồng
xét xử, người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thực hin, chp hành
đúng quy định ca B lut t tng dân s. Tại phiên tòa nguyên đơn là anh Hà Đc
C b đơn là chị Đinh Thị H đều vng mt, tuy nhiên anh C đã đơn xin xét xử
vng mt; ch H đưc Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vn vng mt
không do ti phiên tòa nên Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt các
bên đương sựphù hợp, đúng quy định ca B lut t tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đng xét x áp dng Điu 56 ca
Luật hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28; khon 1 Điu 35; khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điu 147; đim b, khon 2 Điu 227; khon 1, khon 3 Điều 228, Điu
238; Điu 271, khon 1 khoản 3 Điều 273 ca B lut t tng dân s; đim a
khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban tH v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s
dng án phí và l phí Tòa án.
Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Hà Đức C.
- V quan h hôn nhân: Cho anh Hà Đc C đưc ly hôn vi ch Đinh Thị H.
- V con C, i sn C, ng n C, công sc đóng góp gia đình: Không đặt ra
xem t, gii quyết.
- V án phí: Anh Hà Đức C phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án
phí ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp luật.
NHẬN ĐNH CA A ÁN:
[1] V quan h pháp lut tranh chp thm quyn gii quyết: Đây vụ án
v “Tranh chp hôn nhân gia đình” giữa anh Đức C ch Đinh Thị H. B
đơn ch Đinh Thị H đăng hộ khu tH trú ti khu 9, X, huyện Y, tỉnh
Phú Th. Nên căn cứ vào khoản 1 Điu 28, khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 ca B lut t tng dân s v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân huyn Y, tnh Phú Th.
[2] V th tc t tng: Ngay sau khi th v án, Tòa án đã tiến hành gii
quyết theo quy đnh pháp luật. Toà án đã tiến hành xác minh, thu thp chng c
xác định ch Đinh Thị H không có mt tại địa phương, không ai liên lạc được. Vic
niêm yết công khai không đm bo cho ch Đinh Thị H biết được các văn bn t
3
tng ca Tòa án, do đó Tòa án đã làm thủ tục đăng thông báo trên các phương tin
thông tin đại chúng theo đúng quy đnh ti ca B lut t tng dân s để ch H biết
đưc các văn bn t tng thi gian Tòa án triu tp ch H đến Tòa án đ làm
vic và tham gia phiên tòa.
Ch Đinh Thị H đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai, tuy nhiên c hai
ln ch H đu vng mt không do nên căn c vào điểm b, khoản 2 Điu 227;
khoản 3 Điều 228 ca B lut T tng dân s, Hội đồng xét x quyết định xét x
vng mt ch H là phù hp.
Anh Hà Đức C đã được Tòa án triu tp hp l nhưng có đơn xin xét x vng
mt nên căn cứ vào khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 ca B lut t tng dân
s, Tòa án tiến hành xét x vng mt anh C là phù hp.
[3] V ni dung:
V quan h hôn nhân: Anh Hà Đc C và ch Đinh Thị H đăng ký kết hôn
vi nhau ngày 27/4/2023 ti tr s y ban nhân n X, huyn Y, tnh Phú Th,
trên sở t nguyn tìm hiu, không b ép buộc. Đây hôn nhân hp pháp, tiến
b, phù hp với các quy định ca Luật hôn nhân gia đình. Sau khi kết hôn v
chng chng sng hòa thun, hạnh phúc được mt thi gian ngn thì phát sinh mâu
thun. Qua xác minh ti chính quyền địa phương nơi anh C ch H trú xác
định: Sau khi kết hôn hai v chng v chung sng hòa thun, hnh phúc mt nhà
vi nhau đưc mt thi gian ngn thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu
thun do bt đồng quan điểm sng, không hợp nhau, hay đánh chửi nhau, đến nay
anh C ch H đã sng ly thân được khong một năm. Tòa án cũng đã tiến hành
ly li khai ca b, m đẻ ch H cũng xác định: Sau khi kết hôn ch H anh C v
C sng hòa thun, hnh phúc với nhau được mt thi gian ngn thì v chng xy
ra nhiu mâu thun do bt đồng quan điểm sống, hay đánh chửi nhau. Sau đó, chị
H b v cùng vi ông bà, t đó sống ly thân vi anh C, được khong gn mt
năm thì chị H đi làm xa, gia đình không biết đi đâu hiện không liên lạc được.
Trước khi đi làm, ch H nói cho ông biết, ch nguyn vọng được ly hôn
vi anh C, quan điểm ca ông, cũng đề ngh Tòa án gii quyết cho ch H và anh
C đưc ly hôn vi nhau.
Xét thy cuc sng chung gia anh Đc C ch Đinh Thị H đã phát
sinh nhiu mâu thun, không th khc phc, mâu đã trầm trng, đời sng chung
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên vic anh Đức C đề
ngh ly hôn vi ch Đinh Thị H là có căn c, phù hp vi quy định ti Điu 56 Lut
hôn nhân và gia đình, nên chp nhn yêu cu xin ly hôn ca anh C.
V con chung: Anh Hà Đức C ch Đinh Thị H không con chung nên
không đặt ra xem xét, gii quyết.
V tài sn chung, công n, công sức đóng góp gia đình: Anh Đức C
không đề ngh Toà án gii quyết. Ch Đinh Thị H đưc Tòa án triu tp hp l
nhiu lần nhưng không đến Tòa án để làm vic, do đó không quan điểm, yêu
cầu, đề ngh ca ch H. Vì vy, Tòa án không đặt ra xem xét, gii quyết là phù hp.
V án phí ly hôn sơ thẩm: Anh Đc C phi chịu theo quy định ca pháp
lut.
4
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 56 ca Luật hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28;
đim a, khon 1 Điu 35; đim a, khoản 1 Điều 39; điểm b, khon 2 Điu 227;
khon 1, khon 3 Điu 228, Điu 238; Điu 271, khon 1 và khoản 3 Điều 273 ca
B lut t tng dân s; căn cứ khoản 4 Điu 147 ca B lut T tng dân s; đim
a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban tH v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s
dng án phí và l phí Tòa án.
X: Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Hà Đức C
1. V quan h hôn nhân: Cho anh Hà Đức C đưc ly hôn vi ch Đinh Thị
H.
2. V con chung: Không đặt ra xem xét, gii quyết.
3. V i sn chung, ng n chung, công sc đóng góp gia đình: Không đặt ra
xem t, gii quyết.
4. V án phí: Anh Đức C phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
án phí ly hôn thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số
0006485 ngày 03/12/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Y, tỉnh Phú Thọ.
5. Về quyền kháng cáo: Anh Đức C, chị Đinh Thị H vắng mặt quyn
kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án đưc
niêm yết công khai để đề ngh Tòa án nhân dân tnh Phú Th xét x theo trình t
phúc thm.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND tnh Phú Th; Thm phán - Ch ta phiên tòa
- VKSND huyn Y;
- Chi cc THADS huyn Y;
- UBND xã X, huyn Y;
(ĐKKH ngày 27/4/2023)
- Đương sự;
- Lưu HSVA, văn phòng.
Lê Thu Trang
5
6
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất