Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST ngày 21/10/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 450/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST ngày 21/10/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trần Văn Thời (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 450/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận cho ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà: Ông Trương Huỳnh Hải.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hồ Quang Minh.
Ông Nguyễn Việt Thắng.
- Thư ký phiên toà: Bà Dương Thị Thêu - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
Ngày 21 tháng 10 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Trần Văn
Thời, tỉnh Cà Mau tiến hành xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số:
461/2024/TLST-HNGĐ ngày 25/7/2024 về việc “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 412/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10/9/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Lâm Như Ý, sinh năm 1989.
2. Bị đơn: Chị Mai Hồng Y, sinh năm 1984.
Cùng địa chỉ: Ấp E, xã K, huyện T, tỉnh Cà Mau.
Nguyên đơn có mặt. Bị đơn vắng mặt không rõ lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện ngày 24/6/2024, đơn khởi kiện bổ sung ngày
25/7/2024, lời trình bày của nguyên đơn có tại hồ sơ và tại phiên toà, thể hiện:
Vào năm 2023 anh Ý và chị Y tự nguyện sống chung với nhau, hôn nhân tự
nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã K vào ngày
20/9/2023 (Giấy chứng nhận kết hôn số: 179/2023). Về con chung và nợ chung
không có. Tài sản chung tự thoả thuận. Nguyên nhân mâu thuẫn anh Ý xác định vợ
chồng bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cự cải với nhau, cuộc sống vợ
chồng không hạnh phúc.
Anh Ý yêu cầu ly hôn với chị Y.
- Đối với bị đơn: Tòa án đã triệu tập hợp lệ để tham gia phiên họp kiểm tra
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, hai lần để xét xử nhưng đều
vắng mặt không rõ lý do, nên không ghi nhận được ý kiến. Đồng thời, quá trình
giải quyết vụ án bị đơn cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ gì phản đối với yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Từ những nội dung vụ án thể hiện;
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 450/2024/HNGĐ-ST
Ngày 21 - 10 - 2024
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và đã được xem xét
tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Xét về quyền khởi kiện, quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải
quyết của Tòa án: Nguyên đơn thực hiện quyền khởi kiện bị đơn về việc yêu cầu
ly hôn, nuôi con và bị đơn có nơi cư trú tại huyện T, tỉnh Cà Mau nên Tòa án nhân
dân huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau thụ lý giải quyết vụ án dân sự “Ly hôn” là
đúng theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự (BLTTDS).
[2] Xét về thủ tục: Bị đơn đã được triệu tập đến lần thứ hai nhưng vắng mặt
không rõ lý do, nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 227, Điều 228 BLTTDS, tiến
hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[3] Xét yêu cầu và ý kiến của đương sự:
[3.1] Về yêu cầu ly hôn:
[3.1.1] Mối quan hệ hôn nhân giữa anh Ý và chị Y được xác lập trên
tinh thần tự nguyện và có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật, nên mối quan
hệ hôn nhân là hợp pháp.
[3.1.2] Xét thấy trong cuộc sống hôn nhân anh Ý và chị Y không
thực hiện tốt việc bình đẳng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, mà lại làm cho mối
quan hệ hôn nhân lâm vào tình trạng mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống hôn nhân không hạnh
phúc và trong quá trình giải quyết vụ án Toà án đã triệu tập các bên 02 lần để tham
gia hoà giải, nhưng chị Y đều không đến và anh Ý cương quyết ly hôn với chị Y,
nên có căn cứ xác định được anh Ý và chị Y không còn quan tâm gì đối với mối
quan hệ hôn nhân này và giữa đôi bên đã vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ
của vợ chồng dẫn đến các hệ lụy nêu trên, nếu tiếp tục duy trì mối quan hệ hôn
nhân về sau thì sẽ không đảm bảo hạnh phúc và trái với các nguyên tắc cơ bản của
chế độ hôn nhân và gia đình hiện nay, nên cần chấp nhận cho anh Ý được ly hôn
với chị Y là phù hợp với Điều 51, Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình (LHNGĐ) và
khoản 2, 3 Điều 4 Nghị quyết số: 01/2014/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 hướng dẫn
áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc hôn nhân và gia
đình (Nghị quyết 01). Giấy chứng nhận kết hôn số: 179/2023 ngày 20/9/2023 của
UBND xã K hết hiệu lực kể từ ngày bản án này có hiệu lực pháp luật.
[3.2] Về con chung: Không có.
[3.3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh Ý cho rằng tài sản chung tự
thoả thuận và nợ chung không có, nhưng trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án
không ghi nhận được ý kiến của chị Y về vấn đề tài sản chung và nợ chung, nên
không có căn cứ làm rõ phần tài sản chung và nợ chung giữa anh Ý và chị Y. Do
đó, cần tách phần tài sản chung và nợ chung ra, trường hợp sau này giữa các đương
sự có tranh chấp và có yêu cầu thì sẽ giải quyết bằng vụ kiện khác.
[4] Xét về án phí dân sự sơ thẩm: Anh Ý phải chịu án phí ly hôn là 300.000
đồng theo quy định tại Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự và điểm a khoản 1 Điều 24,
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
3
của Ủy ban thường vụ Quốc hội (Nghị quyết số: 326). Anh Ý đã dự nộp tiền tạm
ứng án phí trước tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau
được chuyển thu đối trừ.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều
của BLTTDS; Điều 51, Điều 56 LHNGĐ; khoản 2 Điều 7, khoản 3 Điều 11 Nghị
quyết 01; Điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326.
1. Về nội dung: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Lâm Như Ý.
- Về hôn nhân: Cho anh Lâm Như Ý ly hôn với chị Mai Hồng Y.
Giấy chứng nhận kết hôn số: 179/2023 ngày 20/9/2023 của UBND xã K,
huyện T, tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày bản án này có hiệu lực pháp luật.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Anh Lâm Như Ý phải nộp án phí ly hôn là
300.000 đồng, anh Lâm Như Ý đã dự nộp tạm ứng án phí trước 300.000 đồng theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0005358 ngày 25/7/2024 tại Chi cục
thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau nay được chuyển thu đối
trừ.
3. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án này trong hạn
luật định là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Bị đơn có quyền kháng cáo bản án này
trong hạn luật định là 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án
được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau (gửi mail);
- VKSND huyện Trần Văn Thời;
- Chi cục THADS huyện Trần Văn Thời;
- UBND xã Khánh Bình Đông;
- Đương sự;
- Lưu HSVA, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trương Huỳnh Hải
Tải về
Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 450/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm