Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về danh dự, nhân phẩm, uy tín

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về danh dự, nhân phẩm, uy tín
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về danh dự, nhân phẩm, uy tín
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 45/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP Sacombank - Nguyễn Thi N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 13 Độc Lập Tự Do – Hạnh Phúc
THÀNH PHỐ HỒ C MINH
Bản án số: 45/2025/DS-ST
Ngày 04-9-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 13, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Hữu Trí.
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Di và bà Nguyễn Thị Thủy.
- Thư phiên tòa: Đỗ Thị Tâm Thư ký Tòa án nhân dân huyện Long
Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n huyện Long Điền, tỉnh Rịa - Vũng
Tàu tham gia phiên tòa: Bà Hoàng Thị Huyến – Kiểm sát viên.
Trong ngày 04 tháng 9 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân khu vực 13,
Thành phố Hồ C Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số
393/2024/TLST-DS ngày 27 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 26/2025/QĐXXST-DS ngày 29
tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S (S1). Địa chỉ: 2 N, Phường V, Quận C,
Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường X, Thành phố Hồ CMinh); Người đại
diện theo pháp luật: Nguyễn Đức Thạch D Chức vụ: Tổng Giám đốc; Người
đại diện theo ủy quyền: Ông Trần Quốc K Chức vụ: Giám đốc S1 Chi nhánh B.
Địa chỉ Chi nhánh B: 03 D, phường P, thành phố B, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (nay là
phường B, Thành phố Hồ Chí Minh); Ông Trần Quốc K ủy quyền lại cho Trần
Thị Thu T (vắng đơn xin vắng), sinh năm 1992 Chức vụ: Chuyên viên
kiểm soát rủi ro S1 Chi nhánh B. Địa chỉ: C D, phường B, Thành phố Hồ Chí
Minh. Điện thoại: 0967303757.
- Bị đơn: Nguyễn Thị N (vắng mặt không do), sinh m 1963. Địa
chỉ: K tổ G, ấp P, P, huyện L, tỉnh Rịa - Vũng Tàu (nay L, Thành phố
Hồ Chí Minh).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản không tiến hành được phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, đại diện nguyên
đơn trình bày:
Ngày 09/11/2023, Nguyễn Thị N với Ngân hàng TMCP S (chi
nhánh B) Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng
kiêm hợp đồng bản Điều khoản điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng
2
của Ngân hàng S1). Căn cứ thu nhập của N, Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín
dụng với hạn mức sử dụng là 50.000.000 đồng, với mục đích tiêu dùng cá nhân, lãi
suất là 33.2%/ năm (lãi suất trong hạn).
N được sử dụng thẻ linh hoạt trong hạn mức tín dụng được cấp, N
được rút và trả tiền quay vòng nhiều lần. Sau khi được cấp Thẻ tín dụng, trong suốt
quá trình sử dụng thẻ tín dụng N đã thực hiện các giao dịch với tổng số tiền
49.115.000 đồng. Lãi được tính trên từng giao dịch phát sinh theo từng ngày
theo lãi suất Ngân hàng áp dụng vào từng thời điểm khác nhau (Điều 22 của Bản
Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng). N
phải chịu các khoản ptheo quy định trong Điều 24 của Bản Điều khoản và Điều
kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng, chi tiết lãi, phí trong sao
tóm tắt.
Trong quá trình sử dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ đến nay, N đã thanh
toán cho Ngân hàng 980.000 đồng (trong đó thanh toán gốc là 681.000 đồng, thanh
toán lãi là 299.000 đồng).
Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng bà N vẫn không có thiện chí trả nợ.
Do N vi phạm hợp đồng, ngày 22/4/2024 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử
dụng thẻ, chuyển toàn bộ nợ của N theo quy định của S1 (Điều 23 của
Bản Điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng) và áp
dụng lãi suất nợ quá hạn là 4.15%/ tháng trên số tiền nquá hạn này (là 150% của
lãi suất được công bố và áp dụng tại thời điểm hiện tại).
Nay S1 yêu cầu bà N phải trả cho S1 tính đến ngày 04/9/2025 tổng số tiền là
97.870.968 đồng (trong đó tiền gốc là 48.135.018 đồng; tiền lãi trong hạn
9.725.450 đồng; tiền lãi quá hạn 40.010.500 đồng. N phải tiếp tục hanh toán
khoản lãi phát sinh từ ngày 26/4/2025 cho đến khi trả hết theo lãi suất quy định tại
Hợp đồng tín dụng đã ký với S1.
- Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã triệu tập hợp lệ bị đơn nhiều lần
nhưng bị đơn vắng mặt không có lý do và không có ý kiến trình bày.
- Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của người tham gia tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng
xét xử nghị án phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án, đề nghị Hội đồng xét
xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Buộc bị đơn trả cho
nguyên đơn tổng số tiền là 97.870.968 đồng (trong đó tiền gốc là 48.135.018 đồng;
tiền lãi trong hạn 9.725.450 đồng; tiền lãi quá hạn 40.010.500 đồng) tiếp
tục chịu lãi phát sinh đến khi trả hết nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng đối với bị đơn nơi
trú L, Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2025), vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 13, Thành phố Hồ Chí
3
Minh.
Bị đơn vắng mặt không do lần thứ 2 tại phiên tòa nên Tòa án vẫn tiến
hành xét xử vụ án theo quy định tại các Điều 227, 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự
(sửa đổi, bổ sung năm 2025).
[2] Về nội dung vụ án:
Ngày 09/11/2023, Nguyễn Thị N vay của Ngân hàng S1 50.000.000
đồng theo Giấy Đề nghị kiêm Hợp đồng cấp thẻ tín dụng nhân số
630/2023/CNBR ngày 23/10/2023 Điều khoản điều kiện phát hành sử
dụng thẻ tín dụng nhân của Ngân hàng S1 (có hiệu lực từ ngày 22/10/2022).
Quá trình thực hiện hợp đồng, bà N thanh toán được 1 phần nghĩa vụ trả nợ, không
thực hiện đúng nghĩa vtrả nợ. Theo trình bày của đại diện Ngân hàng S1 thì đến
nay bà N còn nợ tổng số tiền 97.870.968 đồng (trong đó tiền gốc 48.135.018
đồng; tiền lãi trong hạn 9.725.450 đồng; tiền lãi quá hạn 40.010.500 đồng).
Mặt khác N không đến Tòa trình bày ý kiến không tài liệu, chứng cứ thể
hiện bà N đã thanh toán được khoản vay này. Do đó, căn cứ vào các Điều 463, 466
của Bộ luật Dân sự năm 2015 Khoản 2 Điều 91 Luật Các tổ chức tín dụng năm
2010, sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì đến nay bà N phải trả cho Ngân hàng S1 tổng
số tiền là 97.870.968 đồng (trong đó tiền gốc là 48.135.018 đồng; tiền lãi trong hạn
là 9.725.450 đồng; tiền lãi quá hạn là 40.010.500 đồng).
[3] Về án phí dân sự thẩm: N phải chịu án phí giá ngạch
4.893.548 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 5, khoản 3 Điều 26, Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
227, Điều 228, Điều 271 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đổi,
bổ sung năm 2025);
Căn cứ vào các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015 Khoản 2
Điều 91 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm 2017;
Căn cứ vào Điều 13 của Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của
pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm số 01/2019/NQ-HĐTP năm 2019 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng S1:
Buộc Nguyễn Thị N phải trả cho Ngân hàng S1 tổng số tiền
97.870.968 đồng (trong đó tiền gốc là 48.135.018 đồng; tiền lãi trong hạn
9.725.450 đồng; tiền lãi quá hạn là 40.010.500 đồng) theo Giấy Đề nghị kiêm Hợp
đồng cấp thẻ tín dụng cá nhân số 630/2023/CNBR ngày 23/10/2023 và Điều khoản
và điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng cá nhân của Ngân hàng S1 (có hiệu
lực từ ngày 22/10/2022).
4
Kể từ ngày 05/9/2025 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất nợ
quá hạn trong Giấy Đ nghị kiêm Hợp đồng cấp thẻ tín dụng nhân số
630/2023/CNBR ngày 23/10/2023 Điều khoản điều kiện phát hành sử
dụng thẻ tín dụng cá nhân của Ngân hàng S1 (có hiệu lực từ ngày 22/10/2022).
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Buộc bà Nguyễn Thị N chịu 4.893.548 đồng.
- Hoàn trả lại 1.554.537 đồng tiền tạm ứng án phí cho Ngân hàng S1 theo
Biên lai thu tiền tạm ứng số 03918 ngày 26/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Long Điền.
3. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND TPHCM;
- VKS KV13;
- THADS TPHCM;
- Đương sự; (Đã ký)
- Lưu
Đỗ Hữu Trí
Tải về
Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất