Bản án số 448/2022/DS-PT ngày 14/11/2022 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 448/2022/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 448/2022/DS-PT ngày 14/11/2022 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hà Nội
Số hiệu: 448/2022/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/11/2022
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 14/11/2022, tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Hà Nội xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 257/2022/TLPT - DS ngày 18/7/2022 về
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Bản án số: 448/2022/DS-PT
Ngày: 14/11/2022
V/v: Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng
đất; hủy văn bản công chứng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Với thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Đinh Như Lâm
Các thẩm phán: Ông Trương Chí Anh
Bà Trần Thị Liên Anh
Thư ký Toà án ghi biên bản phiên toà: Ông Ninh Việt Hoàng Thư ký Toà án
nhân dân thành phố Hà Nội
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội tham gia phiên tòa: Bà Cao
Thị Hồng - Kiểm sát viên
Ngày 14/11/2022, tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Nội xét xử phúc
thẩm công khai vụ án thụ số 257/2022/TLPT - DS ngày 18/7/2022 về: Tranh
chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hủy văn bản công chứng”.
Do bản án dân sự sơ thẩm số 53/2022/DS-ST ngày 23/3/2022 của Toà án nhân
dân huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 379/2022/QĐ-PT ngày
22/9/2022, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị Thúy, sinh năm 1965; địa ch: Xóm 3, thôn
Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; mặt tại phiên
tòa.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Anh Phạm Văn Thuận, sinh
năm 1994; địa ch: Phng 5A, tng 5, Ta nhà Thăng Long Tower, s 33 đưng Mc
Thái T, phưng Yên Ha, qun Cu Giy, Thành phố Nội (Theo Giy y quyn
s 10/CTKT/2020 ngy 17 thng 02 năm 2020); có mặt tại phiên ta.
Người bo v quyền v li ch hp php của nguyên đơn: Ông Phan Kế Hin
và ông Nguyn Hng Tâm - Luật của Công ty Lut trách nhim hu hn Bo Tín,
thuc Đoàn Luật sư thành ph Hà Ni.
Địa ch liên h: Tầng 4, Số 49, phố Trung Kính, phưng Trung Hoà, quận Cầu
Giy, Thành phố Hà Nội; có mặt tại phiên ta.
2. Bị đơn: Nguyễn Thị Ngôn, sinh năm 1959; địa ch: Xóm 3, thôn Lương
Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; vắng mặt tại phiên ta.
2
Người đại diện theo ủy quyền của b đơn: Bà Đoàn Th Duyên, sinh năm 1982;
Địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Tnh phố
Nội (Theo Giy y quyn ngy 21/03/2022): có mặt tại phiên ta.
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Hoàng Tiến Lương, sinh năm 1977 (L con b Ngôn, ông ); đa
ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
3.2. Ông Hoàng Tiến Lưu, sinh năm 1979 (L con b Ngôn, ông ); địa ch:
Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Ông Lương, ông Lưu ủy quyền cho bà Bà Đoàn Th Duyên, sinh năm 1982; địa
ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội
(Theo Giy y quyn ngy 08/11/2022): có mặt tại phiên ta.
3.3. Ông Hoàng Tiến Luân, sinh năm 1981 (L con b Ngôn, ông ); địa ch:
Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; có đơn
xin vắng mặt.
3.4. Bà Hoàng Th Duy, sinh năm 1981 (v ông Lương); địa ch: Xóm 3,
thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; mặt tại
phiên tòa.
3.5. Bà Đoàn Th Duyên, sinh năm 1982 (v ông Luân); địa ch: Xóm 3,
thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; mặt tại
phiên tòa.
3.6. Anh Nguyễn Ngọc Quý, sinh năm 1989 ( con bà Thuý); địa ch: Xóm 3,
thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; mặt tại
phiên tòa.
3.7. Chị Ngô Thị Hảo, sinh năm 1990 ( vợ anh Quý); địa ch: Xóm 3, thôn
Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; vắng mặt tại phiên
tòa.
3.8. Cháu Nguyễn Ngọc Mai Chi, sinh ngày 09/10/2016 (L con anh Quý, ch
Hảo v do anh Quý, chHảo đại diện); địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, Xuân
Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; anh có mặt, chị Hảo vắng mặt tại
phiên tòa.
3.9. Cháu Nguyễn Ngọc Bảo Ngân, sinh ngày 05/01/2022 (L con anh Quý, ch
Hảo v do anh Quý, chHảo đại diện); địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, Xuân
Nộn, huyện Đông Anh, Thành phố Nội; anh có mặt, chị Hảo vắng mặt tại
phiên tòa.
3.10. Văn phng công chứng Trung Tâm.
Địa ch liên hệ: S 27, T 6, thị trn Đông Anh, huyện Đông Anh, Thành phố
Hà Nội.
- Người đi din theo php lut: Ông Ngô Văn Cự - Trưởng Văn phng; vắng
mặt tại phiên ta.
4. Người kháng cáo, kháng ngh:
3
Bà Nguyễn Thị Thúy nguyên đơn kháng cáo; Bà Nguyễn Thị Ngônbị đơn
kháng cáo; Hoàng Thị Duy, Đoàn Thị Duyên, ông Hoàng Tiến Luân, ông
Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Lương ngưi quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
có kháng cáo.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản án sơ thẩm vụ án có nội dung như sau:
Nguyên đơn trong vụ n l b Nguyn Th Thy v người đại din hp php
theo y quyn ca b Thy l anh Phạm Văn Thun trình bày:
Tháng 10 năm 1994, v chng ông Hoàng Tiến Lơ, bà Nguyn Th Ngôn và bà
Nguyn Th Thúy đã tha thun chuyển nhượng cho nhau diện tích 74m
2
đt , là mt
phần quyền sử dụng đt có trong thửa số 7, t bản đồ số 81, din tích 601m
2
, thuộc
địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nn, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Theo đó, ông Lơ, Ngôn có ký 01 “Đơn xin n tài sn và chuyn quyn s dng
đtngày 14 tháng 10 năm 1994 và “Đơn xin n tài sn và chuyn quyn s dng
đtngày 10 tháng 11 năm 1994 có xác nhn ca cán b thôn Lương Quy để giao cho
bà Thúy gi. Giá c chuyển nhượng đt theo tha thun ca hai bên là 15.000.000
đồng. Do gia đnh ông chưa Giy chng nhn quyn s dụng đt, nên hai bên
chưa làm th tục sang tên cho nhau theo quy định ca pháp lut.
V trí đt chuyển nhượng có các cnh: Phía bc và phía đông đều giáp đt nhà
ông Lơ; Phía nam giáp đt nhà ông Hoàng, nay anh ch Lương Định ; Phía tây giáp
đưng liên xã.
Năm 1996, Thúy làm ngôi nhà 01 tng và khu công trnh ph làm bếp và v
sinh trên đt nhn chuyển nhượng để m con bà và anh Quý ở. Ông đã cm mc
gii đt và tha thun bán thêm cho bà Thúy chiu dài 0,5m na, din tích là 4 x
18,5m = 74m
2
. Nhưng ch tha thun ming mà không có giy t g, không có ai làm
chng ngoài hai bên mua bán vi nhau.
Năm 2004, bà Thúy biết gia đnh ông đã có Giy chng nhn quyn s
dụng đt th nhiu ln yêu cu gia đnh ông làm th tc sang tên din tích đt đã bán
cho mnh, nhưng v chng ông bà Ngôn đều nói đã thế chp “s đvào Ngân
hàng để vay vốn cho các con làm ăn, nên không thc hin được.
Năm 2008, khi nhà c m rng tuyến đưng liên xã có thu hi mt phn
din tích đt ven đưng ca bà Thúy, bi thưng s tin gn 26 triệu đồng.
Năm 2012, gia đnh bà Thúy làm tiếp tng 2 và tng 3 ca ngôi nhà để và s
dụng như hiện nay. Quá trnh làm nhà, qun lý s dụng đt của gia đnh bà Thúy
t năm 1996 đến trưc khi ông chết, giữa hai bên gia đnh bà Thúy và ông
không xy ra tranh chp g.
Năm 2019, khi bà Thúy biết vic m con bà Ngôn đã làm th tc kê khai di sn
và phân chia tha kế của ông để tách đt cho m con bà mi ngưi s dng mt
phn, bao gm c din tích đt bà đã mua và đang s dng, bà làm đơn gi y ban
nhân dân xã Xuân Nn nh can thip, ha gii nhưng m con bà Ngôn không đng ý
làm th tc sang tên tha đt cho bà nên không có kết qu.
Nay bà Thúy đề nghị Ta án giải quyết:
4
- Công nhn hợp đồng chuyn nhượng đt đã ký gia bà Thúy và v chng ông
Lơ, bà Ngôn.
- Buộc gia đnh bà Ngôn phi hp vi quan Nhà c có thm quyn làm
th tc tách tha cho bà Thúy din tích đt đã chuyn nng.
- Tuyên hy các văn bản công chng v khai di sn tha kế và tng cho,
chuyn quyn s dụng đt gia m con bà Ngôn có liên quan đến din tích đt ca bà
Thúy nhn chuyn nhưng năm 1994 và đang quản lý, s dng.
B đơn trình by: Tại Bản tự khai ca ông Lê Vĩnh Thy ngày 09 tháng 06 năm
2020, ông Dương Kim Sơn ngày 20 tháng 08 năm 2020 li khai ti phiên ta ca
bà Đoàn Th Duyên là những ngưi đại din theo y quyn ca b đơn trong v án là
bà Nguyn Th Ngôn trình bày:
Gia đnh ông Hoàng Tiến có tha đt s 7, t bản đ s 81, din tích
601m
2
, thuộc địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh,
thành phố Nội, đã đưc y ban nhân dân huyn Đông Anh cp Giy chứng nhận
quyền sử dụng đt ba số Y 748317 ngày 27 tháng 04 năm 2004, đứng tên ông Hoàng
Tiến Lơ là chủ hộ sử dụng.
Thửa đt vị trí: Phía bắc giáp đt nhà bà Thông, nay là anh ch Tng Chi ;
Phía nam giáp đt nhà ông bà Quang D; Phía đông giáp mương tập th; Phía tây
giáp đưng liên xã.
Các thành viên trong gia đnh bà Ngôn công nhn vic bà Thúy làm nhà và
qun lý, s dng 82m
2
đt nêu trên ca gia đnh bà t năm 1996 đến nay, hai bên
không có tranh chp g và xác định ch cho bà Thúy làm nhà nh trên đt.
Ông Hoàng Tiến chết ngày 25 tháng 04 năm 2014.
Năm 2015, m con bà Ngôn đã làm th tc công chng tại Văn phng Công
chng Trung Tâm v khai và phân chia di sn tha kế ca ông Lơ; Tặng cho và
chuyn quyn s dụng đt cho mi m con bà s dng mt phn ca thửa đt và đưc
S Tài nguyên và Môi trưng thành ph Hà Ni cp Giy chng nhận theo quy đnh
ca pháp lut. Theo đó, bà Ngôn được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đt s CP 895718 ngày 25 tháng 12 m
2018 đối vi tha s 7-5, t bản đồ s 81, din tích 138m
2
, địa ch: Xóm 3, thôn
Lương Quy, xã Xuân Nn, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội bao gồm cả diện tích
đt gia đnh bà Thúy đã làm nhà và đang s dng.
Ngày 10 tháng 04 năm 2019, Ngôn ký công chứng Hợp đồng tng cho v
chng con trai và con dâu bà là ông Luân, bà Duyên s dụng toàn bộ diện tích đt
trên tại Văn phng công chng Trung Tâm.
Ngày 26 tháng 04 năm 2019, Văn phng Đăng đt đai Ni chi nhánh
huyện Đông Anh chứng thc ông Luân, bà Duyên được s dng toàn bộ thửa đt số
7-5.
Bà Ngôn xác định vic thc hiện đăng biến động đối vi tha đt là vic
ca ni b gia đnh bà, không liên quan đến bà Thúy nên m con bà không phi có
nghĩa v thông báo cho bà Thúy biết.
B Ngôn c đơn phn t yêu cu Ta n gii quyt:
5
- Bác toàn b yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th Thúy v lí do đã quá thi
hiu khi kin.
- Tuyên giao dch chuyn nhưng quyn s dụng đt ngày 14 tháng 10 năm
1994 và ngày 10 tháng 11 năm 1994 gia ông Hoàng Tiến Lơ bà Nguyn Th
Thuý hiu. Vic gii quyết hu qu ca hp đồng hiệu theo quy định ca pháp
lut; Mức độ li ca các bên trong vic gây thit hi do hợp đồng hiu do Ta án
xem xét, quyết định.
- Buc gia đnh bà Thuý có trách nhim t phá d, di di toàn b ngôi nhà, các
công trnh xây trên đt để tr din tích đt cho ông Luân, bà Duyên s dng.
Nhng ngưi có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án trình bày:
- Anh Nguyn Ngc Quý và ch Ngô Th Ho là con trai, con dâu bà Nguyn
Th Thúy thng nht vi li khai và quan điểm ca bà Thúy v vic gii quyết tranh
chp gia hai bên.
- Ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Luân bà
Đoàn Th Duyên là các con trai và con dâu ông Lơ, bà Ngôn cng có quan điểm
thống nht vi bà Ngôn nêu trên.
- Văn phng công chứng Trung Tâm có ý kiến bng văn bản gi Ta án vi ni
dung: Văn phng công chứng Trung Tâm công chứng các Hợp đồng/Văn bản theo
yêu cầu của mcon Nguyễn Thị Ngôn đầy đủ, đúng trnh tự, thủ tục theo quy
định của Luật Công chứng các quy định khác của pháp luật; Nội dung Hợp
đồng/Văn bản không vi phạm pháp luật không trái đạo đức hội; Những ngưi
tham gia giao dịch dân sự đã tự đọc lại Hợp đồng/Văn bản, công nhận hiểu hoàn
toàn nội dung, ng như quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, ý nghĩa hậu quả pháp
của việc giao kết Hợp đồng/Văn bản. Đề ngh Ta án gii quyết tranh chp gia
các bên trong v án theo quy định ca pháp lut.
Bản n dân sthẩm s 53/2022/DS-ST ngày 23/3/2022 của Tòa án nhân
dân huyện Đông Anh đã xử v quyt đnh:
1. Chp nhận Đơn khởi kiện của Nguyễn Thị Thuý đối vi Nguyễn Thị
Ngôn.
2. Không chp nhận Đơn phn t của Nguyễn Thị Ngôn đối vi Nguyễn
Thị Thúy.
3. Tuyên bố: “Giy nhượng bán đt làm nhà ở” lập ngày 14 tháng 10 năm 1994
giữa bà Nguyễn Thị Thuý và ông Hoàng Tiến Lơ có hiệu lực pháp luật.
3.1. Xác định Nguyễn Thị Thuý quyền sử dụng hp pháp đối vi din
tích 82m
2
đt có trong thửa đt số 7-5, t bản đồ số 81, diện tích 138m
2
, thuộc địa
ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố Nội, có tr giá:
3.280.000.000đ (Ba tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng); Có các cạnh: Phía bắc giáp đt
nhà ông Lưu tính t hết cõi phía tây giáp va h (điểm 1) kéo thng v phía đông dọc
theo tưng ngôi nhà 3 tng và nhà bếp, v sinh 02 tầng đã xây, có kích thưc 19,32m
(điểm 2); Phía nam giáp đt nhà ông Quảng nh t hết cõi phía tây giáp va h (điểm
6) kéo thng v phía đông dọc theo tưng ngôi nhà 3 tng và nhà bếp, v sinh 02 tng
6
đã xây có kích thưc 20,26m (điểm 5); Phía đông giáp đt của ông Luân bà Duyên là
đưng thng nối hai điểm ct ca cnh phía bc và phía nam dc theo mép ngoài
móng tưng nhà bếp, v sinh đã xây có kích thưc 3,81m (các điểm 2, 5); Phía tây
giáp đưng liên đưng thng ni hai điểm ct ca cnh phía bc và phía nam
dc theo mép va h có kích thưc 4,6m (các điểm 6, 1).
(có sơ đồ thửa đt kèm theo).
3.2. Gia đnh Nguyễn Thị Thuý tiếp tục sở hữu các tài sản ca gia đnh bà
có trên diện tích đt nêu trên, gồm: Nhà 03 tầng, khu phụ bnưc 02 tng, lán để
xe giá trị tng cng là: 1.112.894.700đ (Một tỷ một trăm mưi hai triệu tám trăm
chín mươi tư ngàn by trăm đồng);
3.3. Bà Nguyễn Thị Thuý quyền tự liên hệ vi quan Nhà nưc thẩm
quyền làm thủ tục đăng ký, kê khai cp Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vi đt đối vi din tích 82m
2
đt có trong thửa đt
s 7-5, t bản đồ s 81, thuộc địa ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật về đt đai.
4. Buc bà Nguyễn Thị Thuý trách nhiệm thanh toán cho gia đnh bà
Nguyễn Thị Ngôn (do Ngôn đại diện nhận) giá trị của 10m
2
đt 400.000.000đ
(Bốn trăm triệu đồng) bng tiền mặt.
5. Kiến nghị Sở Tài nguyên và Môi trưng thành phố Nội điều chnh nội
dung ghi trên Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin vi đt s CP 895718 ngày 25 tháng 12 năm 2018 cho ông Hoàng Tiến
Luân, bà Đoàn Thị Duyên cn được sử dụng diện tích 56m
2
, trong thửa đt số 7-5, t
bản đồ số 81, thuộc địa ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội.
6. Tuyên bố: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt s công chng:
4291/2018/HĐTC, quyn s: 07 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12 tháng 12 năm 2018
giữa ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Luân
Hoàng Thị Duy vi bà Nguyễn Thị Ngôn và Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt số
công chng: 1558/2019/HĐTC, quyển s: 03 TP/CC-SCC/HĐGD ny 10 tháng 04
năm 2019 đã giữa Nguyễn Thị Ngôn vi Đoàn Thị Duyên, ông Hoàng Tiến
Luân hiệu đối vi phần din tích 82m
2
đt đã chuyển nhượng cho Nguyễn Thị
Thuý ngày 14 tháng 10 năm 1994.
Nguyễn Thị Ngôn, ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông
Hoàng Tiến Luân, Hoàng Thị Duy và Đoàn Thị Duyên không yêu cầu giải
quyết hậu quả về thiệt hại do hợp đồng vô hiệu một phần nên Toà án không xét.
Ngoài ra bản án thẩm cn tuyên về án phí quyền kháng cáo, quyền thi
hành án của các đương sự.
Sau khi xét xử sơ thẩm các đương sự có kháng cáo như sau:
* Ngày 04/4/2022, Nguyễn Thị Thúy nguyên đơn m đơn kháng cáo đề
nghị Tòa án cp phúc thẩm:
7
Sửa bản án sơ thẩm theo hưng bà Thúy không phải thanh toán cho gia đnh bà
Nguyễn Thị Ngôn stiền 400.000.000 đồng do sử dụng 10m
2
đt chênh lệch v kết
quả đo đạc không chính xác.
* Ngày 04/4/2022, Nguyễn Thị Ngôn bị đơn làm đơn kháng cáo đề nghị
Ta án cp phúc thẩm: tuyên hủy án thẩm và đnh ch giải quyết vụ án v lý do hết
thi hiệu khởi kiện.
Ngày 04/4/2022, ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng
Tiến Luân, Hoàng Thị Duy Đoàn Thị Duyên là những ngưi quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan làm đơn kháng cáo đề nghị Ta án cp phúc thẩm: tuyên hủy án sơ
thẩm và đnh ch giải quyết vụ án v lý do hết thi hiệu khởi kiện.
Tại phiên ta hôm nay:
Ngưi bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn Luật Tâm trnh
bày luậ cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp cho bà Nguyễn Thị Thúy ; Luật đề nghị
Hội đồng xét xử sửa bản án thẩm tuyên không chp nhận kháng cáo của
Nguyễn Thị Ngôn bị đơn; ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông
Hoàng Tiến Luân, Hoàng Thị Duy Đoàn Thị Duyên những ngưi
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Thúy không phải thanh toán cho gia đnh Ngôn
số tiền 400.000.000 đồng.
Luật Hiền trnh bày thống nht vi ý kiến trnh bày của Luật Tâm không
trnh bày b sung g thêm.
Ngưi đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn anh Phạm Văn Thuận trình
bày vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện yêu cầu kháng cáo thống nht vi ý kiến
trnh bày của Luật sư Tâm không trnh bày b sung g thêm.
Nguyên đơn Nguyễn Thị Thúy thống nht vi li trình bày của anh
Thuận và các Luật sư Tâm, Luật sư Hiền.
Ngưi đại diện theo ủy quyền của bị đơn; ngưi quyền lơi, nghĩa vụ liên
quan đồng thi ngưi quyền lơi, nghĩa vliên quan - Đoàn Thị Duyên trnh
bày ý kiến vẫn giữ nguyên yêu cầu phản tố yêu cầu kháng cáo của bị đơn đề
nghị Hội đồng xét xử tuyên hủy án sơ thẩm và đnh ch vụ án v do hết thi hiệu
khởi kiện.
Ngưi quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Hoàng Thị Duy trnh bày thống
nht vi ý kiến trnh bày của bà Đoàn Thị Duyên không trnh bày b sung g thêm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Nội tham gia phiên ta phát
biểu ý kiến:
Về tố tụng: Hội đồng xét xcác đương sự tuân thủ đầy đủ các quy định của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Sau khi phân tích nội dung vụ án Đại diện Viện kiểm sát nhận
dân thành phố Hà Nội đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 2 Điều 308 Bộ luật Tố
tụng dân sự tuyên sửa bản án dân sự thẩm 53/2022/DS- ST ngày 23/3/2022 của
Ta án nhân dân huyện Đông Anh theo hưng tiếp tc giao cho bà Thúy s dng din
tích đt vượt quá đó và buc bà Thúy phải trách nhim tr cho gia đnh Ngôn
giá tr tương ng vi s tin là: 8,47m
2
x 40.000.000 đồng/m
2
= 338.800.000 đồng.
8
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên ta, căn cứ vào
kết quả tranh tụng tại phiên ta Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Sau khi xét xử thẩm anh Nguyễn Ngọc Quý trình bày anh Quý , chị Hảo
sinh một con nữa cháu Nguyễn Ngọc Bảo Ngân, sinh ngày: 05/01/2022; Tòa án
cp phúc thẩm xác định cháu Ngân ngưi quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Hội
đồng xét xử xác định ngưi đại diện theo pháp luật của cháu Ngân anh Nguyên
Ngọc Quý chị Ngô Thị Hảo bố mđẻ tham gia tố tụng. Trong quá trình giải
quyết vụ án tại cp thẩm những ngưi này đều được Ta án cp thẩm xác định
là ngưi có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã có ý kiến trong quá trình giải quyết vụ án
nên Hội đồng xét xử xét thy quyền lợi của các đương sự đã đảm bảo theo quy định
của pháp luật nên Hội đồng xét xử phúc thẩm sửa án sơ thẩm ở nội dung này.
Nguyên đơn trong vụ án Nguyễn Thị Th khởi kin yêu cầu T án giải
quyết: Buc gia đnh bà Nguyn Th Ngôn tiếp tục thc hin hợp đồng chuyển nhưng
quyền sử dụng đt giữa hai n ngày 14 tháng 10 m 1994 thuc quan h pháp lut
tranh chp v đt đai kng áp dng thi hiu khi kin, được T án cp thẩm th
, giải quyết đúng thm quyền theo quy định tại Khon 3 Điều 155 Bộ luật Dân sự
2015 và Khon 9 Điều 26 của Bluật Ttụng dân sự m 2015.
Bị đơn Nguyễn ThNn có đơn phản t yêu cu Ta án: Bác toàn b u
cu khi kin ca bà Nguyn Th Thúy; Tuyên Hp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đt giữa ông Hoàng Tiến Lơ bà Nguyn Th Thúy ngày 14 tháng 10 m 1994
hiu gii quyết hu qu ca hp đồng hiu; Buộc gia đnh bà Nguyn Th Thúy
phải tự to d các công trnh xây trên đt, chuyn đii khác đ tr li din tích đt cho
các con bà là Hoàng Tiến Ln, Đoàn Th Duyên s dng. Bà Ngôn là đối ợng ni
cao tui, thuộc trưng hợp đưc min np tin tm ng án phí, án phí theo quy định ti
điểm đ khoản 12 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14, Ta án cp sơ thẩm chp
nhn và th lýu cu phn t ca bà Ngôn để gii quyết v án đưc toàn din, triệt để,
đúng pháp luật, đảm bo quyn và li ích hp pháp ca các bên liên quan trong v án.
V vic tham gia t tng của S Tài nguyên Môi trưng thành ph Hà Ni
trong v án: Ti mc 2 phần II Công văn số: 64/TANDTC-PC ngày 03 tháng 04 năm
2019 ca Ta án nhân dân ti cao, v vic: Thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một
số vưng mắc về hnh sự, dân sự tố tụng hành chính có nêu: Theo quy đnh của
Lut Đất đai v Ngh đnh s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 thng 05 năm 2014 của Chnh
phủ thì, việc cấp lại Giấy chứng nhn quyền sử dụng đất hoặc xc nhn nội dung
bin động trong trường hợp thực hiện hợp đồng (cc trường hợp quy đnh tại khoản 3
Điều 105 của Lut Đất đai) l th tục hnh chnh trong giao dch dân sự, không
mang tnh chất của quyt đnh hnh chnh c biệt; cơ quan, tổ chức c thẩm quyền sẽ
thực hiện việc đăng ký bin động, cấp lại giấy chứng nhn quyền sử dụng đất trên
sở kt quả giao dch c hiệu lực. Cho nên, khi giải quyt tranh chấp về hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất m hợp đồng đ b hiệu, nhưng người nhn chuyển
9
quyền đã được cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất hoặc đã được xc nhn nội
dung bin động thì không đưa quan c thẩm quyền trong việc cấp giấy tham gia
t tụng v không cn phải tuyên hủy giấy chứng nhn cấp cho người nhn chuyển
nhượng”. V l đó, Ta án cp thẩm không đưa Sở Tài nguyên Môi trưng
thành ph Hà Ni vào tham gia t tng trong v án vi tư ch là ngưi có quyn li,
nghĩa v liên quan là có căn cứ.
Ngày 14/9/2022, Theo yêu cầu của đương sTa án nhân dân thành phố
Nội đã tiến hành thẩm định tại ch vi kết quả đo đạc thực tế thửa đt tranh chp
là 74,2m
2
.
[2]. Về hình thức:
Đơn kháng cáo của Nguyễn Thị Thúy nguyên đơn; bà Nguyễn Thị Ngôn
bị đơn; ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Luân,
Hoàng Thị Duy Đoàn Thị Duyên những ngưi quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan biên lai thu tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm của Thúy, Duyên.
Ông Luân, Duy, ông Lưu, ông Lương đã nộp trong hạn luật định nên được xác
định là kháng cáo hợp lệ.
[3] Về nội dung:
3.1. Xét kng cáo của bà Nguyễn Thị Thúy là nguyên đơn.
Về nguồn gc thửa đất tranh chấp:
Hội đồng xét xử xét thy theo các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án thể
hiện: Gia đnh ông Hoàng Tiến quyn s dụng đt ti tha s 7, t bản đồ s
81, din tích 601m
2
(Trong đó: 300m
2
đt ; 301m
2
đt vưn và lưu không đưng),
thuc địa ch: Xóm 3, thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố
Nội. Thửa đt đã đưc y ban nhân dân huyện Đông Anh cp Giy chứng nhận
quyền sdụng đt ba số Y 748317, vào s cp giy chng nhn số: 1822/QSDĐ
ngày 27 tháng 04 năm 2004, mang tên ông chủ hộ sử dụng. Thửa đt vị trí:
Phía bắc giáp đt nhà bà Thông nay là anh ch Tng Chi ; Phía nam giáp đt nhà ông
bà Qung Dự; Phía đông giáp mương tập th; Phía tây giáp đưng liên xã. Ngun gc
đt là của cha ông để lại cho gia đnh ông Lơ.
Về qu trình sử dụng đất:
Năm 1994, gia đnh ông Hoàng Tiến chuyển nhượng cho Nguyễn Thị
Thuý 72m
2
đt vphía nam của thửa đt trên, giáp vi đt của gia đnh ông Quảng.
Năm 1996, bà Thuý làm ngôi nhà mái bng 01 tng cng công trnh ph trên đt để ở.
Năm 2012, bà Thúy làm tiếp tng 2 và tng 3 ngôi nhà và 02 tng nhà bếp, v sinh để
s dng n định liên tục đến nay, gia đnh ông Ngôn không tranh chp g.
Ti thi đim chuyển nhượng đt, gia đnh ông chưa Giy chng nhn nên hai
bên ch có giy t viết tay, chưa m th tc tách thửa cho nhau theo quy đnh ca
pháp lut. Sau khi được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt năm 2004, gia đnh
ông không làm th tc tách din tích đt đã chuyển nhượng cho bà Thúy mà liên
tc s dng vào vic thế chp đ vay tín dng ti các Ngân hàng t năm 2009 đến
năm 2015.
Năm 2011, khi thực hin d án m rng tuyến đưng t Bnh viện Đông Anh
10
đi Đền Sái, y ban nhân dân huyện Đông Anh đã quyết định thu hồi một phần diện
tích đt ven đưng ca các h gia đnh thôn Lương Quy, xã Xuân Nộn trong đó có
đt ca Thuý và gia đnh ông Lơ. Theo Quyết định s 1200/QĐ-UBND ngày 09
tháng 12 năm 2008, v vic: Phê duyệt phương n bi thường, h tr GPMB
5.465,38m
2
đt v ti sản trên đất ca 106 h dân thôn Lương Quy, Xuân Nn,
huyện Đông Anh thực hin D n xây dng, ci to, nâng cp tuyn đường Bnh vin
Đông Anh - Đền Si (Đợt 1)” và Bng Tng hợp phương n chi tit bồi thường, h
tr ti đnh khi nh c thu hồi đất km theo Quyt đnh s 1200/QĐ-UBND
ngy 09 thng 12 năm 2008” ngày 13 tháng 12 năm 2008 ca Hội đồng bồi thưng
h tr và gii phóng mt bng huyện Đông Anh th, bà Thúy được nhận số tiền bồi
thưng do thu hi 6,27m
2
đt là 16.302.000 đồng và bồi thưng thit hi công trnh,
vt kiến trúc là: 5.934.527 đồng. Sau khi thc hin nghĩa v tài chính phi np là:
733.590 đồng, bà Thúy cn được nhn s tin là: 21.502.937 đồng.
Ông Hoàng Tiến Lơ chết ngày 25 tháng 04 năm 2014.
Ngày 19 tháng 05 năm 2015, bà Ngôn cng các con làm th tc khai di
sn tha kế của ông tha thun phân chia, chuyn quyn s dụng đt cho nhau
đối vi toàn b din tích đt ca tha s 7, t bản đ s 81 nêu trên mà không làm thủ
tục tách thửa cho Thuý din tích đt đã chuyển nhượng, dẫn đến tranh chp giữa
các bên.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đt giữa ông Nguyễn Tiến Lơ và
Nguyễn Thị Thúy được thể hiện qua 02 tài liu là: Giy nhượng bán đt làm nhà
ghi ngày 14 tháng 10 năm 1994 và “Đơn xin bán tài sn và chuyn quyn s dng
đtghi ngày 10 tháng 11 năm 1994.
* Giy nhượng bán đt làm nhà ghi ngày 14 tháng 10 năm 1994 nội
dung:
Hôm nay ngy 14 thng 10 năm 1994. Tại Lương Quy, Xuân Nộn, Đông Anh,
H Ni.
Chng tôi gm:
1- Hong Tin Lơ: Chủ c đất nhượng bn.
2- Nguyn Th Thy: Đại diện bên mua đất lm nh.
Cng tin hnh lm giấy nhượng bn đất lm nh như sau:
Anh Hong Tin c ming đất vì điu kin hon cảnh gia đình kh khăn.
Nay c nhu cu để lm ngôi nh gch. Nhưng điều kin kinh t không c nên c
nhượng bn mt phn đất trong ming đất của gia đình cho ch Nguyn Th Thy l
em h trong gia đình v sau khi nhn đủ s tin l 15.000.000đ (Mười lăm triệu
đồng), anh Hong Tin s giao quyn s hu mnh đất c th lit sau cho ch
Nguyn Th Thy quyn s dng mảnh đất k t ngy 14/10/1994:
V kch thưc mảnh đất m anh Lơ nhượng bn cho ch Thy c th như sau:
- Pha nam mảnh đất tip gip đất nh anh Nguyn Hu Qung.
- Pha tây mảnh đất tip gip trục đường ci to.
- Pha bắc mảnh đất tip gip đất nh anh Hong Tin Lơ cn li.
- Pha đông mảnh đất tip gip mnh đất vườn nh anh Lơ.
11
Ming đất trên c kch thưc c th sau:
- Chiu rng ca ming đất (B mặt đường trc) l 4 mt (Bn mt) tnh t
gip đất nh anh Qung vo pha bc.
- Chiu di ca ming đất (Chiu sâu tnh t đường trc tr lưu không của
mặt đường xung pha đông của mảnh đất) l 18 mt (Mười tm mt).
Mnh đất trên nu c cây ci hoc nguyên vt liu gì khi ch Thy lm nh thì
anh Lơ trch nhim thu gn v s dng.
Giy nhượng bn trên đã đưc lm xong v thông qua cho cc bên nghe công
nhn l đng anh Hong Tin đã nhn đủ s tin v mảnh đất c kch thưc như
trong giy k t nay giao quyn cho ch Nguyn Th Thy. C 2 bên đều cam đoan
thc hiện đng giấy nhượng bn, không bên no c yêu cu gì khiu ni v sau ny
v ký tên dưi đây lm bng.
Bên c đất nhượng bn Bên mua đất để lm nh
Hong Tin Lơ (ký) (ký) Nguyn Th Thy
* Đơn xin bán tài sn và chuyn quyn s dụng đtghi ngày 10 tháng 11
năm 1994 có nội dung:
Knh gi y ban nhân dân xã Xuân Nn, đồng knh gi cc ban ngnh c liên
quan thông qua cơ sở.
Tên tôi: Hong Tin - 40 tui: xã viên đội sn xut s 6, khu Lương Quy 3,
xã Xuân nn.
Nay tôi lm đơn ny knh trình by vi cc quý ban như sau:
Hiện gia đình tôi c 01 mảnh đất thuc t bn đồ s 8, tha s 32, vi din tch
544m
2
gip đường trc liên xã ca cha m tôi để li cho v chng tôi ton quyn s
hu v s dng ming đất ni trên. Trong nhng năm m tôi cn sng, m tôi c n
sn phm HTX qu nhiều. Khi qua đi, v chng tôi phi gnh vc sn phm, lo toan
công vic gia đình nhiu nên kinh t gp nhiu kh khăn, sản phm không tr đưc.
Nên v chng tôi bn bc thng nht bn 01 phn ti sn v chuyển nhượng đất cho
em gi con b Dì tôi tên l Nguyn Th Thy l công nhân Nh my Thit b đin,
sinh hot li nh. Hai gia đình anh em tôi gi c đã thng nht tha thun, nht tr
chuyển nhượng cho em tôi được s dng 01 phn đất v pha nam đất: c th như
sau: Pha nam gip nh ông Hong di 18 mt i; Pha bc gip phn đất cn li
v chng tôi đang ở di 18 mt rưi; Pha đông gip phn đất cn li di 4 mt; Pha
tây gip trục đường liên xã di 4 mt.
Vy tôi lm đơn ny knh mong quý ban cc cp quan tâm gip đ cho hai gia
đình tôi được chuyn quyn ni trên, tôi xin trân thnh cảm ơn.
Lương Quy ngy 10/11/1994
(ký) Hong Tin Lơ
Người bn Người tha k Ni mua
ch h ch h
(ký) Hong Tin Lơ (ký) Nguyn Th Ngôn (ký) Nguyn Th Thuý
12
sở thôn Lương qui 3 chng nhn: Đơn bn ti sn ca anh Hong Tin
nêu trên l đng. Vic chuyn nhượng quyn s dng đất knh chuyn cp trên to
đ/k gip đ.
Lương Qui ngy 04-08-95
Đại din thôn LQ 3
Trưởng thôn (ký)
Ngô Văn Thăng
Hội đồng xét xử xét thy:
Trong quá trnh giải quyết vụ án bị đơn bà Nguyn Th Ngôn không công
nhận chữ trong các tài liệu trên là ca bà ông Lơ, yêu cu Ta án trưng cầu
giám định tại Viện Khoa học hnh sự - Bộ Công an.
Tại Kết luận giám định số: 348/C09-P5 ngày 08 tháng 03 năm 2021 của Viện
Khoa học hnh s- Bộ Công an v ch ký, ch viết ca ông Hoàng Tiến bà
Nguyn Th Ngôn trong các tài liu cn giám định là: Giy nhượng bán đt làm nhà ở
ngày 14.10.1994 (ký hiệu A1) Đơn xin bán tài sản chuyển quyền sử dụng đt
ngày 10.11. 1994 (ký hiu A2) và các tài liu mu so sánh là: Hợp đồng tín dng
trung - dài hn s: PQT.CN.0205511 ngày 05.5.2011 gm 14 trang (ký hiu M1);
Thông báo s: 22A/2020/TB-TA v vic giao np chng c (ln th hai) ngày
21.9.2020 (ký hiu M2); Biên bn định giá tài sn thế chp để vay vn ngân hàng
ngày 29.4.2009 (ký hiu M3); Biên bản đnh giá tài sn thế chp ngày 27.4.2009 (ký
hiu M4); Biên bn v vic ly ch ký, ch viết so sánh để giám định ngày
07.10.2020 (ký hiệu M5); Đơn đ ngh ngày 08.9.2020 gm 4 trang (ký hiu M6) đã
kết luận như sau:
“V. Kt lun về đi tượng gim đnh:
5.1. Ch ký, ch vit đứng tên Hong Tin dưi mục “Bên c đất nhượng
bn” trên mẫu cn gim đnh hiệu A1 so vi ch ký, ch vit của Hong Tin
trên cc mẫu so snh ký hiệu M1, M3, M4 do cng một người ký, vit ra.
5.2. Ch ký, ch vit đứng tên Hong Tin dưi mục “Lương Quy ngy
10/11/1994” v mục “Người bn chủ hộ” trên mẫu cn gim đnh hiệu A2 so vi
ch ký, ch vit của Hong Tin Lơ trên cc mẫu so snh ký hiệu M1, M3, M4 không
phải do cng một người ký, vit ra.
5.3. Ch ký, ch vit đứng tên Nguyn Th Ngôn dưi mục “Người tha k chủ
hộ” trên mẫu cn gim đnh hiệu A2 so vi ch ký, ch vit đứng tên Nguyn Th
Ngôn trên cc mẫu so snh hiệu t M1 đn M6 không phải do cng một người ký,
vit ra”.
Căn cứ vào kết qu giám định nêu trên cho thy, vic chuyển nhượng đt gia
gia đnh ông Hoàng Tiến bà Nguyn Th Thúy ngày 14 tháng 10 năm 1994
có tht. Sau khi nhn chuyển nhượng, bà Thúy đã làm nhà và trên đt t năm 1996,
tiếp đó, xây dng nâng cp ngôi nhà t 01 tng lên 03 tng vào năm 2012, thi
điểm trưc khi ông Lơ chết. Như vậy, có sở xác đnh bà Ngôn có biết việc ông
ký bán đt cho bà Thúy và có s đồng ý ca bà. Ti thi điểm đó, các con của ông Lơ
13
bà Ngôn đều chưa thành niên nên không ký giy nhượng bán đt cho bà Thúy là đúng
thc tế, ph hợp vi quy định của pháp luật. Theo li khai ca m con bà Ngôn th,
trong thi gian bà Thúy làm nhà, s dụng đt, v chồng ông Lơ, Ngôn và các con
chung sng cng nhà vi nhau ha thuận, ông ngưi quyết định mi vic ln
nh trong gia đnh. Giữa ông và bà Ngôn không có vic chia tài sn chung trong
thi k hôn nhân. Như vy, vic bà Ngôn khai không biết ông ký bán đt cho bà
Thúy là không ph hp (Theo Án lệ số 04/2016/AL được Hội đồng thẩm phán Ta án
nhân dân ti cao thông qua và đưc Chánh án Ta án nhân dân ti cao công b cng
ngày 06 tháng 04 năm 2016). Mặt khác, tại thi điểm năm 1994, gia đnh ông Lơ,
Ngôn chưa được cp Giy chứng nhận quyền sử dụng đt nên chưa đủ điều kiện
chuyển nhượng theo quy định của Luật Đt đai năm 1993. Sau khi Giy chứng
nhận quyền sử dụng đt năm 2004, gia đnh ông Lơ, Ngôn không ch động thực
hiện việc chuyển quyền sử dụng đt cho Thúy, liên tc s dng vào vic thế chp
vay vn ti Ngân hàng phát trin nhà Đồng bng sông Cu Long - Chi nhánh Hà Hi
Ngân hàng thương mại c phn Việt Nam Thương n - Chi nhánh Hà Hi t năm
2009 đến ngày 19 tháng 05 năm 2015 mi xóa thế chp, đúng như Thúy đã khai
trên.
Về mặt hnh thức:
Đánh giá v Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đt gia hai bên theo
Giy nhượng bán đt làm nhà ngày 14 tháng 10 năm 1994 đưc xác lập trên
s các bên có đầy đ năng lc hành vi dân s, hoàn toàn t nguyn, không b la dối,
ép buộc; các bên đã thc hin xong vic giao nhn tin và đt chuyển nhượng cho
nhau trên thc tế. Do đó, xét v nội dung ca hợp đồng không trái đạo đức hội,
ph hợp qui định v giao dch dân s của Bộ luật Dân sự năm 1995, Bộ luật Dân sự
2005 và Bộ luật Dân sự năm 2015. Vic hai bên chưa làm thủ tục tại quan Nhà
c có thm quyền theo quy định của Luật Đt đai là do gia đnh ông Lơ chưa đưc
cp giy chng nhn s dụng đt, vi phạm quy đnh v hnh thc ca hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đt.
Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10 tháng 08 năm 2004 của Hội đồng
Thẩm phán Ta án nhân dân tối cao hưng dẫn áp dụng pháp luật về việc giải quyết
một số tranh chp về dân sự, hôn nhân gia đnh như sau:
2.3. Việc giải quyt tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
được xc lp t sau ny 15 thng 10 năm 1993:
a. Điều kiện để công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Theo qui đnh tại Điều 131, cc Điều t 705 đn 707 v Điều 711 của Bộ lut
Dân sự; Khoản 2 Điều 3, Điều 30, Điều 31 của Lut Đất đai năm 1993 v khoản 1
Điều 106, điểm b khoản 1 Điều 27, khoản 1 Điều 126 của Lut Đất đai năm 2003 thì
To n chỉ ng nhn hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi hợp đồng đ
c đy đủ cc điều kiện sau đây:
a.1. Người tham gia giao kt hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất c
năng lực hnh vi dân sự;
14
a.2. Người tham gia giao kt hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hon
ton tự nguyện;
a.3. Mục đch v nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không tri php lut, đạo đức xã hội;
a.4. Đất chuyển nhượng đã được quan c thẩm quyền cấp giấy chứng nhn
quyền sử dụng đất theo Lut Đất đai năm 1987, Lut Đất đai năm 1993, Lut Đất đai
năm 2003;
a.5. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải c đủ điều kiện chuyển
nhượng v bên nhn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải c đủ điều kiện về nhn
chuyển nhượng theo qui đnh của php lut;
b.2. Đi vi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất m tại thời điểm giao
kt vi phạm cc điều kiện được hưng dẫn tại điểm a.4 v điểm a.6 tiểu mục 2, 3 mục
2 ny, nhưng sau đ đã được Uỷ ban nhân dân cấp c thẩm quyền cấp giấy chứng
nhn quyền sử dụng đất hoặc một trong cc loại giấy tờ quy đnh tại cc khoản 1, 2
v 5 Điều 50 của Lut Đất đai năm 2003 m c pht sinh tranh chấp v t ngy 01
thng 07 năm 2004 mi c yêu cu To n giải quyt, tkhông coi l hợp đồng
hiệu do vi phạm điều kiện ny.
b.3. Đi vi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vi phạm điều kiện
được hưng dẫn tại điểm a.4 v điểm a.6 tiểu mục 2.3 mục 2 ny, nu sau khi thực
hiện hợp đồng chuyển nhượng, bên nhn chuyển nhượng đã trồng cây lâu năm, đã
lm nh kiên c... v bên chuyển nhượng không phản đi v cũng không bquan
nh nưc c thẩm quyền xử vi phạm hnh chnh theo cc quy đnh của Nh nưc
về xử lý vi phạm hnh chnh trong lĩnh vực đất đai, thì To n công nhn hợp đồng”.
Điều 129 của Bộ luật Dân sự m 2015 quy định: Giao dịch dân sự vô hiệu do
không tuân thủ quy định về hnh thức:
Giao dch dân sự vi phạm quy đnh điều kiện c hiệu lực về hình thức thì vô
hiệu, tr trường hợp sau đây:
1. Giao dch dân sự đã được xc lp theo quy đnh phải bng văn bản nhưng
văn bản không đng quy đnh của lut m một bên hoặc cc bên đã thực hiện t nhất
hai phn ba nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu của một bên hoặc cc bên, Ta
n ra quyt đnh công nhn hiệu lực của giao dch đ.
2. Giao dch dân sự đã được xc lp bng văn bản nhưng vi phạm quy đnh bắt
buộc về công chứng, chứng thực m một bên hoặc cc bên đã thực hiện t nhất hai
phn ba nghĩa vụ trong giao dch ttheo yêu cu của một bên hoặc cc bên, Ta n
ra quyt đnh công nhn hiệu lực của giao dch đ. Trong trường hợp ny, cc bên
không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
Đối chiếu vi các quy định nêu trên cho thy, giao dch chuyển nhượng đt
gia ông và bà Thúy ngày 14 tháng 10 năm 1994 hiu lc pháp lut. Thúy
yêu cu công nhn hợp đồng chuyn nhưng quyn s dng đt giữa hai bên là hoàn
toàn ph hp vi quy đnh ca pháp lut nên có sở chp nhn. Việc gia đnh ông
không thc hin vic tách tha đối vi din tích đt đã chuyển nhượng cho bà
Thúy là hoàn toàn do li ca bên chuyn nhượng đt.
15
Trong quá trnh giải quyết vụ án tại cp sơ thẩm, m con bà Ngôn trình bày ch
cho bà Thúy làm nhà nh trên đt nhưng không đưc bà Thúy công nhận, m
con bà Ngôn không xut trnh được tài liu, chng c chng minh cho li khai đó ca
mnh nên không có sở chp nhn yêu cầu phản tố của Ngôn huỷ hợp đồng
chuyển nhượng đt giữa ông bà Thúy và buộc gia đnh bà Thúy phải tự tháo
d, di di các công trình để tr lại đt cho m con bà.
Theo “Giy nhượng bán đt làm nhà ở” ngày 14 tháng 10 năm 1994 th, diện
tích đt bà Thúy nhận chuyển nhượng của gia đnh ông (4 x 18)m = 72m
2
vi
giá 15.000.000đ (Mưi lăm triệu đồng). Kết qu xem xét, thm định ti ch xác
định gia đnh Thúy đang sử dụng diện ch là 74,2m
2
đt. Năm 2008, gia đnh
Nguyễn Thị Thúy bị thu hồi 6,27m
2
đt được bồi thưng đến b giải phóng mặt
bng số tiền Thúy ngưi nhận và đã sử dụng ; như vậy thực tế diện tích đt gia
đnh Thúy được sử dụng 80,47m
2
t quá din tích nhn chuyển nhượng là
8,47m
2
.
Bà Thúy cho rng khi làm nhà năm 1996, ông Lơ trực tiếp ch và cm mc gii
đt cho vi chiu dài 2 cnh bc - nam là 18,5m, bà có tr thêm tin cho ông
nhưng hai bên ch tha thun ming mà không có giy t g. Xét vic bà Thuý đã làm
nhà và các công trnh xây dng kiên c trên phm vi din tích đt nêu trên trong thi
gian t năm 1996 đến năm 2012 nhưng gia đnh ông Lơ, Ngôn không phản đối,
tranh chp g. Vic bà Thúy khai tr tiền đt mua thêm cho ông nhưng không
chng c chng minh, m con bà Ngôn không công nhn nên không có sở. Tuy
nhiên, để n định vic s dng đt và tránh gây thit hi v tài sn của gia đnh bà
Thúy, nay tiếp tc giao cho bà Thúy s dng din tích đt vượt quá đó và buc bà
Thúy phải trách nhim tr cho gia đnh bà Ngôn giá tr tương ng vi s tin :
8,47m
2
x 40.000.000 đồng/m
2
= 338.800.000 đồng.
Đối vi yêu cu ca bà Thúy về hy các văn bản công chng có liên quan đến
quyn s dụng đt tranh chp:
Như đã phân tích trên, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đt ngày 14
tháng 10 năm 1994 giữa Thuý vi gia đnh ông giao dịch dân sự hợp pháp.
M con Ngôn biết gia đnh Thuý làm nhà và trên đt n định nhiều năm
nhưng vẫn công chứng việc khai phân chia di sản tha kế của ông Lơ, chuyển
quyền sử dụng đt cho nhau bao gm c khuôn viên đt gia đnh Thuý sử dụng
hoàn toàn trái pháp luật, xâm phm đến quyền sử dng, s hữu hợp pháp về tài sản
của gia đnh bà Thúy nên bị hiệu một phần. Do đó, cn tuyên huỷ một phần Hợp
đồng tặng cho quyền sdụng đt s công chứng: 4291/2018/HĐTC, quyển s: 07
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12 tháng 12 năm 2018 và mt phn Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đt s công chng: 1558/2019/HĐTC, quyển s: 03 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 10 tháng 04 năm 2019 liên quan đến diện tích 74,2m
2
đt của
Thuý đang sử dụng là tha đáng.
Đối vi việc đăng biến đng và cp Giy chng nhn quyền sử dụng đt cho
bà Nguyn Th Thúy: Ti mc 2 phần II Công văn số: 64/TANDTC-PC ngày 03
tháng 04 năm 2019 của Ta án nhân dân ti cao v vic: Thông báo kết quả giải đáp
16
trực tuyến một s vưng mắc về hnh sự, dân sự tố tụng hành chính có nêu:
Theo quy đnh của Lut Đất đai v Ngh đnh s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 thng 05
năm 2014 của Chnh phủ thì, việc cấp lại Giấy chứng nhn quyền sdụng đất hoặc
xc nhn nội dung bin động trong trường hợp thực hiện hợp đồng (cc trường hợp
quy đnh tại khoản 3 Điều 105 của Lut Đất đai) l thủ tục hnh chnh trong giao
dch dân sự, không mang tnh cht của quyt đnh hnh chnh c biệt; Cơ quan, tổ
chức c thẩm quyền sẽ thực hiện việc đăng bin động, cấp lại giấy chứng nhn
quyền sử dụng đất trên cơ sở kt quả giao dch c hiệu lực.
Như vậy, Nguyn Th Thuý là ngưi nhn chuyển nhượng quyn s dng
đt trên cơ sở giao dch dân s hp pháp được Ta án công nhn, bà có quyn t liên
h vi quan Nhà nưc có thm quyn làm th tục kê khai, đăng ký quyn s dng
đt theo quy định ca Luật Đt đai đối vi din tích 74,2m
2
đt hiện gia đnh bà đang
s dng và đưc giao theo quyết định ca Ta án. Đồng thi, kiến ngh S Tài
nguyên Môi trưng thành ph Hà Ni điều chnh nội dung ghi trong Giy chứng
nhận quyền sdụng đt quyền s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đt s CP
895718 ngày 25 tháng 12 năm 2018 cho ông Hoàng Tiến Luân, bà Đoàn Th Duyên
đối vi diện tích đt cn lại trong thửa đt cho ph hợp.
Như đã phân tích Hội đồng xet xử chp nhận một phần yêu cầu kháng cáo
nguyên đơn và sửa án sơ thẩm.
2.2. Xét nội dung kháng cáo của Nguyễn Thị Ngôn bị đơn kháng
cáo của là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Hoàng Tiến Lương, ông
Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Luân, Hoàng Thị Duy Đoàn Thị
Duyên
Như đã phân tích trên Hội đồng xét xchp nhận một phần kháng cáo của
nguyên đơn nên kháng cáo của bị đơn, ngưi quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không
căn cứ để chp nhận.
Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân thành phNội ph hợp vi nhận
định của Hội đồng xét xử.
Về án phí:
- Bà Nguyn Th Thuý được chp nhận yêu cầu khởi kiện nên được nhận lại
toàn bộ tiền tạm ứng án phí đã nộp.
- Bà Nguyễn Thị Ngôn không được chp nhn yêu cu phn t nên bà phải nộp
300.000 đồng án phí dân sự thẩm vào ngân sách Nnưc. Tuy nhiên, theo qui
định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016, bà Ngôn thuộc đối tượng ngưi cao tui nên được miễn nộp toàn
bộ tiền án phí dân s sơ thẩm phải chịu.
Án phí dân sự phúc thẩm: Do sửa án thẩm nên các đương sự không phải
chịu án phí dân sự phúc thẩm. Hoàn trả lại cho các đương sstiền tạm ứng án phí
phúc thẩm đã nộp.
V các l trên!
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
17
- Khoản 2 Điều 308; Điều 147; Điều 148 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 131, Điều 705, Điều 706, Điều 707 và Điều 711 của Bộ luật Dân sự năm
1995; Điều 117, khoản 1 Điều 129 và khoản 3 Điều 155 của Bộ luật Dân sự năm
2015.
- Điều 100, Điều 166 và Điều 203 của Luật Đt đai năm 2013;
- Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10 tháng 08 năm 2004 của Hội đồng
thẩm phán Ta án nhân dân tối cao;
- Án lệ số 04/2016/AL được Hội đồng thẩm phán Ta án nhân dân Ti cao
thông qua và Chánh án Ta án nhân dân Ti cao công b cng ngày 06 tháng 04 năm
2016;
- Điều 2 Luật ngưi cao tui;
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Ta án của y ban thưng
vụ Quốc hội.
Xử :
1. Sửa bản án dân sự thẩm số 53/2022/DS-ST ngày 23/3/2022 của Toà án
nhân dân huyện Đông Anh và quyết định cụ thể như sau:
1.1. Chp nhận Đơn khởi kiện của Nguyễn Thị Thuý đối vi bà Nguyễn Thị
Ngôn.
1.2. Không chp nhận Đơn phn t của Nguyễn Thị Ngôn đối vi bà
Nguyễn Thị Ty.
1.3. Tuyên bố: “Giy nhượng bán đt làm nở” lập ngày 14 tháng 10 năm
1994 giữa bà Nguyễn Thị Thuý và ông Hoàng Tiến Lơ có hiệu lực pháp luật.
1.3.1. Xác định Nguyễn Thị Thuý quyền sử dụng hp pháp đối vi din
tích 74,2m
2
đt có trong thửa đt số 7-5, tbản đồ số 81, diện tích 138m
2
, thuộc địa
ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố Nội, có tr giá:
2.968.000.000 đồng (Hai tỷ chín trăm sáu mươi tám triệu đồng). đồ thửa đt
km theo bản án.
1.3.2. Gia đnh Nguyễn Thị Thuý tiếp tục sở hữu các tài sản của gia đnh bà
có trên diện tích đt nêu trên, gồm: Nhà 03 tầng, khu phụ bnưc 02 tng, lán để
xe giá trị tng cng là: 1.112.894.700đ (Một tỷ một trăm mưi hai triệu tám trăm
chín mươi tư ngàn by trăm đồng);
1.3.3. Bà Nguyễn Thị Thuý quyền tự liên hệ vi quan Nhà nưc thẩm
quyền làm thủ tục đăng ký, kê khai cp Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở
hữu nhà tài sản khác gắn liền vi đt đối vi din tích 74,2m
2
đt có trong tha
đt s 7-5, t bản đồ s 81, thuộc địa ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật về đt đai.
1.4. Buc bà Nguyễn Thị Thuý trách nhiệm thanh toán cho gia đnh
Nguyễn Thị Ngôn (do Nguyễn Thị Ngôn đại diện nhận) giá trị của 8,47m
2
đt
338.800.000 đồng bng tiền mặt.
18
Kể t ngày bản án hiệu lực pháp luật, ngưi được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án, hàng tháng, ngưi phải thi hành án cn phải chịu khoản tiền lãi theo
mức lãi sut bng 50% mức lãi sut gii hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ
luật Dân sự tại thi điểm trả nợ đối vi khoản tiền chưa thanh toán, tương ứng vi
thi gian chậm trả.
1.5. Kiến nghị Sở Tài nguyên và Môi trưng thành phố Nội điều chnh nội
dung ghi trên Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin vi đt s CP 895718 ngày 25 tháng 12 năm 2018 cho ông Hoàng Tiến
Luân, bà Đoàn Thị Duyên cn được sử dụng diện tích đt cn lại 63,8m
2
, trong
thửa đt số 7-5, t bản đồ số 81, thuộc địa ch: Thôn Lương Quy, Xuân Nộn,
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
1.6. Tuyên bố: Hợp đồng tặng cho quyền s dụng đt s công chng:
4291/2018/HĐTC, quyển s: 07 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12 tháng 12 năm 2018
giữa ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông Hoàng Tiến Luân
Hoàng Thị Duy vi bà Nguyễn Thị Ngôn và Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt số
công chng: 1558/2019/HĐTC, quyển s: 03 TP/CC-SCC/HĐGD ny 10 tháng 04
năm 2019 đã giữa Nguyễn Thị Ngôn vi Đoàn Thị Duyên, ông Hoàng Tiến
Luân vô hiệu đối vi phần din tích 74,2m
2
đt đã chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị
Thuý ngày 14 tháng 10 năm 1994.
Nguyễn Thị Ngôn, ông Hoàng Tiến Lương, ông Hoàng Tiến Lưu, ông
Hoàng Tiến Luân, Hoàng Thị Duy và Đoàn Thị Duyên không yêu cầu giải
quyết hậu quả về thiệt hại do hợp đồng vô hiệu một phần nên Toà án không xét.
1.7. Bác tt c các yêu cu khác ca các đương sự.
2. Về án phí:
2.1. Án phí sơ thẩm:
Nguyễn Thị Ngôn thuộc đối tượng ngưi cao tui nên được miễn nộp toàn
bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm phi chu.
Nguyễn Thị Thuý được nhn li 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) tạm ứng án
phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Ta án số AA/2018/0015314 ngày
16 tháng 01 năm 2020, do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đông Anh, thành ph
Hà Ni tr.
2.2. Án phí dân sự phúc thẩm:
Nguyễn Thị Thúy không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả Thúy số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai
thu số AA/2020/0046350 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông
Anh (bút lục 578).
Đoàn Thị Duyên không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả Thúy số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai
thu số AA/2020/0046358 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông
Anh (bút lục 576).
Ông Hoàng Tiến Luân không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả ông Luân số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai
19
thu số AA/2020/0046357 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông
Anh (bút lục 575).
Hoàng Thị Duy không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả Duy số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai
thu số AA/2020/0046356 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông
Anh (bút lục 574).
Ông Hoàng Tiến Lưu không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả ông Lưu số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai
thu số AA/2020/0046359 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông
Anh (bút lục 573).
Ông Hoàng Tiến Lương không phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự phúc
thẩm. Hoàn trả ông Lương số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên
lai thu số AA/2020/0046355 ngày 06/4/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
Đông Anh (bút lục 572).
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự th ngưi được thi nh án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự
quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; Thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án có hiệu lực pháp luật kể t ngày Ta tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSNDTP H Nội;
- TAND huyện Đông Anh;
- Chi cục THADS huyện Đông Anh;
- Cc đương sự;
- Lưu văn phng;
- Lưu hồ sơ vô ¸n.
Tải về
Bản án số 448/2022/DS-PT Bản án số 448/2022/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất