Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 42/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thị Thu T xin ly hôn với Võ Nhựt E
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ HÒA THÀNH Độc lập Tự do Hạnh phúc
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 42/2025/HNGĐ-ST
Ngày 30-5-2025
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HÒA THÀNH
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Bích Hằng
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Nguyễn Thị Bích Liễu.
2. Bà Đỗ Thị Mỹ Hạnh.
- Thư ký phiên tòa: Trương Thị Thảo Quyên Thư ký Tòa án nhân dân
thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kim sát nhân dân thị xã Hòa Thành tham gia phiên tòa:
Ông Phan Thanh Nhã, Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị Hòa Thành,
tỉnh Tây Ninh xét xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ s24/2025/TLST-
HNGĐ ngày 20 tháng 01 năm 2025 về việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 33/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 24 tháng 4 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phan Th Thu T, sinh năm: 1986; địa chỉ: Số 5, hẻm số
2, đường Trần Phú, ấp Trường Huệ, Trường Tây, thị Hòa Thành, tỉnh Tây
Ninh, vắng mặt.
- B đơn: Anh Nht E, sinh năm 1985; đa ch: S 5, hm s 2,
đưng Trn Phú, p Trưng Hu, xã Trưng Tây, th xã Hòa Thành, tnh Tây
Ninh, vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn xin ly hôn ngày 06 tháng 01 năm 2025, quá trình tố tụng nguyên
đơn chị Phan Th Thu T trình bày:
Chị và anh E tự nguyện sống chung với nhau từ năm 2008, đăng kết
hôn tại Ủy ban nhân dân Mỹ Thạnh Bắc, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An vào
năm 2009. Chị và anh E sống hạnh phúc được thời gian đầu. Từ năm 2014 cho đến
nay phát sinh mâu thuẫn trầm trọng. Nguyên nhân mâu thuẫn là do anh E chơi,
không lo cho gia đình, chị khuyên nhủ nhiều lần nhưng không được. Thời gian gần
đây mỗi lần chị nói là anh E lấy dao dọa giết chị. Trước đây chị có báo với Công an
2
nhưng thương con nên sau này chị không báo. Ttháng 9/2024, chị về mẹ ruột
sống ly thân với anh E cho đến nay. Chị thấy tình cảm vợ chồng không còn nên
xin ly hôn.
Về con chung: Chị và anh E có 02 con chung là Võ Thị Thanh T, sinh ngày:
01-10-2009 và Võ Nhựt H, sinh ngày 20-5-2015. Chị xin nuôi 02 con chung, không
yêu cầu anh E cấp dưỡng nuôi con chung. Anh E được quyền thăm con, chị không
cản trở.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Nhựt E đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
nhưng vắng mặt và không có ý kiến trình bày.
Tại phiên tòa Kim sát viên đại din Vin kim sát nhân dân thị Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh trình bày:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử
Thư ký: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử và quyết định
đưa vụ án ra xét xử đảm bảo đúng quy định về thời hạn, nội dung, thẩm quyền theo
Bộ luật Ttụng dân sự; Hội đồng xét xử thực hiện đúng trình tự, thủ tục đối với
phiên tòa sơ thẩm dân sự; Thư ký đã thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
- Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn
chị T đơn xin giải quyết vắng mặt. Anh E vắng mặt không do nên Tòa án
giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị giải quyết vụ án: n cứ vào các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83
Điều 84 của Luật Hôn nhân Gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án: Chp nhn yêu cu xin
ly hôn của chị T đối với anh E; Về con chung: Anh chị 02 con chung
Thị Thanh T, sinh ngày: 01-10-2009 Nhựt H, sinh ngày 20-5-2015. Giao 02
con chung cho chị T nuôi dưỡng. Chị T không yêu cầu anh Em cấp dưỡng nuôi con
chung. Anh E được quyền thăm nom con chung, không ai cản trở. Về tài sản
chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết; V án phí dân sự thẩm chị
Thanh phi chịu theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị khác: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn chị T đơn xin giải quyết vắng mặt. Bị đơn
anh E vắng mặt không do. Tòa án xét xử vắng mặt các đương sự theo Điều
227 và Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Xét về quan hệ hôn nhân: Chị T, anh E tự nguyện sống chung với nhau
từ năm 2008, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Mỹ Thạnh Bắc, huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An vào năm 2009. Đây hôn nhân hợp pháp được pháp luật
thừa nhận và bảo vệ.
3
[3] t v u thun v chng: Chị T xác đnh ch và anh E sng hnh
pc đưc thi gian đầu. T năm 2014 cho đến nay phát sinh u thuẫn trm
trọng. Nguyên nhân mâu thuẫn là do anh E chơi, không lo cho gia đình, ch
khun nhủ nhiu ln nhưng kng đưc. Thời gian gn đây mỗi ln ch
khuyên là anh E ly dao dọa giết ch. Tc đây chị báo vi ng an nng
vì thương con nên sau này ch không báo. Từ tháng 9/2024 ch v mẹ ruột sống
và ly thân cho đến nay. Ch thy tình cm v chồng không còn nên xin ly hôn.
Tòa án mời anh E nhiu ln lên a án để n gn v chồng nhưng anh E
không lên. Hội đng xét x xét thy tình cm v chng ch T, anh E không
n, u thuẫn vợ chng trm trng, đi sống chung không th kéo dài, mc
đích n nhân không đt được, không có kh năng đn t v chng. Căn c
Điều 51, 56 của Luật n nhân và Gia đình, Hội đng xét xchp nhận yêu
cu xin ly hôn ca ch T với anh E.
[4] Vcon chung: Chị T xác định chị anh E 02 con chung Thị
Thanh T, sinh ngày: 01-10-2009 Nhựt H, sinh ngày 20-5-2015. Chị xin nuôi
02 con chung, không yêu cầu anh E cấp dưỡng nuôi con chung. Tòa án mời anh E
lên đhòa giải vấn đề con chung nhưng anh E không lên. Nguyện vọng 02 con
chung muốn được ng chị T. Hội đồng xét xử giao 02 con chung cho chị T
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Chị T không yêu cầu anh E
cấp dưỡng nuôi con chung. Anh E được quyền thăm nom con chung, không ai được
cản trở là phù hợp với quy định tại Điều 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật n nhân và
Gia đình.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Nhận xét và quan điểm nêu trên của Viện kiểm sát nhân dân thị Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh là có căn cứ.
[7] Về án phí: Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí lệ phí Tòa án chị T nguyên đơn phải chịu 300.000 (ba
trăm ngàn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ o các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và
Gia đình.
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cầu xin ly hôn của chị Phan Thị Thu T vi anh Võ Nhựt E.
Chị Phan Thị Thu T đưc ly hôn vi anh Võ Nhựt E.
2. Về con chung: Anh chị 02 con chung là Thị Thanh T, sinh ngày:
01-10-2009 và Võ Nhựt H, sinh ngày 20-5-2015. Giao 02 con chung cho chị T trực
4
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục. Chị T không yêu cầu anh E cấp
dưỡng nuôi con chung. Anh E được quyền thăm nom con chung, không ai được
quyền cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Phan Thị Thu T phi chịu 300.000 (ba trăm ngàn) đồng
tiền án phí thẩm dân sự nhưng được khấu trừ ttiền tạm ứng án phí khởi kiện
chị T đã nộp theo biên lai thu số 0011932 ngày 15-01-2025 của Chi cục thi hành án
dân sự thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh. Chị T đã nộp xong án phí dân sự sơ thẩm.
5. Quyết định này hiệu lực thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành ánn sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 của Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự.
6. Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc
được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND. tỉnh Tây Ninh; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND. thị xã Tây Ninh; (Đã ký)
- CCTHADS. thị xã Tây Ninh;
- UBND. Xã Mỹ Thạnh Bắc, huyện Đức Huệ,
tỉnh Long An;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Dương Thị Bích Hằng
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Tải về
Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất