Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 42/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị A đề nghị chia tài sản chung với anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 42/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 21-8-2024
V/v: Chia tài sản chung của vợ
chồng sau ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lý Trung Hiếu
2. Ông Lê Văn Quyền
- Thư phiên toà: Nghiêm Thị Vân Anh Thư Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Bà Đỗ Thị Bích Ngọc – Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 8 năm 2024 tại trụ sToà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 67/2024/TLST-HNGĐ ngày 13
tháng 5 năm 2024 về việc: Chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn. Theo quyết
định đưa vụ án ra xét x s: 48/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Trần Thị A (tên gọi khác: H), sinh năm 1986
Địa chỉ: Tổ dân phố số G, T, huyện V, tỉnh Yên Bái (c mt).
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Hữu T, sinh năm 1984
Địa chỉ: Tổ dân phố số G, T, huyện V, tỉnh Yên Bái (c mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai tại phiên tnguyên đơn ch Trần Thị
A trình bầy: Tôi anh Nguyễn Hữu T ly hôn nhau tại Quyết định số:
50/2023/QĐST-HNngày 08/5/2023 của Tòa án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái. Về quan hệ hôn nhân chúng tôi thuận tình ly hôn. Về con chung chúng tôi
c 02 con chung tôi nuôi hai cháu Nguyễn Hải Y sinh ngày 04/11/2006; Nguyễn
Yến N sinh ngày 27/11/2010. Anh T không phải cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản
chung nợ chung tôi và anh T tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn xong đến nay tôi anh T đã tự thỏa thuận chia khối tài sản chung
của chúng tôi nhưng không thành. Nay tôi đề nghị Tòa án nhân dân huyện Văn
Yên chia tài sản chung cho tôi cụ thể như sau:
Thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ dân phố số A (nay tổ
dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 98,5m
2
. Hình thức sử dụng
2
riêng. Mục đích sử dụng đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử
dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất c thu tiền sử
dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Y
cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H). Trên
diện tích đất c 01 nhà xây 02 tầng cấp IV, đmái bằng, chống nng bằng tôn
thường. Nhà c diện tích chiều ngang là 4m, chiều sâu 18m = 72m, tổng diện
tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong ngoài sơn công nghệ, nền lát
gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh cửa bằng gỗ xoan, 01 phòng
khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ sâng, c kính, không c
khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa nhôm kính, nền lát
gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c 01 sân lát gạch men
đỏ 50x50, c mái tôn thường, vì kèo thép hộp 16m
2
. C 02 cánh cổng sắt hộp 6m
2
,
01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây lửng cao 0,8; dài 7m.
Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết quả định giá là:
1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín trăm linh hai nghìn
một trăm tám đồng). Thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Thôn H
(nay là tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
. Hình thức sử
dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm: 2,25m
2
. Thời
hạn sử dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng 7/2058. Nguồn gốc
sử dụng: Nhà nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào s cấp GCN: CH
02930 do Ủy ban nhân dân huyện V, tỉnh Yên Bái cấp ngày 18/01/2017 mang tên
Nguyễn Thị H1 (chuyển nhượng cho ông Nguyễn Hữu T bà Trần Thị A (H)
ngày 02/11/2020. Trên đất c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi măng tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường
xây gạch bao 3 vanh 0,687m
3
; Tổng đất tài sản trên đất c giá trị theo kết quả
định giá là: 656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn
không trăm năm tám đồng).
Tổng cộng tài sản chung theo kết quả định giá làm tròn là: 1.946.344.200
đồng (Một tỷ chín trăm bốn mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm
đồng chẵn). Tôi đề nghị Tòa án chia đôi tài sản chung theo quy định pháp luật. Sau
khi ly hôn một mình tôi nuôi hai con chung, anh T không cho hay trợ cấp bất cứ
một khoản tiền hay vật chất cho các cháu, một mình tôi phải xoay sở nuôi hai
con ăn học. Chỗ cũng không c, ban đầu cả ba mẹ con đi thuê nhà, điều
kiện một mình tôi buôn bán không đủ tiền sinh hoạt của ba mẹ con tiền thuê
nhà. Tôi hai con đã vnhà ông bà ngoại nhờ. Nhà bố mẹ tôi thì hiện nay c
hai ông bà, hai vợ chồng anh trai tôi con anh trai tôi, nhà cửa chật hẹp, do
đông đúc gia đình tôi cũng đã xảy ra mâu thuẫn. Vì những do này tôi yêu
cầu Toà án chia tài sản chung cho chúng tôi để ba mẹ con tôi c cuộc sống ổn định.
Tôi c nguyện vọng lấy thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ dân phố số
A (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 98,5m
2
. Hình
thức sử dụng riêng. Mục đích sdụng đất tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất
c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Y cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu T và bà Trần Thị A
3
(H). Trên diện tích đất c 01 nhà xây 02 tầng cấp IV, đổ mái bằng, chống nng
bằng tôn thường. Nhà c diện tích chiều ngang là 4m, chiều sâu 18m = 72m,
tổng diện tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong ngoài sơn công
nghệ, nền lát gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngcánh cửa bằng gỗ
xoan, 01 phòng khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ sâng, c kính,
không c khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa nhôm kính,
nền lát gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c 01 sân lát
gạch men đỏ 50x50, c mái tôn thường, vì kèo thép hộp 16m
2
. C 02 cánh cổng sắt
hộp 6m
2
, 01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây lửng cao 0,8;
dài 7m. Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết quả định giá
là: 1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín trăm linh hai
nghìn một trăm tám tư đồng). Còn Thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ:
Thôn H (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
.
Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm:
2,25m
2
. Thời hạn sử dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng
7/2058. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ
cấp GCN: CH 02930 do Ủy ban nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017 mang tên
Nguyễn Thị H1 (chuyển nhượng cho ông Nguyễn Hữu T bà Trần Thị A (H)
ngày 02/11/2020. Trên đất c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi măng tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường
xây gạch bao 3 vanh 0,687m
3
; Tổng đất tài sản trên đất c giá trị theo kết quả
định giá là: 656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn
không trăm năm tám đồng) để cho anh T sử dụng tôi c trách nhiệm thanh toán
tiền chênh lệch chia tài sản cho anh T. Ngoài ra tôi không yêu cầu gì thêm nữa.
Bị đơn anh Nguyễn Hữu T trình bầy: Tôi và chị Trần Thị A ly hôn nhau tại
Quyết định số: 50/2023/QĐST-HNGĐ ngày 08/5/2023 của Tòa án nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Về quan hệ hôn nhân chúng tôi thuận tình ly hôn. Về con
chung chúng tôi c 02 con chung, chị Anh nuôi hai cháu Nguyễn Hải Y sinh ngày
04/11/2006; Nguyễn Yến N sinh ngày 27/11/2010. Tôi không phải cấp dưỡng nuôi
con. Về tài sản chung và nợ chung tôi và chị A tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án
giải quyết. Sau khi ly hôn xong đến nay chúng tôi chưa tthỏa thuận chia khối tài
sản chung. Nay chị A đề nghị Tòa án nhân dân huyện Văn Yên chia tài sản chung
cho chúng tôi cụ thể như sau:
Thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ dân phố số A (nay tổ
dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 98,5m
2
. Hình thức sử dụng
riêng. Mục đích sử dụng đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử
dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất c thu tiền sử
dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Y
cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H). Trên
diện tích đất c 01 nhà xây 02 tầng cấp IV, đmái bằng, chống nng bằng tôn
thường. Nhà c diện tích chiều ngang là 4m, chiều sâu 18m = 72m, tổng diện
tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong ngoài sơn công nghệ, nền lát
gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh cửa bằng gỗ xoan, 01 phòng
khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ sâng, c kính, không c
4
khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa nhôm kính, nền lát
gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c 01 sân lát gạch men
đỏ 50x50, c mái tôn thường, vì kèo thép hộp 16m
2
. C 02 cánh cổng sắt hộp 6m
2
,
01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây lửng cao 0,8; dài 7m.
Tổng đất; n công trình phụ kèm theo c g trị theo kết quả định giá là:
1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín trăm linh hai nghìn
một trăm tám tư đồng).
Thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Thôn H cũ (nay là tổ dân phố s
G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục
đích sử dụng: Đất 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm: 2,25m
2
. Thời hạn sử dụng:
Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng 7/2058. Nguồn gốc sử dụng: Nhà
nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CH 02930 do Ủy ban
nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017 mang tên Nguyễn Thị H1. (chuyển
nhượng cho anh Nguyễn Hữu T bà Trần Thị A (H) ngày 02/11/2020. Trên đất
c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi măng
tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường xây gạch bao 3 vanh
0,687m
3
; Tổng đất tài sản trên đất c giá trị theo kết quả định giá là:
656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn không trăm
năm tám đồng). Tổng cộng tài sản chung theo kết quả định giá làm tròn là:
1.946.344.200 đồng (Một tỷ chín trăm bốn mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi bốn
nghìn hai trăm đồng chẵn). Tôi nhất trí chia đôi khối tài sản chung như chị A đã
kê.
Tôi đề nghị Tòa án chia đôi tài sản chung như sau. Tôi c nguyện vọng lấy
½ đất và tài sản trên đất tại thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ dân phố
số A (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 98,5m
2
.
Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu
dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như
giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên
Môi trường tỉnh Y cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu T
Trần Thị A (H). Trên diện tích đất c 01 nhà xây 02 tầng cấp IV, đổ mái bằng,
chống nng bằng tôn thường. Nhà c diện tích chiều ngang 4m, chiều sâu
18m = 72m, tổng diện tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong ngoài
sơn công nghệ, nền lát gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh cửa
bằng gỗ xoan, 01 phòng khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ sâng,
c kính, không c khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa
nhôm kính, nền lát gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c
01 sân lát gạch men đỏ 50x50, c mái tôn thường, kèo thép hộp 16m
2
. C 02
cánh cổng sắt hộp 6m
2
, 01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây
lửng cao 0,8; dài 7m. Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết
quả định giá là: 1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín
trăm linh hai nghìn một trăm tám tư đồng).
Đối với thửa đất số 132. Tôi c nguyện vọng lấy ½ đất và tài sản trên đất tại
thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Thôn H (nay tổ dân phố số G), T,
huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử
5
dụng: Đất ở 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm: 2,25m
2
. Thời hạn sử dụng: Đất ở: Lâu
dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng 7/2058. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao
đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CH 02930 do Ủy ban nhân dân
huyện V cấp ngày 18/01/2017 mang tên Nguyễn Thị H1. (chuyển nhượng cho ông
Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H) ngày 02/11/2020. Trên đất c 30m
2
vách tôn
khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi măng tông gạch; tường
xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường xây gạch bao 3 vanh 0,687m
3
; Tổng đất và tài
sản trên đất c giá trị theo kết quả định giá là: 656.442.058 đồng (Sáu trăm năm
sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn không trăm năm tám đồng). Ngoài ra tôi không
yêu cầu gì thêm nữa.
Quá trình giải quyết vụ án Toà án đã tiến hành hoà giải nhưng các đương sự
không thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Qtrình thụ lý, giải quyết ván và tại phiên tòa. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tnhững phân tích
nêu trên, Đại diện VKS đề nghị quan điểm sau:
Về chia tài sản chung sau ly hôn: Căn cứ Điều 33, 59, 62 Luật Hôn nhân và
gia đình đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị
Trần Thị A (tên gọi khác H), giao cho chị Trần Thị A quản lý, sử dụng thửa đất số
131, t bản đồ số 77, diện tích 98,5m
2
, đất tại đô thị theo Giấy chứng nhận
QSDĐ số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Y cấp
ngày 14/10/2020 tài sản gắn liền với đất trên thửa đất trên (theo kết quả thẩm
định tại chỗ).
Giao cho anh Nguyễn Hữu T quản lý, sử dụng thửa đất số 132, tờ bản đồ số
77. diện tích 91,5m
2
(trong đ: Đất tại đô thị 89,25m
2
, đất trồng cây lâu năm:
2,25m
2
) theo Giấy chứng nhận quyền sử sử dụng đất, số vào sổ cấp GCN: CH
02930 do Ủy ban nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017 tài sản gắn liền với
đất (theo kết quả thẩm định tại chỗ).
Chị Trần Thị A (H) c trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch giá trị được
hưởng cho anh Nguyễn Hữu T là: 316.730.042 đồng (Ba trăm mười sáu triệu bẩy
trăm ba mươi nghìn không trăm bốn hai đồng).
Về chi phí tố tụng: Chị Trần Thị A (H) anh Nguyễn Hữu T mỗi người
phải chịu 6.165.450 đồng (trong đ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 6.699.800
đồng, chi phí định giá tài sản là 5.631.100 đồng). Anh T phải hoàn trả chị Trần Thị
A số tiền 6.165.450 đồng.
Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 24,
điểm b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, Chị Trần Thị A (H)
phải chịu 41.195.163 đồng (Bốn mươi mốt triệu một trăm chín mươi lăm nghìn
một trăm sáu ba đồng) án phí dân sự thẩm, được trừ 31.500.000 đồng (Ba mươi
mốt triệu năm trăm nghìn đồng) tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí, chị Trần Thị
A còn phải nộp 9.695.163 đồng (Chín triệu sáu trăm chín năm nghìn một trăm sáu
ba đồng). Anh Nguyễn Hữu T phải nộp 41.195.163 đồng (Bốn mươi mốt triệu một
6
trăm chín mươi lăm nghìn một trăm sáu ba đồng) án phí dân sự thẩm theo quy
định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu c trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Tranh chp v chia tài sản sau khi ly hôn thuộc thm
quyn gii quyết ca Tòa án được quy định ti khoản 1 điều 28 B lut T tng
dân sự. Vic th lý và gii quyết đơn khởi kin ca Tòa án là đúng thm quyn
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T
tụng dân sự.
[2] V cách người tham gia t tng: Tòa án đã xác định đúng cách ca
ngưi tham gia t tng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] V nội dung vụ án: Chị Trần Thị A và anh Nguyễn Hữu T cùng xác nhận
khối tài sản chung của anh chị gồm c: Thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ:
Tổ dân phố số A (nay là tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích
98,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất tại đô thị. Thời hạn sử
dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận
QSDĐ như giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Y cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu
T Trần Thị A (H). Trên diện tích đất c 01 nxây 02 tầng cấp IV, đổ mái
bằng, chống nng bằng tôn thường. Nhà c diện tích chiều ngang 4m, chiều sâu
18m = 72m, tổng diện tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong
ngoài sơn công nghệ, nền lát gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh
cửa bằng gxoan, 01 phòng khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ
sâng, c kính, không c khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa là
nhôm kính, nền lát gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c
01 sân lát gạch men đỏ 50x50, c mái tôn thường, kèo thép hộp 16m
2
. C 02
cánh cổng sắt hộp 6m
2
, 01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây
lửng cao 0,8; dài 7m. Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết
quả định giá là: 1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín
trăm linh hai nghìn một trăm tám đồng) Thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77.
Địa chỉ: Thôn H (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích
91,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất 89,25m
2
; đất trồng cây
lâu năm: 2,25m
2
. Thời hạn sử dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến
tháng 7/2058. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số
vào sổ cấp GCN: CH 02930 do Ủy ban nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017
mang tên Nguyễn Thị H1 (chuyển nhượng cho ông Nguyễn Hữu T và Trần Thị
A (H) ngày 02/11/2020. Trên đất c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch
đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi măng tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
;
tường xây gạch bao 3 vanh 0,687m
3
; Tổng đất và tài sản trên đất c giá trị theo kết
quả định giá là: 656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn
không trăm năm tám đồng). Tổng cộng tài sản chung theo kết quả định giá làm
7
tròn là: 1.946.344.200 đồng (Một tỷ chín trăm bốn mươi sáu triệu ba trăm bốn
mươi bốn nghìn hai trăm đồng chẵn).
Về khối tài sản chung vợ chồng: Anh T chị A cùng xác nhận c khối tài
sản chung này. Quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa anh T đều nhất trí chia
đôi khối tài sản chung chị A đề nghị Tòa án giải quyết. Nay chị A c nguyện
vọng được sử dụng tài sản gồm: Thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ
dân phố số A (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích
98,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất tại đô thị. Thời hạn sử
dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận
QSDĐ như giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Y cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu
T Trần Thị A (H). Trên diện tích đất c 01 nxây 02 tầng cấp IV, đổ mái
bằng, chống nng bằng tôn thường. Nhà c diện tích chiều ngang 4m, chiều sâu
18m = 72m, tổng diện tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong
ngoài sơn công nghệ, nền lát gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh
cửa bằng gxoan, 01 phòng khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ
sâng, c kính, không c khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa là
nhôm kính, nền lát gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c
01 sân lát gạch men đỏ 50x50, c mái tôn thường, kèo thép hộp 16m
2
. C 02
cánh cổng sắt hộp 6m
2
, 01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây
lửng cao 0,8; dài 7m. Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết
quả định giá là: 1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín
trăm linh hai nghìn một trăm tám tư đồng) để chị hai con c cuộc sống ổn định.
Anh T không đồng ý anh T đề nghị hai thửa đất và tài sản trên đều chia mỗi
người ½ thửa đất và tài sản trên đất.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật hôn nhân gia đình m 2014 quy
định: Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng c tính đến các yếu tố sau
đây.
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng.
Hội đồng xét xử nhận thấy chị A anh T cùng xác nhận c khối tài sản
chung này và cùng đề nghị chia đôi theo quy định pháp luật. Xét hoàn cảnh thực tế
từ khi chị A anh T ly hôn nhau, một mình chị A người trực tiếp nuôi con
chung của hai anh chị anh T không phải cấp dưỡng nuôi con, hiện nay cả hai
cháu đều đã lớn cháu Nguyễn Hải Y sinh ngày 04/11/2006; cháu Nguyễn Yến N
sinh ngày 27/11/2010. Chi phí sinh hoạt và học hành tốn kém một mình chị A phải
lo toan cuộc sống cho cả ba mẹ con hàng ngày. Chị A hiện nay nhà cửa không c,
ba mẹ con lúc đi nhờ, lúc thì đi trọ, cuộc sống rất kh khăn. Để đảm bảo cuộc
sống cho chị A hai con chung của anh chị được ổn định về chỗ các sinh
hoạt hàng ngày. Nguyện vọng của chị A lấy thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa
chỉ: Tổ dân phố số A (nay tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện
tích 98,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng đất tại đô thị. Thời hạn
sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận
QSDĐ như giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Y cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu
8
T Trần Thị A (H). Trên diện tích đất c 01 nxây 02 tầng cấp IV, đổ mái
bằng, chống nng bằng tôn thường. Nhà c diện tích chiều ngang 4m, chiều sâu
18m = 72m, tổng diện tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong
ngoài sơn công nghệ, nền lát gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh
cửa bằng gxoan, 01 phòng khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ
sâng, c kính, không c khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa là
nhôm kính, nền lát gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c
01 sân lát gạch men đỏ 50x50, c mái tôn thường, kèo thép hộp 16m
2
. C 02
cánh cổng sắt hộp 6m
2
, 01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây
lửng cao 0,8; dài 7m. Tổng đất; nhà công trình phụ kèm theo c giá trị theo kết
quả định giá là: 1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín
trăm linh hai nghìn một trăm tám tư đồng) c căn cứ được Hội đồng xét xử
chấp nhận.
Đối với thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Thôn H (nay là tổ dân
phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng.
Mục đích sử dụng: Đất 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm: 2,25m
2
. Thời hạn sử
dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng 7/2058. Nguồn gốc sử
dụng: Nhà nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CH 02930
do Ủy ban nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017 mang tên Nguyễn Thị H1
(chuyển nhượng cho ông Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H) ngày 02/11/2020.
Trên đất c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi
măng tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường xây gạch bao 3
vanh 0,687m
3
; Tổng đất tài sản trên đất c giá trị theo kết quả định giá là:
656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn không trăm
năm tám đồng) giao cho anh T sở hữu, sử dụng và chị A c trách nhiệm thanh toán
tiền chênh lệch chia tài sản chung cho anh T phù hợp không trái quy định
pháp luật. Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: Chị Trần Thị A
đã nộp chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ số tiền: 6.699.800 đồng; Tiền chi phí
định giá tài sản là: 5.631.100 đồng. Tổng cộng là: 12.330.900đồng. Buộc anh
Nguyễn Hữu T phải hoàn trả cho chị Trần Thị A ½ số tiền này.
[5] Về án phí: Căn cứ khoản 2 điu 147 B lut T tụng dân sự và đim b
khoản 5 điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí, l phí Tòa án. Chị Trần Thị A và anh Nguyễn Hữu T phải chịu án p
c giá ngạch đối với phần giá trị tài sản chung được chia.
[6] V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án
thẩm theo quy định của pháp lut.
[7] Phần đề ngh tại phiên tòa của đại din Vin kim sát nhân dân huyn
Văn Yên, tỉnh Yên i là c căn cứ và phù hợp quy định pháp lut. Hội đồng xét
x chp nhn.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
9
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 2 Điều 92; khoản 2 Điều 147; khoản 2 Điều 157; khoản 2 Điều 165; Điu
271; Điều 273 B lut T tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 33; Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Điều 213; Điều 357; Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Căn c điểm b khoản 5 điều 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Trần Thị A, chia tài sản
chung như sau:
1.1. Giao cho chị Trần Thị A được quyền sdụng đất và sở hữu các tài sản
bao gồm: Thửa đất số 131: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Tổ dân phố số A (nay
tổ dân phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 98,5m
2
. Hình thức sử dụng
riêng. Mục đích sử dụng đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử
dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất c thu tiền sử
dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CS 05593 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Y
cấp ngày 14/10/2020 mang tên ông Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H). Trên
diện tích đất c 01 nhà xây 02 tầng cấp IV, đmái bằng, chống nng bằng tôn
thường. Nhà c diện tích chiều ngang là 4m, chiều sâu 18m = 72m, tổng diện
tích 144m
2
. 3 cấp lát đá xẻ. Toàn bộ nhà trong ngoài sơn công nghệ, nền lát
gạch hoa 80x80 tầng 1. Tầng 1 c 01 phòng ngủ cánh cửa bằng gỗ xoan, 01 phòng
khách, 01 bếp ăn, 01 nhà vệ sinh. Cửa trước bằng gỗ sâng, c kính, không c
khuân cửa. Tầng 2 c 1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, các cửa nhôm kính, nền lát
gạch hoa 60x60, 02 bộ cửa buồng bằng gỗ xoan. Trước nhà c 01 sân lát gạch men
đỏ 50x50, c mái tôn thường, vì kèo thép hộp 16m
2
. C 02 cánh cổng sắt hộp 6m
2
,
01 vách tôn + khung sắt 10m
2
. 01 tường xây gạch đỏ, xây lửng cao 0,8; dài 7m.
Tổng đất; n công trình phụ kèm theo c g trị theo kết quả định giá là:
1.289.902.184 đồng (Một tỷ hai trăm tám mươi chín triệu chín trăm linh hai nghìn
một trăm tám tư đồng).
- Thanh toán chênh lệch tài sản cho anh Nguyễn Hữu T số tiền là:
316.730.042đồng (Ba trăm mười sáu triệu bẩy trăm ba mươi nghìn không trăm bốn
hai đồng).
Tổng giá trị tài sản chị Trần Thị A được chia là: 973.172.100đồng (Chín
trăm bẩy mươi ba triệu một trăm bẩy mươi hai nghìn một trăm đồng).
1.2. Giao cho anh Nguyễn Hữu T được quyền sử dụng đất sở hữu các tài
sản bao gồm: Thửa đất số 132: Tờ bản đồ số: 77. Địa chỉ: Thôn H cũ (nay là tổ dân
phố số G), T, huyện V, tỉnh Yên Bái. Diện tích 91,5m
2
. Hình thức sử dụng riêng.
Mục đích sử dụng: Đất 89,25m
2
; đất trồng cây lâu năm: 2,25m
2
. Thời hạn sử
dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: Đến tháng 7/2058. Nguồn gốc sử
dụng: Nhà nước giao đất c thu tiền sử dụng đất. Số vào sổ cấp GCN: CH 02930
do Ủy ban nhân dân huyện V cấp ngày 18/01/2017 mang tên Nguyễn Thị H1
(chuyển nhượng cho ông Nguyễn Hữu T Trần Thị A (H) ngày 02/11/2020.
Trên đất c 30m
2
vách tôn khung sắt, 15m
2
nền lát gạch đỏ, 15m
2
nền láng vữa xi
10
măng tông gạch; tường xây gạch lửng 3 vanh 0,88m
3
; tường xây gạch bao 3
vanh 0,687m
3
; Tổng đất tài sản trên đất c giá trị theo kết quả định giá là:
656.442.058 đồng (Sáu trăm năm sáu triệu bốn trăm bốn hai nghìn không trăm
năm tám đồng).
- Tiền chênh lệch tài sản do chị Trần Thị A thanh toán là: 316.730.042đồng
(Ba trăm mười sáu triệu bẩy trăm ba mươi nghìn không trăm bốn hai đồng).
Tổng giá trị tài sản anh Nguyễn Hữu T được chia là: 973.172.100đồng (Chín
trăm bẩy mươi ba triệu một trăm bẩy mươi hai nghìn một trăm đồng).
Kể từ ngày c đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi xuất quy định tại Điều 357 Điều 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015.
2. Về chi phí tố tụng: Chị Trần Thị A đã nộp tổng số tiền chi pxem xét
thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 12.330.900 đồng (Mười hai triệu ba trăm ba
mươi nghìn chín trăm đồng). Chị Trần Thị A anh Nguyễn Hữu T mỗi người
phải chịu ½ số tiền 6.165.450 đồng (Sáu triệu một trăm sáu lăm nghìn bốn trăm
năm mươi đồng) tiền chi phí xem xét thẩm định tại chỗ định giá tài sản. Anh
Nguyễn Hữu T phải hoàn trả cho chị Trần Thị A số tiền là: 6.165.450 đồng (Sáu
triệu một trăm sáu lăm nghìn bốn trăm năm mươi đồng).
3. Về án phí: Chị Trần Thị A phải chịu 41.195.163 đồng (Bốn mươi mốt
triệu một trăm chín mươi lăm nghìn một trăm sáu ba đồng) tiền án dân s thẩm
nhưng được tr vào s tiền 31.500.000đồng (Ba mươi mốt triệu năm trăm nghìn
đồng) tạm ng án phí đã nộp theo biên lai số: AA/2024/0000009 ngày 13/5/2024
tại Chi cục Thi hành án dân s huyện Văn Yên. Chị Trần Thị A còn phải nộp thêm
9.695.163 đồng (Chín triệu sáu trăm chín năm nghìn một trăm sáu ba đồng) tiền án
phí dân sự sơ thẩm.
Anh Nguyễn Hữu T phải chịu 41.195.163 đồng (Bốn mươi mốt triệu một
trăm chín mươi lăm nghìn một trăm sáu ba đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
4. V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án
thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a 9 Luật thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
11
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cc THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- Lưu HS (2)-TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
n
Tải về
Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST Bản án số 42/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất