Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST ngày 10/06/2024 của TAND huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 4/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST ngày 10/06/2024 của TAND huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đình Lập (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 4/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN ĐÌNH LẬP
TNH LẠNG SƠN
Bn án s: 04/2024/HNGĐ-ST
Ngày 10-6-2024
V/v ly hôn
CNG A HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA
ÁN NHÂN DÂN HUYN ĐÌNH LP, TNH LNG N
- Thành phn Hội đồng t x thẩm gm :
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lành Th V.
Các Hi thm nhân dân: Mã Thị Hiển;
Ông Nông Văn Thắng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Lý Minh Quang - Thư ký Tòa án nhân dân huyn
Đình Lập, tnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
huyn Đình Lập, tnh Lạng Sơn tham
gia phiên tòa: Ông Ma Văn Duy - Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 6 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Đình Lập,
tnh Lạng Sơn xét xử thẩm ng khai
v án th s 01/2024/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 01 năm 2024 v Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
04/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 5 năm 2024, Quyết đnh hoãn
phiên tòa s 01/2024/QĐST-HNGĐ, ngày 25 tháng 5 năm 2024 gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Triu Th N, sinh năm 2000; đa ch: Thôn L, A,
huyn L, tnh Lạng Sơn. Vng mt.
- B đơn: Anh Đặng Hiu N, sinh năm 1997; địa ch: Thôn K, xã T, huyn
Đ, tỉnh Lạng Sơn. Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 12/01/2024, li khai trong quá trình gii quyết
v án nguyên đơn ch Triu Th N trình bày:
Về quan hhôn nhân: Năm 2019 chị Triệu Thị N anh Đặng Hiệu N
được hai bên gia đình mai mối tổ chức cưới xin theo phong tục tập quán của
địa phương. Mặc dù không được tìm hiểu nhau trước đó nhưng khi được mai mối
hai anh ch tự nguyện tiến tới hôn nhân, không ai ép buộc. Ngày 19/8/2019 chị
Triệu Thị N anh Đặng Hiệu N đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T,
huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn.
2
Sau khi kết hôn hai vợ chồng chị Triệu Thị N sng cùng b m chng
xóm Khe Nong, Thôn K, T, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn. Quá trình chung sng
v chng hòa thun, hnh phúc, thnh thoảng cũng nhng mâu thun nh
trong cuc sống nhưng hai vợ chồng đã tự hàn gn li tình cm vi nhau.
Khoảng năm 2020 anh Đặng Hiu N gây thương tích cho người khác và b kết án
3 năm tù. Trong thi gian anh Đặng Hiu N đi chấp hành án, ch Triu Th N vn
cùng b m chng khoảng 1 năm thì ch Triu Th N xin phép b m chng v
nhà b m đẻ sinh sng ti Thôn L, xã A, huyn L, tnh Lạng Sơn đã được b
m chồng đồng ý. Đến tháng 4 năm 2022 anh Đặng Hiu N đưc gim án tr
v địa phương khi đó ch Triu Th N li quay v chung sng cùng vi chng
gia đình nhà chồng. Sau khi chung sống cùng nhau được khong 1, 2 tháng thì
xy ra mâu thun. Nguyên nhân là do hai v chồng có quan điểm sng khác nhau
dẫn đến v chồng không tìm được tiếng nói chung. Ngoài ra anh Đặng Hiu N
cũng hay t tp bạn bè, không tu chí làm ăn, dẫn đến v chồng thường xuyên cãi
chi nhau. Ch Triu Th N cho rng đã chờ đi anh Đặng Hiu N đi chấp hành
án hơn 2 năm nhưng khi tr v anh Đặng Hiu N có nhiều thay đổi nên cm thy
cuc sng túng, bế tắc. Đến tháng 8 năm 2022 sau khi hai v chng cãi chi
nhau, ch Triu Th N đã trở v nhà m đẻ đ sinh sng đã ly thân từ đó đến
nay. T khi ly thân, v chng không còn quan tâm, liên lc vi nhau. Ch
Triu Th N xác định hin nay không còn tình cm gì vi anh Đặng Hiu N nên
yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn. V con chung: Không có; V tài sn chung và
n chung: Không có.
B đơn anh Đặng Hiu N đã được triu tp hp l nhiu lần nhưng vng
mt không lý do, không trình bày ý kiến và không cung cp tài liu, chng c
cho Tòa án.
Ti biên bn xác minh nơi t ca anh Đặng Hiu N th hin: Anh
Hiu Ngân trú ti Thôn K, T, huyện Đ, tỉnh Lng Sơn kết hôn vi ch Triu
Th N t năm 2019. Năm 2020 anh Đặng Hiu N vi phm pháp lut hình s phi
đi chấp hành án. Sau đó chị Triu Th N cũng về tr v nhà m đẻ sinh sng. Sau
khi Đặng Hiu N chp hành án tr v ch Triu Th N v sinh sng vi anh
Đặng Hiu N mt thi gian ngắn, sau đó li tr v sinh sng vi b m đẻ
huyn Lc Bình, tnh Lạng Sơn cho đến nay.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát ti phiên tòa: T khi th v
án đến trước khi xét x, Thm phán đã tiến hành t tng đúng trình tự th tc,
tiến hành thu thp chng c, ng dẫn đương sự viết bn t khai, tiến hành
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn công khai chng c, quyết định đưa
v án ra xét x, tống đạt các văn bản t tng đúng theo quy định. Quá trình tiến
hành t tng ti phiên tòa Thm phán, Hi thẩm nhân dân, Thư Tòa án thc
hiện đúng quy đnh ca pháp luật. Nguyên đơn đã thực hiện đúng quyền và nghĩa
v khi tham gia t tng theo quy định ti các Điu 70, 71 B lut T tng dân s.
B đơn không thực hin đúng quy định tại các Điều 70, Điều 72 ca B lut T
tng dân s. V quan điểm gii quyết v án, đại din Vin kim sát sau khi phân
tích, đánh giá nội dung v án đã đề ngh Hội đồng xét x: Áp dng các Điu 51,
3
Điu 56, 57 Luật Hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, Điều 35, điểm a khon 1
Điu 39, khoản 2 Điều 147 B lut T tng dân sự; đim a khoản 5 Điu 27
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 đề ngh chp nhn toàn b yêu cu ca
nguyên đơn ch Triu Th N, x cho ch Triu Th N đưc ly hôn vi anh Đặng
Hiu N. V con chung, tài sn chung n chung: Không xem xét gii quyết do
đương sự không yêu cu. V án phí: Nguyên đơn phi chịu án phí theo quy định
ca pháp lut.
Quá trình ly lời khai ông Đặng Văn Thànhbố ca Đặng Hiu N có yêu
cu ch Triu Th N phi tr s tin sính l 40.000.000 đồng, tuy nhiên ông Đặng
Văn Thành không phải là đương sự trong v án nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V quan h pháp lut và thm quyn gii quyết v án: Ch Triu Th N
yêu cu ly hôn vi anh Đặng Hiu N nên xác định quan h pháp lut trong v án
ly hôn theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28 B lut T tng dân s. Anh Đặng
Hiu N cư trú ti: Thôn K, xã T, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn. Căn cứ đim a khon 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s v án thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Đình Lập, tnh Lng Sơn.
[2] V th tc t tng: Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã triu tp,
thông báo hp l nhiu ln nhưng anh Đặng Hiu N c tình vng mt không
lý do. Tòa án hành tiến hành m phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công
khai chng c thông báo kết qu cho anh Đặng Hiu N, không tiến hành hòa
giải được v yêu cu ly n ca ch Triu Th N. Phiên tòa m ln th hai, vng
mặt nguyên đơn, bị đơn, trong đó, nguyên đơn đơn đ ngh xét x vng mt,
b đơn đã được Tòa án triu tp hp l 2 lần đều vng mt không do. Hi
đồng xét x căn cứ theo quy định ti đim b khoản 2 Điều 227, khon 1, 3 Điu
228 B lut T tng dân s tiến hành xét x vng mt nguyên đơn, b đơn.
[4] Vquan hệ hôn nhân: Chị Triệu Thị N anh Đặng Hiệu N đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn vào ngày 19 tháng
8 năm 2019 trên sở tự nguyn, không ai ép buộc nên quan hhôn nhân của
chị Triệu Thị N anh Đặng Hiệu N hợp pháp. Sau khi kết hôn khoảng 01
năm tanh Đặng Hiệu N vi phạm pháp luật hình sự phải đi chấp hành án
trong thời gian đó chị Triệu Thị N vẫn chđợi anh Đặng Hiệu N trở về để cùng
nhau xây dựng cuộc sống gia đình. Tuy nhiên, sau khi chấp hành án trở về vợ
chồng chung sống với nhau trong thời gian ngắn thì đã xảy ra mâu thuẫn.
Nguyên nhân do v chng quan điểm sống khác nhau, không tiếng nói
chung và anh Đặng Hiệu N cũng hay tụ tập bạn bè, không tu chí làm ăn, dẫn đến
vợ chồng thường xuyên cãi chửi nhau. Hiện nay vợ chồng đã ly thân nhau từ
tháng 8/2022 đến nay, không còn quan tâm đến nhau. Quá trình giải quyết vụ án
Tòa án đã nhiều lần thông báo hòa giải nhưng anh Đặng Hiệu N không đến, điều
đó thể hiện anh Đặng Hiệu N không mong muốn hàn gắn lại cuộc hôn nhân này.
Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xử xét thấy, tình trạng hôn nhân của chị
4
Triệu Thị N anh Đặng Hiệu N đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt
được, mâu thuẫn vchồng không còn khả năng hàn gắn. Do đó, yêu cầu ly hôn
của chị Triệu Thị N là có căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] V con chung: Không có.
[6] V tài sn chung n chung: Ch Triu Th N trình bày v chng
không có tài sn chung và n chung nên Hội đồng xét x không xem xét.
[7] Quá trình gii quyết v án ông Đặng Văn T (b ca Đặng Hiu N)
yêu cu ch Triu Th N tr s tin sính l 40.000.000 đồng, tuy nhiên ông Đặng
Văn T không đến Tòa án tham gia t tng và không thc hin các th tc yêu cu
độc lp nên Hội đng xét x không có căn cứ để xem xét.
[8] V án phí: n cứ vào khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng dân s;
khoản 1 Điều 24, điểm a khon 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, nguyên đơn phải chu án phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[9] Xét đề ngh ca Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Đình Lập, tnh
Lng Sơn ti phiên tòa s, phù hp vi các quy định ca pháp lut nên
đưc Hội đng xét x chp nhn.
[10] Các đương sự có quyn kháng o bản án theo quy định ti c Điu
271, 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1
Điu 39, khoản 4 Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khon 1, 3 Điều 228, Điu
271, Điu 273 B lut T tng dân s;
n cứ o khon 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điu 57 Lut Hôn nhân
gia đình;
n cứ khoản 1 Điều 24; đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Tng v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu np, qun và s dng án phí, l pa án.
1. V quan h hôn nhân: Chp nhn yêu cu ly hôn của nguyên đơn ch
Triu Th N. X cho ch Triu Th N đưc ly hôn vi anh Đặng Hiu N.
(Giy chng nhn kết hôn s 11, ngày 19/8/2019 ca y ban nhân dân
T, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn).
2. V con chung: Không có.
3. V tài sn chung: Không .
4. V n chung: Không có.
5
5. V án phí: Ch Triu Th N phi chịu 300.000 đ (Ba trăm nghìn đng)
tin án phí hôn nhân gia đình thẩm để sung vào ngân sách Nhà c. Xác
nhn ch Triu Th N đã nộp đ s tin 300.000 (ba trăm nghìn đồng) theo Biên
lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0002766, ngày 12/01/2024 ti Chi
cc Thi hành án dân s huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn.
6. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vng mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k
t ngày bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tnh Lạng Sơn;
- VKSND huyn Đình Lp, tnh Lng Sơn;
- Chi cc THADS huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn;
- Các đương sự;
- UBND xã T, huyện Đ, tnh Lạng Sơn;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lành Th V
Tải về
Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST Bản án số 4/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất