Bản án số 385/2025/HC-ST ngày 29/08/2025 của TAND TP. Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 385/2025/HC-ST

Tên Bản án: Bản án số 385/2025/HC-ST ngày 29/08/2025 của TAND TP. Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hà Nội
Số hiệu: 385/2025/HC-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH H
Bn án s: 385 /2025/HC-ST
Ngày: 29/8/2025
V/v: Khiếu kin các quyết đnh hành
chính trong lĩnh vực thuế.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lp - T Do - Hnh Phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH H
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Hng Lam.
Hi thm nhân dân: Ông Đinh Văn Hưng
Ông Lê Ngc Thng
- Thư ký ghi biên bn phiên tòa: Ch Th Bích L - Thm tra viên chính
Toà án nhân dân thành ph H.
- Đi din Vin kimt nhân dân thành ph H tham gia phiên toà: Bà Đinh Th
Tuyết Mai - Kim sát vn.
Trong ngày 29 tháng 8 năm 2025, ti Tr s Tòa án nhân dân thành ph H,
m phiên txét x công khai v án nh chính thẩm đã th s 175/2024/TLST-
HC ngày 03/6/2024 v khiếu kin Quyết đnh hành chính trong lĩnh vc qun Nhà
c v thuế.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x thẩm s 257/2025/QĐXXST-HC ngày
14 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Công ty MN2
Tr s làm vic: Khu công nghip Bình Xuyên, xã B, tnh P.
- Người đại din theo u quyn:
- Bà Nguyn Th Thoa, chc v: Phó Giám đc Công ty MN2.
- Thị Hương, sinh năm 1975. Địa ch: Snh A toà nhà A3 Vinhome
Gradiania Hàm Nghi, phường T Liêm, thành ph H.
- Người bo v quyn và li ích hp pháp:
- Ông Nguyn Hu Uông Phan Chính M Trung tâm tư vấn pháp lut
Hc vin T
- Ông T Anh T Luật Công ty Lut TNHH EL. Địa ch: Phòng 1212
Toà CT4B khu đô thị Xa La, phường P, qun H, thành ph H.
2. Người b kin:
2.1. Cc Tng Cc Hi quan H
2
Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng: Chi Cục Trưởng Chi Cc Hi
quan Khu vc XX.
Tr s m vic : S 129 Nguyn Phong Sc, phưng C, tnh ph H.
Người đại din theo u quyn: Ông Nguyn Mnh T, chc v: Phó Chi Cc
trưởng.
2.2 Chi cc Hi quan V
Người kế tha quyền nghĩa v t tng: Hi quan V - Chi Cc Hi quan
Khu vc XX
Tr s làm vic: Km 16, Quc l 2, Phường P, tnh P.
Người đi din theo u quyn: Ông Phm Anh Đ, chc vụ: Phó Đội trưởng
Hi quan V.
2.3. Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng: Đội trưng Hi quan V - Chi Cc
Hi quan Khu vc XX
Tr s làm vic: Km 16, Quc l 2, Phường P, tnh P.
Người đi din theo u quyn: Ông Phm Anh Đ, chc vụ: Phó Đội trưởng
Hi quan V.
Các đương s mt ti phiên tòa: Công ty MN2, Chi cục Trưởng Chi Cc
Hi quan Khu vc XX, Đội trưởng và Hi quan V.
NI DUNG V ÁN:
Công ty MN2 (sau đây gọi tt là Công ty MN2) đưc S Kế hoạch và Đầu tư
tnh V cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp s 2500554810, đăng ký lần đầu
ngày 27/11/2015, thay đổi ln th 7 ngày 5/4/2023. Ban qun Khu công nghip
tnh V cp Giy chng nhận đầu số 7624542563, chng nhận thay đổi ln th nht
ngày 18/12/2019, thay đi ln th 2 ngày 4/10/2021 cho D án đầu tư “Tái chế phế
liu kim loi, phi kim loi và cht thi công nghip”, sản phm tái chếNhôm thi.
Ngày 8/7/2020, Công ty MN2 đưc B i nguyên i trưng cp Giy
phép x cht thi nguy hi s QLCTNH: 1-2-3-4-5-6.124.VX (cp lần đầu),
trong đó đầu vào là nhôm cht thi, sau quá trình x lý, sn phẩm thu được là nhôm
thi (sn phm tái chế). Hiu lc giấy phép đến ngày 8/7/2025.
Ngày 9/6/2021, B Tài nguyên Môi trường cp Giy phép x cht thi
nguy hi s QLCTNH: 1-2-3-4-5-6.124.VX (cp ln hai) cho Công ty MN2. Giy
phép này có hiu lực đến ngày 9/6/2026 và thay thế Giy phép x cht thi nguy
hi Mã s QLCTNH: 1-2-3-4-5-6.124.VX (cp lần đầu) ngày 8/7/2020.
Ngày 4/7/2025, B Nông nghiệp và Môi trường cp Giấy phép môi trường s
245/GPMT-BNNMT cho ng ty MN2. Thi hạn 7 năm, kể t ngày ký giy phép
đến ngày 3/7/2032.
3
Ngày 5/9/2022, Tng cc Hi quan ban hành ng văn số 3652/TCHQ-TXNK
ni dung: K t ngày 10/01/2022, sn phẩm được sn xut t hoạt động tái chế,
x cht thi thuộc đối tượng được min thuế xut khẩu theo quy định ca Lut
thuế xut khu, thuế nhp khẩu; cơ sở, căn cứ xác định min thuế quy định ti khon
3 Điều 25 khoản 6 Điều 40 Ngh định 134/2016/NĐ-CP, đến nay do B Tài
nguyên Môi trường chưa ban hành danh mục hoặc tiêu chí đ xác đnh sn phm xut
khẩu được sn xt t hot động tái chế, x cht thi nên t ngày 10/01/2022
quan Hải quan chưa có căn c đ xem xét x min thuế xut khẩu theo quy định
đối vi sn phẩm thu được t hoạt động tái chế, x lý cht thi.
Ngày 4/10/2023, Cc Hi quan Thành ph H ban hành Công văn số
3127HQHN v vic giá tr hi quan và chính sách thuế hàng xut khu gi Chi cc
Hi quan V. Nội dung:…Yêu cầu Chi cc Hi quan V thc hin thu b sung thuế
xut khu, x pht vi phạm hành chính theo quy định đối vi các t khai khai báo
“sn phm xut khẩu được sn xut t hoạt động tái chế cht thi tại cơ sở sn xuất”,
đã được áp dng chính sách min thuế xut khu ca Công ty MN2 trong giai đon
t ngày 10/01/2022 đến nay. Báo cáo kết qu thc hin v Cục trước ngày
20/11/2023.
Ngày 13/11/2023, Chi cc Hi quan V ban hành Thông báo s 1276/TB-
HQVP v vic np thuế vi hàng hóa xut khu, nhp khẩu đối vi Công ty MN2.
Nội dung: quan Hi quan nhn thấy chưa đủ sở pháp áp dng chính sách
min thuế xut khẩu đối vi các t khai đăng t ngày 10/01/2022 ca Công ty
MN2 đối vi sn phm xut khẩu được sn xut t hoạt động tái chế, x lý cht thi
(76 t khai hàng hóa xut khu). C th: S tin thuế Công ty phi np là:
19.985.953.318đồng; S tin thuế Công ty đã nộp vi các t khai t l pha phi
nguyên liệu 83.887.849đồng. Công ty MN2 thc hin np thuế theo chênh lch
gia s tiền đã nộp và s tin phi np. S tin còn phi nộp là 19.902.065.469đồng;
Mc tính tin chm np bng 0,03%/ngày tính trên s tin chm nộp. Nơi nộp: Kho
bạc nhà nước Phúc Yên; Hình thc np chuyn khon.
Ngày 01/12/2023, Chi Cục trưởng chi cc Hi quan V ban hành Quyết định
s 706/QĐ-HQVP v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu. Ni
dung: Ấn định thuế đối vi mt hàng xut khu thuc các t khai chi tiết theo bng
đính kèm (76 t khai) ca Công ty MN2; do: quan Hải quan nhn thy
chưa đủ sở pháp áp dng chính sách min thuế xut khẩu đối vi các t khai
đăng t ngày 10/01/2022 ca Công ty MN2 đối vi sn phm xut khẩu được sn
xut t hoạt đng tái chế, x lý cht thi; S tin n định thuế: 19.908.210.569đồng.
Ngày 4/12/2023, Công ty Nguyt Minh khiếu ni Quyết định s 706/QĐ-
HQVP đề ngh Chi cc Hi quan V không n đnh thuế đối vi các t khai xut khu
4
ti bản kê đính kèm quyết định trên. Ngày 26/12/2023, Chi Cục trưởng chi cc Hi
quan V ban hành Quyết định s 743/QĐ-HQVP v vic gii quyết khiếu nại đối vi
Công ty MN2 (lần đầu). Ni dung: Gi nguyên Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày
1/12/2023 ca Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu,
nhp khu.
Không đồng ý vi Quyết định s 743/QĐ-HQVP, Công ty MN2 khiếu ni tiếp
đến Cc Hi quan thành ph H. Ti Quyết đnh s 391/QĐ HQHN ngày 29/3/2024
ca Cc Hi quan thành ph H gii quyết khiếu nại đối vi Công ty MN2 (ln hai)
vi ni dung: Yêu cu Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V sửa đi, b sung các Quyết
định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty
MN2 (lần đầu) và Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 1/12/2023 v vic n định
thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu, c th:
+ Quyết đnh s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023: Phần căn cứ ca Quyết
định: Sửa đổi nội dung n cứ pháp dn chiếu sai; b sung ni dung t chc,
nhân được giao tham mưu giải quyết v khiếu ni dn chiếu các báo cáo xác minh
tại đoạn câu Theo báo cáo của…tại Văn bn số…ngày…tháng…năm v vic gii
quyết khiếu ni của…với các nội dung sau đây”;…Bổ sung nội dung các căn cứ pháp
luật để kết lun ni dung gii quyết khiếu ni.
+ Quyết định s 706/-HQVP ngày 01/12/2023: Điều 2 ca Quyết đnh: Sa
đổi nội dung “do n định thuế” theo đúng quy định tại Điều 52 Lut qun lý thuế
và b sung nội dung “Điều, khon của văn bản quy phm pháp luật được áp dng”.
Ngày 23/5/2024, Chi cục trưởng chi cc Hi quan V ban hành Quyết định s
213/QĐ-HQVP v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-
HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế
đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu. Ni dung:
+ Lý do ấn định thuế: Công ty MN2 kê khai sai đối tượng min thuế theo quy
định ti khon 1 Điều 52 Lut qun lý thuế s 38/2019/QH14, khoản 4 Điều 17 Ngh
định s 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành
mt s điu ca Lut qun lý thuế.
Ngày 30/5/2024, Chi cc Hi quan V tiến hành lp biên bn vi phm hành
chính đối vi Công ty MN2 v hành vi vi phạm được phát hin trong quá trình thc
hin th tc hải quan: Hành vi khai sai đối tượng min thuế dẫn đến làm thiếu s tin
thuế phi np vi phm v khai hải quan (quy định ti khoản 2 Điều 18 khon 1
Điu 29 Lut Hi quan 2014). S tin thuế khai thiếu ca 76 t khai xut khu trong
thi hn x pht vi phạm hành chính là 19.908.210.569đồng. Ti thi đim lp biên
bn Công ty MN2 chưa nộp s tin thuế khai thiếu. Quy đnh ti: điểm c khon 1 và
5
đim a khoản 3 Điều 9 Ngh định s 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính
ph quy định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực hi quan.
Ngày 31/5/2024, Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V ban hành Quyết định s
228/QĐ-HQVP v vic X pht vi phạm hành chính đối vi Công ty MN2. Ni dung:
Đã thực hin hành vi vi phạm hành chính: khai sai đối tượng min thuế dẫn đến làm
thiếu s tin thuế phi nộp cơ quan hải quan phát hin trong quá trình làm th tc
hải quan đối vi 76 t khai (S tin tuế chênh lệch > 2.000.000đồng/t khai) quy
định tại đim a khoản 3 Điu 9 Ngh định s 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca
Chính ph quy định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vc hi quan; Hình thc
x pht chính: Pht tin, c thể: 19.908.210.560đồng x 20% = 3.981.642.113đng;
Các bin pháp khc phc hu qu: Buc nộp đủ s tin thuế thiếu.
Công ty MN2 trình bày: Sn phm nhôm thi tái chế ca công ty thuộc đối
ợng ưu đãi min thuế xut khu phù hp với quy định ca Lut Thuế xut khu,
nhp khu 2014. T ngày 10/01/2022 Ngh đnh s 08/2022/NĐ-CP có hiu lc, Chi
cc Hi quan V vn gii quyết min thuế xut khu cho sn phm nhôm thi tái chế
của công ty. Đến tháng 5/2023, công ty được thông báo là sn phm tái chế ca công
ty không được min thuế na vi do: B Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành
danh mc hoc tiêu chí ca sn phm tái chế nên Hải quan chưa sở xem xét.
Vic này công ty cho rng không hp lý, t ngày 10/01/2022 (này Ngh định
08/2022/NĐ-CP hiu lực) đến ngày 22/05/2023 thì s nào để Chi cc Hi quan
V cho sn phm nhôm thi của công ty được min thuế xut khu và thông quan các
t khai. Trong khi đó, sản phm nhôm thi của công ty đã được min thuế xut khu
theo Lut thuế xut nhp khẩu và theo quy định các Ngh định 19/2015/ND-CP, Ngh
định 40/2019/NĐ-CP, Công văn số 2580/TCMT-BTMMT ngày 14/8/2020, Công
văn số 5535/TCHQ-TXNK ngày 20/8/2020 ca Tng cc Hi quan; Kết lun kim
tra sau thông quan 888/KL-HQHN ngày 1/4/2021 đều xác nhn sn phm ca công
ty sn phm t hoạt động tái chế, x cht thải được min thuế. Mt khác, ti
công văn s 6710/BTNMT-TCMT ngày 8/11/2022 ca B Tài nguyên Môi trường
gi cho B Tài chính đã nêu rất rõ “về việc xác định sn phẩm được sn xut t hot
động tái chế thì căn cứ vào Giấy phép môi trưng (hoc Giy phép x cht thi
nguy hi còn hiu lực)”. Do đó, sản phm của công ty đủ điu kiện được xem xét
min thuế xut khu.
Tại Đơn khởi kin ngày 22/01/2024 và các yêu cu khi kin b sung gi Tòa
án, Công ty MN2 đề ngh gii quyết các vấn đề sau:
+ Hy Quyết đnh s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi Cc trưởng
Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu.
6
+ Hy Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng Chi
cc Hi quan V v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-
HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cc trưởng Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế
đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu.
+ Hy Quyết định s 228/QĐ-HQVP ngày 31/5/2024 ca Chi cục trưởng Chi
cc Hi quan V v vic X pht vi phm hành chính.
+ Hy các Quyết định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023, Chi cục trưởng
Chi cc Hi quan V v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (lần đu) Quyết
định s 391/QĐ HQHN ngày 29/3/2024 ca Cc trưởng Cc Hi quan thành ph
H gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (ln hai).
+ Buc Chi cc Hi quan V hoàn li khon thuế đã nộp bồi thường thit hi
thc tế, phát sinh do Quyết định hành chính, hành vi hành chính gây ra theo quy đnh
pháp lut k t ngày ban hành Quyết định 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 x pht
vi phm hành chính x pht vi phm hành chính vi s tin thit hại phát sinh như:
80 công nhân lao động ca Công ty ngh, mt vic làm, công ty b pht vi phm hp
đồng mua, bán hàng hóa với các đối tác, mt uy tín vi công ty Nhật đang là đối tác
liên doanh vi công ty, các thu nhp hp pháp khác mà pháp luật quy đnh vi tng
s tin bồi thường 25.900.000.000 đồng.
*Người bị kiện Cục trưởng Cc Hi quan thành ph H do Chi cục trưởng
Chi Cục Hải quan Khu vực XX người kế thừa quyền nghĩa vụ ttụng ý
kiến như sau:
Căn cứ ban hành Quyết định s 391/QĐ-HQHN ngày 29/3/2024 v vic gii
quyết khiếu ni ca Công ty MN2:
Ngày 23/01/2024, Cc Hi quan thành ph H nhận được Đơn Khiếu ni ca
Trn Ngọc Lan, Giám đốc ng ty MN2 vi ni dung khiếu nại không đng ý vi
Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 v vic ấn định thuế đối vi hàng
hóa xut khu, nhp khu Quyết đnh s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 v vic
gii quyết khiếu ni ca Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V.
Căn cứ Lut Khiếu ni, Ngh định s 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca
Chính ph qui định chi tiết mt s Điu và bin pháp thi hành Lut Khiếu ni căn
c Thông số 05/2021/TTCP ngày 01/10/2021 ca Thanh tra Chính ph qui định
qui trình x đơn khiếu nại, đơn t cáo, đơn kiến nghi, phn ánh, Chi Cc Hi quan
Khu vc XX đã thc hin gii quyết khiếu ni ln 2 ca Công ty theo trình t, th
tc gii quyết khiếu nại đúng qui đnh ca pháp lut, c th:
1.1- Đề xuất người đứng đầu cơ quan, t chức, đơn vị th để gii quyết theo
quy định ca pháp lut và ban hành Thông báo s 336/TB-HQHN ngày 01/02/2024
7
v vic thông báo th gii quyết khiếu ni ln hai Quyết định s 132/QĐ-HQHN
ngày 16/02/2024 v vic xác minh ni dung khiếu ni;
1.2- Gi Giy mi và làm vic với người khiếu ni (Công ty MN2)/người b
khiếu ni (Hi quan V) để tiến hành làm xác minh ni dung khiếu ni, ni dung
làm việc được lp thành Biên bn ch ca các bên. Kết qu xác minh ni
dung khiếu nại như sau:
a. Đối với người khiếu ni: Kim tra chng t h xuất khu doanh nghip
khai báo đính kèm trên h thng nghip v đin t hi quan nhn thy: ti Bng
định mc sn phm xut khu, ni dung ct Tên nguyên liệu” thể hiện Nhôm
phế liệu”.
Căn c theo qui đnh tại đim b khoản 19 Điều 16 Lut thuế xut khu, nhp
khẩu qui định sn phm xut khu được sn xut t hoạt động tái chế, x cht
thi” thuộc đối tượng min thuế xut khu;
Căn cứ Ngh đnh s 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 qui đnh chi tiết mt
s điu ca Lut Bo v môi trường thay thế Ngh định 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019, trong đó qui định “Danh mục hoạt động bo v môi trường được ưu đãi,
h tr thì sn phẩm được sn xut t hot động tái chế, x lý cht thải đáp ứng các
qui định ca pháp lut chất lượng sn phẩm hàng hóa”;
Căn cứ ni dung chng t xut khu trong b h xut khẩu được Công ty
xut trình cung cấp cho cơ quan hi quan thì vic min thuế hàng hóa xut khu
ca Công ty vi mt hàng xut khu khai báo là “Nhôm thỏi hợp kim, đưc sn xut
t hoạt động tái chế cht thi tại cơ sở sn xut ca Công tychưa đúng vi các
qui định pháp lut dn trên .
b. Đối với người b khiếu ni:
- Quyết đnh ấn định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cc Hi
quan V:
+ Nội dung ghi “lý do ấn định thuế” tại Điều 2 ca Quyết định 706/QĐ-HQVP
ngày 01/12/2023 là không đúng với qui định khoản 1 Điều 52 Lut Qun lý thuế
qui định ti khoản 4 Điều 17 Ngh định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính
ph qui định chi tiết mt s điu ca Lut Qun lý Thuế.
+ Không nêu đim, khoản, điều của văn bn qui phm pháp luật được áp
dụng để ấn định thuế.
- Quyết đnh s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 ca Chi cc Hi quan V:
+ V nội dung: Căn cứ văn bn pháp lut dn chiếu sai Ngh định
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 Ngh định 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020; Không dn chiếu báo cáo xác minh do Chi cc thành lp theo Quyết
8
định 729/QĐ-HQVP ngày 15/12/2023; Ni dung kết luận chưa nêu căn c pháp
lý, qui định tại văn bản nào để kết luận đúng, sai hay đúng mt phn, sai mt phn.
+ V th thức: Cơ bản chưa đúng mẫu s 15 theo ph lc ban hành kèm theo
Ngh định s 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 hướng dn Lut Khiếu nại năm
2011.
1.3- Sau khi kết qu làm vic vi các bên, T trưởng T xác minh khiếu ni
đã các Tờ trình báo cáo kết qu xác minh ni dung khiếu ni s 38/BC-TXM ngày
06/3/2024, s 40/BC-TXM ngày14/3/2024 và Chi Cc Hi quan Khu vc XX đã chủ
trì tiến hành đối thoi trc tiếp với người khiếu nại, người b khiếu nại theo qui đnh.
Kết qu buổi đối thoại chưa ý kiến thng nht giữa người khiếu nại người b
khiếu ni, c th:
- Ý kiến của người b khiếu ni (Hi quan V):Theo Ngh định 40/2019/NĐ-CP
căn cứ vào các sn phẩm đã được nêu trong d án đầu tư, giấy chng nhận đăng ký
đầu của s để xem xét x min thuế xut khẩu theo quy định. Theo Ngh
định 08/2022/NĐ-CP đã bãi bỏ quy định này ti Ngh định 40/2019/NĐ-CP, đồng
thi B TNMT chưa ban hành Danh mục, tiêu chí để xác đnh sn phm xut khu
đưc sn xut t hoạt động tái chế, xcht thải nên cơ quan hải quan chưa căn
c để xem xét x min thuế xut khẩu. Do đó, Chi cục Hi quan V đã thực hin
ấn định thuế theo Quyết định s 706/QĐ- HQVP ngày 01/12/2023.
- Ý kiến của người khiếu ni (Công ty MN2): Yêu cu thu hồi 706/QĐ- HQVP
ngày 01/12/2023 Quyết định s 743/QĐ- HQVP ngày 26/12/2023 do hàng hóa
xut khu ca Công ty thuộc đối tượng được min thuế xut khẩu theo quy định ca
Lut Thuế xut khu, nhp khu s 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
1.4- Căn cứ các qui định ca pháp lut, kết qu xác minh ni dung khiếu ni,
kết qu đối thoi, Chi Cc Hi quan Khu vc XX đã ban hành Quyết định s
391/QĐ-HQHN ngày 29/3/2024 v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty TNHH
TMDV Môi trường Nguyt Minh 2 Daiki Aluminiu (ln hai).
2. V cơ sở, căn cứ pháp lý ban hành các Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày
01/12/2023; Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 21/5/2024 v sửa đổi, b sung
Quyết định ấn định thuế s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 Quyết định s
228/QĐ-XPHC ngày 31/5/2024 v x pht vi phm hành chính ca Chi cục trưởng
Chi cc Hi quan V (nay là Hi quan V):
- Căn cứ đim b khoản 19 Điều 16 Lut Thuế xut khu, thuế nhp khu s
107/2016/QH13 qui đnh:“Sn phm xut khẩu được sn xut t hoạt động tái chế,
x lý cht thi thuộc trường hợp được min thuế xut khu”
- Căn cứ khoản 3 Điều 25 Ngh định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 ca
chính ph qui định:“Căn cứ để xác định sản phm xut khẩu được sn xut t
9
hoạt động tái chế, x cht thi thc hiện theo qui đnh ca B tài nguyên và Môi
trường”.
Căn cứ khoản 6 Điều 40 Ngh định 134/2016/NĐ-CP qui định:“B Tài nguyên
Môi tng ban hành danh mc hoặc tiêu chí đ xác định máy móc, thiết b,
phương tiện, dng c, vật chuyên dung nhp khẩu đ bo v môi trường sn
phm xut khẩu được sn xut t hoạt động tái chế, x lý cht thi”
- Đim d mc 2 ph lc XXX ca Ngh đnh 08/2022/NĐ-CP ca Chính ph
qui định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Bo v môi trường (có hiu lc t
ngày 10/01/2022) qui đnh: “Danh mục hoạt đng bo v môi trường được ưu đãi,
h tr thì sn phẩm được sn xut t hoạt đng tái chế, x lý cht thải đáp ứng các
qui định ca pháp lut chất lượng sn phẩm hàng hóa”.
- Căn cứ các quy định nêu trên, cơ sở để cơ quan hải quan xem xét x lý min
thuế xut khẩu đi vi sn phẩm thu được t hoạt động tái chế, x cht thi
Danh mc hoặc tiêu chí đ xác định sn phm được sn xut t hoạt động tái chế, x
lý cht thi ca B Tài nguyên và Môi trường.
Tuy nhiên đến thời điểm hin nay, B Tài nguyên Môi trường vẫn chưa ban
hành Danh mc hoặc tiêu chí đ xác đnh sn phẩm được sn xut t hoạt động i
chế, x lý cht thi. T ngày 22/5/2023 tr đi, Công ty MN2 đã thực hin np thuế
xut khu cho các lô hàng xut khu khai báo trên t khai hi quan“Nhôm thỏi hp
kim (sn phẩm được sn xut t hoạt động tái chế cht thi tại sở sn xut ca
công ty)”.
- Căn cứ qui định tại Điều 17 Ngh định 126/2020/NĐ-CP ngày19/10/2020
ca Chính ph qui định chi tiết mt s điu ca Lut Qun thuế thì vic Chi cc
trưởng Chi cc Hi quan V ban hành Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023
thc hin vic ấn định thuế đối vi các t khai xut khẩu khai báo Nhôm thi hp
kim (sn phẩm được sn xut t hoạt động tái chế cht thi tại sở sn xut ca
công ty)trong giai đon t 10/01/2022 đến 22/5/2023 phù hp với các qui đnh
ca pháp lut.
*Người bị kiện là Đội trưởng và Hải quan V có ý kiến như sau:
1. V vic gii quyết khiếu ni ca Công ty: Hi quan V đã thực hin theo quy
định ca Lut Khiếu nại quy đnh v trình t, th tc gii quyết khiếu ni ti
Chương IV Nghị định s 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính ph quy định
chi tiết mt s điu và bin pháp thi hành Lut Khiếu ni. Kết qu gii quyết khiếu
ni, Hi quan V đã ban hành Quyết định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 v vic
gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (lần đầu).
2. Căn c pháp lý vic thc hin ấn định thuế của cơ quan hải quan ti Quyết
định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cục trưởng Hi quan V:
10
- Căn cứ đim b khoản 19 Điều 16 Lut Thuế xut khu, thuế nhp khu s
107/2016/QH13 qui đnh: “Sn phm xut khẩu được sn xut t hot động tái chế,
x lý cht thi thuộc trường hợp được min thuế xut khu”
- Căn cứ khon 3 Điều 25 Ngh định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 ca
chính ph qui định: căn c đ xác định sn phm xut khẩu được sn xut t hot
động tái chế, x cht thi thc hiện theo quy đnh ca B Tài nguyên Môi
trường.
Căn cứ khoản 6 Điều 40 Ngh định 134/2016/NĐ-CP qui định: B Tài nguyên
Môi trường ban hành danh mc hoặc tiêu chí đ xác đnh máy móc, thiết b,
phương tiện, dng c, vật chuyên dung nhp khẩu đ bo v môi trường sn
phm xut khẩu được sn xut t hoạt động tái chế, x lý cht thi”
- Đim d mc 2 ph lc XXX ca Ngh định 08/2022/NĐ-CP ca Chính ph
qui định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Bo v môi trường (có hiu lc t
ngày 10/01/2022) qui đnh: “Danh mục hoạt đng bo v môi trường được ưu đãi,
h tr thì sn phm đưc sn xut t hot động tái chế, x lý cht thải đáp ng các
qui định ca pháp lut chất lượng sn phẩm hàng hóa”.
T 10/01/2022 đến 21/05/2023: Ngh định s 08/2022/NĐ-CP không quy định
v Danh mc hoc tiêu chí để xác định sn phm xut khu t hoạt động tái chế, x
cht thải theo quy đnh ti pháp lut v thuế, không quy đnh việc xác định sn
phm t hoạt động tái chế, xcht thicác sn phẩm đã được nêu trong d án
đầu tư, giấy chng nhn đăng ký đầu của cơ sở x cht thải nđã quy định ti
Ngh định s 40/2019/NĐ-CP trước đây
ng mắc này đã được tr li tại công văn 6701/BTNMT-TCMT ngày
08/11/2022 ca B Tài nguyên Môi trường: Để xác đnh sn phẩm được sn xut
t hoạt động tái chế, x lý cht thải thì căn cứ vào Giấy phép môi trường hoc Giy
phép x cht thi nguy hi còn hiu lực. Đối vi Giy phép x cht thi nguy
hi, thông tin v hoạt động tái chế sn phm tái chế t hoạt động x cht thi
của cơ sở đưc nêu ti Ph lc I ca Giấy phép”.
Ngày 22/05/2023, Tng cc Hải quan ban hành công văn 2422/TCHQ-
TXNK, Hi quan V đã thông báo với Công ty và đề nghng ty kiến ngh trc tiếp
vi B Tài nguyên Môi trường, Công ty đã chủ động khai báo thuế xut khu vi các
t khai đăng sau ngày 22/05/2023 gửi công văn số 2908/2023/NM2 ngày
29/05/2023 đến B Tài nguyên Môi trường B Tài Chính đề ngh được hướng
dn v sn phm tái chế min thuế ca Công ty.
Hi quan V đã có công văn số 935/HQVP-NV ngày 16/08/2023 v vic kim
tra tr giá hi quan và chính sách thuế, trong đó nêu rõ vướng mắc liên quan đến cơ
s xét min thuế xut khu ca Công ty MN2.
11
Thc hin nội dung công văn số 3127/HQHN-TXNK ngày 04/10/2023 ca
Cc Hi quan TP. Hà Ni (nay là Chi Cc Hi quan Khu vc XX) v vic tr giá hi
quan và chính sách thuếng hóa xut khu, Chi cc Hải quan đã làm việc vi Công
ty MN2 để thông báo v việc chưa đủ cơ sở xét min thuế vi các t khai xut khu
của Công ty trong giai đoạn t 01/10/2022 đến ngày 22/5/2023.
Căn cứ vào các quy đnh dẫn trên, sở để quan hải quan xem xét x
min thuế xut khẩu đối vi sn phẩm thu được t hoạt động tái chế, xcht thi
là Danh mc hoặc tiêu chí để xác định sn phẩm được sn xut t hot động tái chế,
x lý cht thi ca B Tài nguyên và Môi trường.
Tuy nhiên đến thời đim ban hành Quyết định ấn định thuế, B Tài nguyên và
Môi trường vẫn chưa ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sn phẩm được
sn xut t hoạt động tái chế, x cht thi. T ngày 22/5/2023 tr đi, Công ty MN2
đã thực hin np thuế xut khu cho các lô hàng xut khu khai báo trên t khai hi
quan“sn phẩm được sn xut t hoạt động tái chế cht thi tại cơ sở sn xut ca
công ty”.
Căn c quy định tại Điều 17 Ngh định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca
Chính ph qui định chi tiết mt s điu ca Lut Qun thuế thì vic Chi cc trưởng
Chi cc Hi quan V ban hành Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 thc
hin vic ấn định thuế đối vi các t khai xut khu khai o “sn phẩm được sn
xut t hoạt động tái chế cht thi ti cơ sở sn xut ca công ty” trong giai đoạn t
10/01/2022 đến 22/5/2023 là phù hp với các quy định ca pháp lut.
3. Căn cứ pháp lý vic thc hin x pht vi phm hành chính của cơ quan hải
quan ti Quyết định s 228/QĐ-XPHC ngày 31/05/2024 ca Chi cục trưởng Hi quan
V: Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Lut x vi phm hành
chính (sửa đổi, b sung năm 2020); Căn cứ Lut Hi quan ngày 23/6/2014; Căn
c Lut Qun lý thuế ngày 13/6/2019; Căn cứ Ngh định s 118/2021/NĐ-CP
ngày 23/12/2021 ca Chính ph quy định chi tiết mt s điu và bin pháp thi hành
Lut x lý vi phm hành chính; Căn cứ Ngh định s 128/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 ca Chính Ph quy đnh x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vc hi
quan; Căn cứ Ngh định 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 sửa đổi, b sung mt s
điu ca các Ngh định v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn;
hi quan; kinh doanh bo him, kinh doanh x s; qun lý, s dng tài sn công; thc
hành tiết kim, chng lãng phí; d tr quc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kim
toán độc lp;
Hành vi khai sai đối tượng min thuế dẫn đến làm thiếu s tin thuế phi np
quan hi quan phát hin trong quá trình làm th tc hi quan ca Công ty
MN2 vi phạm quy đnh v khai hải quan (quy đnh ti khoản 2 điều 18 khon 1
12
điu 29 Lut Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014). Số tin thuế khai thiếu ca 76 t
khai xut khu trong thi hn x pht vi phạm hành chính là: 19,908,210,569 đồng.
Hi quan V đã gửi Giy mi s 550/GM-HQVP ngày 23/05/2024 mời người
đại din hoặc người được y quyền theo quy định ca pháp lut ca Công ty MN2
để làm vic v vic x pht vi phạm hành chính. Công ty đã gửi công văn số
14/2024/NMD ngày 24/05/2024 v vic tạm hoãn đến làm vic theo Giy mi s
550/GM-HQVP ngày 23/05/2024, theo công văn nêu trên, do còn nhiu vấn đề
ng mắc phát sinh nên Công ty chưa th c đại diện đ làm vic với quan hi
quan theo quy định. Hi quan V đã gửi công văn số 559/HQVP-NV ngày 27/05/2024
v vic x pht vi phm hành chính yêu cu Công ty c người đại din hoặc người
đưc y quyền theo quy định ca pháp luật đến tr s Hi quan V để tiến hành lp
Biên bn x pht vi phm hành chính trong thi gian mun nht vào ngày
30/05/2024. Công ty đã gửi công văn s 16/2024/NMD ngày 30/05/2024 v vic hõa
đến làm việc theo công văn số 559/HQVP-NV đến khi quyết định hoc bn án
của cơ quan nnước có hiu lc pháp luật và Công ty đã không mặt ti tr s
quan hi quan trong thi hạn được yêu cu.
Vào lúc 17h00 ngày 30/05/2024, Đội Nghip v - Hi quan V đã lập biên bn
vi phm hành chính với hành vi khai sai đối tượng min thuế dẫn đến làm thiếu s
tin thuế phi nộp quan hải quan phát hin trong quá trình làm th tc hi
quan ca Công ty MN2 i s chng kiến ca Ông Nguyễn Văn Công. Công ty
MN2 do nguyên nhân khách quan không thmt. Vic lp biên bn vi phm hành
chính được thc hiện theo quy định ti Khoản 5 Điều 12 Ngh định 118/2021/NĐ-
CP ngày 23/12/2021 ca Chính Ph quy định chi tiết mt s điu bin pháp thi
hành Lut x lý vi phm hành chính.
Căn cứ Điu 61 Lut x lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012, được sửa đổi,
b sung ti khoản 30, Điều 1 Lut sửa đổi, b sung mt s điu ca Lut X vi
phm hành chính ngày 13/11/2020, hành vi vi phm ca Công ty không thuộc trường
hợp được gii trình, công chức đề xut ban hành Quyết định ấn định thuế đã lập Biên
bn vi phm hành chính.
V vic ca Công ty MN2 nhiu tình tiết phc tạp, gây khó khăn trong việc
xác định hành vi vi phm. Theo trình bày ca Công ty tại công văn số 14/2024/NMD
ngày 24/05/2024 nêu trên, Công ty đã phi dng hoạt động sn xut, kinh doanh và
chm dt Hp đồng lao động vi hàng lot nhân s ch chốt. Đến thời điểm lp biên
bn vi phm hành chính, Công ty vẫn chưa nộp s tin thuế còn thiếu vào ngân sách
nhà nước. Vic x pht vi phm vi s tin pht tm tính là 3,981,642,113 VND nh
ng trc tiếp đến quyn và li ích hp pháp của Công ty. Căn c đim b khon 2
Điu 12 Ngh định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 ca Chính Ph, ngày
13
23/12/2021 ca Chính Ph, Hi quan V đã lập biên bn vi phm hành chính vào ngày
30/05/2024.
Căn c đim a khoản 3 Điều 9 Ngh định s 128/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 ca Chính Ph quy đnh x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vc hi
quan, vic Chi cục trưởng Hi quan V ban hành Quyết định X pht vi phm hành
chính s 228/QĐ-XPHC ngày 31/05/2024 đối với hành vi khai sai đối tượng min
thuế dẫn đến làm thiếu s tin thuế phi nộp quan hải quan phát hin trong
quá trình làm th tc hi quan là phù hp với các quy định ca pháp lut.
Ti phiên tòa, Công ty MN2 gi nguyên yêu cu khi kiện, theo đó yêu cầu:
+ Hy Quyết đnh s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi Cc trưởng
Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu.
+ Hy Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng Chi
cc Hi quan V v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-
HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế
đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu.
+ Hy Quyết định s 228/QĐ-HQVP ngày 31/5/2024 ca Chi cục trưởng Chi
cc Hi quan V v vic X pht vi phm hành chính.
+ Hy các Quyết định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023, Chi cục trưởng
Chi cc Hi quan V v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (lần đầu) Quyết
định s 391/QĐ HQHN ngày 29/3/2024 ca Cục trưởng Cc Hi quan thành ph
H gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (ln hai).
Công ty MN2 xin rút yêu cu khi kin buộc cơ quan hi quan hoàn tr khon
thuế đã np bồi thường các khon thit hi thc tế phát sinh cho Công ty k t khi
ban hành các quyết định hành chính nêu trên.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho người khi kiện đề ngh Toà án
chp nhn yêu cu khi kin ca ng ty MN2.
Đại din theo u quyn của người b kin Chi cục Trưởng Chi Cc Hi quan
Khu vc XX Đội trưởng Hi quan V gi nguyên quan điểm ti các Quyết định
hành chính đã ban hành, đ ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu khi kin
ca Công ty MN2.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph H nêu quan đim hoạt động th
tiến hành t tng ca thm phán Hội đồng xét x đúng quy định; các
đương sự đã được thc hiện đầy đ quyền và nghĩa vụ t tng.
V ni dung: Căn c Điu 3; Điu 32, Điu 116 Lut TTHC; Lut Qun
thuế 2019; Lut Thuế xut khu, nhp khu 2016; Lut Hi quan 2014; Lut x lý vi
phm hành chính 2020; Ngh Định s 08/2022/NĐ-CP; Ngh quyết
14
326/2016/UBTVQH x chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty MN2 và đình chỉ
gii quyết đối vi yêu cầu đòi bồi thường thit hi do Công ty MN2 rút yêu cu khi
kin này.
V án phí: Người b kin phi chịu 300.000 đồng án phí hành chính sơ thẩm.
Căn cứ các tài liu, chng c thu thp trong h v án được thm tra công
khai tại phiên tòa; căn c kết qu trông tng ti phiên tòa, ý kiến của c đương sự
và những người tham gia t tng khác.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V t tng:
Công ty MN2 (gi tt Công ty MN2) khi kin yêu cu Tòa án nhân dân
thành ph H hy Quyết định s 706/-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cc trưng
Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi ng hóa xut khu, nhp khu; Quyết
định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V v
vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết đnh s 706/QĐ-HQVP ngày
01/12/2023; Quyết định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 ca Chi cục trưởng Chi
cc Hi quan V v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (lần đu); Quyết đnh
x pht vi phm hành chính s 228/QĐ-XPHC ngày 31/5/2024 ca Chi cục trưởng
Chi cc Hi quan V; Quyết đnh s 391/QĐ-HQHN ngày 29/3/2024 ca Cục trưởng
Cc Hi quan thành ph H v gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 Daiki (ln hai).
Đây các Quyết định hành chính đưc ban hành trong lĩnh vực qun lý nhà nước
v thuế thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án theo quy định ti khoản 1 Điều 30
Lut T tng hành chính.
Căn cứ khon 3 điu 32 Lut T tng hành chính thì khiếu kiện đối vi Quyết
định hành chính trong lĩnh vực qun nhà nước v thuế ca Cc tng Cc Hi
quan thành ph H và Chi cục Trưởng Chi cc Hi quan V. Do vy, thm quyn gii
quyết v án thuc Tòa án nhân dân thành ph H.
Khi xem xét tính pháp lý ca các Quyết định hành chính b kin, Hội đồng xét
x cn phi xem xét tính hp pháp ca Thông báo s 1062/TB-HQVP ngày
23/9/2024 ca Chi cc Hi quan V v tin thuế, tin chm np, tin pht còn thiếu
văn bản hành chính có liên quan theo quy định tại Điều 6 Lut t tng hành chính.
Sau khi tiến hành sắp xếp lại tổ chức b máy n nước theo Nghị quyết
190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc Hội, ngày 26/2/2025, Bộ trưởng Bộ Tài
chính đã ban hành Quyết định 382/QĐ-BTC quy định chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan là tổ chức thuộc Bộ Tài chính. Và theo đó,
Cục Hải quan thành phố H sau sắp xếp trở thành Chi cục Hải quan Khu vực 1 có trụ
sở làm việc tại Hà Nội, người đại diện là Chi cục trưởng và địa bàn quản lý gồm
Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái. Chi cục Hải quan V sau sắp xếp thành
15
Hải quan V người đại diện Đội trưởng. Do vậy, Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan khu vực XX là người kế thừa quyềnnghĩa vụ của Cục trưởng Cục Hải quan
thành phố H, Đội trưởng và Hải quan V là người kế thừa quyền và nghĩa vụ của Chi
cục trưởng và Chi cục Hải quan V trong vụ án.
Đơn khởi kin ca Công ty MN2 đảm bo v thi hiu khi kiện theo quy đnh
tại Điều 116 Lut T tng hành chính.
Ti phn tòa, Công ty MN2 xin t mt phn khi kin, c th không yêu cu
buc Hi quan V hoàn tr khon thuế đã nộp và bồi thường các khon thit hi thc
tế phát sinh cho Công ty k t khi ban hành các quyết định hành chính nêu trên. Hi
đng t x căn cứ khon 1 Điu 143, khon 2 Điu 165 Lut t tng nh chính đình
ch yêu cu y ca Công ty MN2.
[2]. V ni dung yêu cu khi kin:
[2.1]. Đối vi Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cc
trưởng Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp
khu và Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng chi cc
Hi quan V v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-
HQVP ngày 01/12/2023 v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu:
[2.1.1]. V trình t th tc, thm quyn ban hành các Quyết định, Hội đồng
xét xư nhận định:
Theo quy định tại Điều 19 Lut Qun lý thuế năm 2019; Điu 84, 85 ca Lut
Hi quan, Điu 16 Ngh định s 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính ph
quy định chi tiết mt s điu ca Lut Qun thuế, Chi cục trưởng Chi cc Hi quan
V ban hành Quyết đnh s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 Quyết định s
213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 là đúng trình tự, th tc và thm quyn.
Tuy nhiên, Quyết định s706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 của Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan V có nội dung ghi "lý do ấn định thuế" tại Điều 2 của Quyết định
706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 là không đúng với qui định khoản 1 Điều 52 Luật
Quản thuế qui định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế.
Quyết định cũng không nêu điểm, khoản, điều của văn bản qui phạm pháp luật
được áp dụng để ấn định thuế. Sai sót này đã được Quyết định s 391/QĐ HQHN
ngày 29/3/2024 ca Cục Trưởng Cc Hi quan thành ph H xác định và đã yêu cu
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan V phải điều chỉnh sửa đổi bsung lại cho đúng quy
định của pháp luật đối với Quyết định số 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023. Và ngày
23/5/2024, Chi cục trưởng chi cc Hi quan V đã ban hành Quyết định s 213/QĐ-
HQVP v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết đnh s 706/QĐ-HQVP
ngày 01/12/2023 v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu.
16
[2.1.2] Về nội dung giải quyết của các Quyết định, Hội đồng xét xử nhận định:
- Về việc xác định sản phẩm nhôm thỏi của Công ty MN2:
Công ty MN2 được Ban quản các khu công nghiệp - UBND tỉnh V cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số 7624542563 lần đầu ngày 31/3/2016, thay đi lần hai
ngày 4/10/2021 chứng nhận Dự án đầu tư: Tái chế phế liệu kim loại, phi kim loại,
chất thải công nghiệp, thời hạn hoạt động của Dự án 42 năm kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng lần đầu. Ngày 22/7/2019, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
Môi trường ban hành Quyết định số 1858/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án xác định: Quy sản xuất tái chế nhôm
phế liệu, nhôm thải không nguy hại kết hợp đồng xử nhôm dính thành phần
nguy hại, công suất 30.000 tấn sản phẩm/năm.
Tại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại ngày 9/6/2021 của Bộ Tài nguyên
Môi trường thể hiện thông tin về hoạt động tái chế và sản phẩm tái chế từ hoạt động
xử lý chất thải của Công ty MN2 cụ thể như sau:
+ Hệ thống tái chế nhôm gồm: 02 máy ép kiện áp suất cao, công suất 2,5
tấn/giờ/máy; 01 lò nấu nhôm, công suất 1,0 tấn sản phẩm/giờ; 01 hệ thống thu nhôm
liên hoàn, công suất 1,8 tấn/giờ; 01 hệ thống tẩy rửa nhôm nguyên liệu, công suất 5
tấn/giờ. Loại hình: xử lý, tái chế.
+ Tên chất thải đưa vào hệ thống tái chế nhôm: Các thiết bị bphận bằng
nhôm có dính thành phần nguy hại; Bao bì cứng thải bằng nhôm có dính thành phần
nguy hại; Phoi nhôm từ quá trình gia công tạo hình lẫn dầu hoặc các thành phần
nguy hại; Phế liệu nhôm dính thành phần nguy hại; Xỉ nhôm, bụi nhôm từ quá trình
nhiệt luyện nhôm. Mức độ xử lý theo Quy chuẩn Việt Nam 19: 2009/BTNMT, Quy
chuẩn Việt Nam 07: 2009/BTNMT.
Như vậy, Công ty MN2 sản xuất nhôm thỏi theo dây chuyền nhập khẩu,
nguyên liệu công ty mua từ sở phế liệu hoặc chất thải của các nhà máy, nghiệp.
Sản phẩm nhôm thỏi của công ty được cấp phép và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định của Bộ i nguyên và Môi trường và bán ra thị trường từ m 2019. Do đó, xác
định sản phẩm nhôm thỏi của Công ty MN2 được đăng kinh doanh, nhà xưởng,
dây chuyền công nghệ sản xuất từ hoạt động tái chế chất thải đã thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều
3 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường quy định Điểm đ Mục 2 Phụ lục XXX của Nghị định
08/2022/NĐ-CP về Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì
sản phẩm được sản xuất thoạt động tái chế, xử chất thải đáp ứng các quy định
của pháp luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Về việc Công ty MN2 kê khai thuế đối với sản phẩm nhôm xuất khẩu:
17
Tại 76 tờ khai hải quan, Công ty MN2 khai đối với hàng hóa: “Mã số hàng
hóa: 76012000 tương ứng với sản phẩm hợp kim nhôm. Mô tả hàng hóa: Nhôm thỏi
hợp kim ch thước 670x95x45mm (+/-5%), thành phần nhôm (AL) min 96% (sản
phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế chất thải tại ssản xuất của công ty).
Phần ghi chú trong tờ khai hải quan của Công ty MN2 thể hiện: TL AL miễn thuế
100% theo CVMT5535/TCHQ-TXNK. TL pha phối chịu thuế 0%. Tr giá
FOB:$209801 TĐVC: VP-HP.
Theo Công văn số 5535/TCHQ-TXNK ngày 20/8/2020 của Tổng cục Hải quan
trả lời Công ty MN2 về thuế xuất khẩu đối với sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý
chất thải có nội dung: Trường hợp Công ty MN2 giấy phép xử chất thải nguy
hại theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi nh Luật bảo vệ môi trường, sản phẩm xuất khẩu thu được
từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại điểm b khoản 19 Điều
16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 23 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 3
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP thì được miễn thuế xuất khẩu.
Trên thực tế toàn bsố hàng hóa này đã được Hải quan kiểm tra và chấp nhận
cho thông quan.
Hội đồng xét xử nhận thấy: Như phân tích trên, sản phẩm nhôm thỏi của
Công ty MN2 được sản xuất từ hoạt động tái chế chất thải tương ứng với hàng
hóa 76012000. Ngoài ra, Tổng cc Hải quan xác định sản phẩm nhôm thỏi của công
ty thu được từ hoạt động tái chế thuộc trường hợp được miễn thuế xuất khẩu. Do đó,
xác định Công ty đã kê khai, tả hàng hóa đầy đủ tên hàng, quy cách, thông số kỹ
thuật, thành phần, kích thước, đặc tính…đúng quy định Điều 42 Luật Quản lý thuế;
Chương 76 Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính về việc Ban
hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam. vậy, Chi cục Hải quan V cho
rằng Công ty MN2 khai sai đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 52
Luật Quản lý thuế 2019 là không phù hợp với quy định của pháp luật.
- Về việc ấn định thuế:
quan Hải quan cho rằng: Từ ngày 10/01/2022 đến ngày 21/5/2023, Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP không quy định về Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản
phẩm xuất khẩu từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải theo quy định tại pháp luật về
thuế, không quy định việc xác định sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải là
các sản phẩm đã được nêu trong dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng đầu tư của
sxử chất thải như đã quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP. Do đó,
quan Hải quan thực hiện việc ấn định thuế đối với các Tờ khai hải quan trong giai
đoạn từ ngày 10/01/2022 đến ngày 22/5/2023 đối với Công ty MN2.
18
Nhận thấy: Tại Công văn số 6710/BTNMT TCMT ngày 8/11/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc xác định sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái
chế, xử lý chất thải thể hiện: Từ ngày 10/01/2022 thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP:
+ Khoản 1 Điều 131 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng được
ưu đãi hỗ trợ về bảo vệ môi trường thì đối tượng được ưu đãi hỗ trợ bao gồm các tổ
chức, nhân có hoạt động đầu tư công trình bảo vệ môi trường; hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ về bảo vệ môi trường thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu
được quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Điểm đ Mục 2 Phụ lục XXX của Nghị định 08/2022/NĐ-CP về Danh mục
hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì sản phẩm được sản xuất từ hoạt
động tái chế, xử chất thải đáp ứng các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm
hàng hóa.
Do đó, để xác định sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử chất
thải thì căn cứ vào Giấy phép môi trường, Giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc
trong nội dung dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Theo Công văn số 2957/BTC-TCHQ ngày 31/3/2023 của Bộ Tài chính ý
kiến: Bộ Tài nguyên Môi trường cần ban hành Danh mục hoặc tiêu chí xác định
sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử chất thải làm căn cứ áp dụng
chính sách thuế xuất khẩu theo đúng thẩm quyền được giao tại Nghị định
134/2016/NĐ-CP; Trường hợp Bộ TNMT không ban hành Danh mục hoặc tiêu chí
thì đề nghị cân nhắc báo cáo cấp thẩm quyền xem xét sửa đổi hoặc bãi bỏ quy
định này.
Ngày 22/5/2023, Tổng cục Hải Quan ban hành Công văn số 2422/TCHQ-
TXNK trả lời các doanh nghiệp và Cục hải quan tỉnh, thành phố về việc chính sách
đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử chất thải. Nội dung:…Đến
thời điểm hiện nay Bộ Tài nguyên Môi trường chưa ban hành Danh mục hoặc tiêu
chí để xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử chất
thải từ ngày 10/01/2022, quan hải quan chưa căn cứ để xem xét xử miễn
thuế xuất khẩu theo quy định đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý
chất thải; Để xử vướng mắc này Bộ Tài chính đã Công văn số 2957/BTC-TCHQ
ngày 31/3/2023 trao đổi với Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay, Bộ Tài nguyên
Môi trường đang nghiên cứu xử lý vướng mắc. Tổng cục Hải quan sẽ hướng
dẫn sau khi nhận được ý kiến cụ thể của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Từ những căn cứ nêu trên xác định: Mặc dù Nghị định 08/2022/NĐ-CP chưa
quy định Danh mục hoặc tiêu chí cụ thể để xác định sản phẩm xuất khẩu từ hoạt động
tái chế, xử chất thải theo quy định tại pháp luật về thuế. Tuy nhiên, đã quy định
19
tại điểm đ Mục 2 Phụ lục XXX về Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu
đãi, hỗ trợ tsản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải đáp ứng
các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. Như vậy, Công ty MN2
sản xuất nhôm thỏi từ hoạt động tái chế chất thải nên thuộc trường hợp được hưởng
ưu đãi, hỗ trợ. Tại điểm b khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm
2016 vể Miễn thuế quy định: Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái
chế, xử chất thải. Do đó, thể hiểu sản phẩm nhôm thỏi của Công ty MN2
cũng được miễn thuế. Cùng với đó, Cơ quan Hải quan cũng chưa thống nhất với Bộ
Tài nguyên Môi trường trong quá trình giải quyết vchính sách áp dụng miễn
thuế đối với sản phẩm được sản xuất thoạt động tái chế. Ngoài ra, ngày 06/01/2025,
Cnh phủ đã ban hành Nghđnh 05/2025/-CP sửa đi Nghị định 08/2022/NĐ-CP
hưng dn Luật Bảo vệ môi trưng 2020. Trong đó, Nghđnh 05/2025/NĐ-CP đã sửa đổi
quy định về miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đ bảo vmôi trưng. Theo đó, sản
phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thuộc Danh mục hoạt động
bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại điểm đ khoản 2 Phụ lục
XXX được ưu đãi về thuế xuất khẩu. vậy, ngày 01/12/2023, quan Hải quan ấn
định thuế xuất khẩu đối với sản phẩm nhôm thỏi tái chế của Công ty MN2 là chưa
phù hợp.
Như vy, Chi cục trưởng chi cc Hi quan V ban hành Quyết định s 706/QĐ-
HQVP và Quyết định s 213/QĐ-HQVP v vic n định thuế đối vi hàng hóa xut
khu, nhp khẩu đối vi Công ty MN2 không có cơ sở pháp lý làm ảnh hưởng đến
quyn và li ích hp pháp ca Công ty MN2, do đó cần phái hy b các Quyết định
này.
[2.2] Đối vi Quyết định s 228/QĐ-HQVP ngày 31/5/2024 ca Chi cc
trưởng Chi cc Hi quan V v vic X pht vi phm hành chính:
[2.2.1] V trình t, th tc, thm quyn ban hành Quyết định:
Hội đồng xét x nhận định: Theo Điều 42 Lut x vi phm hành chính;
khoản 6 Điều 29 Ngh đnh s 128/2020/NĐ-CP v x pht vi phm hành chính trong
lĩnh vực Hi quan, Chi cục trưởng Chi cc Hi quan V (nay là Hi quan V) ban hành
Quyết định s 228/QĐ-HQVP-CP v x pht vi phạm hành chính đúng trình t,
th tc và thm quyn.
[2.2.2] V ni dung gii quyết ca Quyết định:
Hội đồng xét xử nhận định: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan V (nay Hải
quan V) ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty MN2 về
hành vi vi phạm hành chính khai sai đối tượng miễn thuế dẫn đến làm thiếu số tiền
thuế phải nộp mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan đối
với 76 tờ khai (Số tiền thuế chênh lệch> 2.000.000đồng/tờ khai) quy định tại điểm a
20
khoản 3 Điều 9 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan; Hình thức xử phạt chính:
Phạt tiền, cụ thể: 19.908.210.560 đồng x 20% = 3.981.642.113 đồng; Các biện pháp
khắc phục hậu quả: Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu.
Như phân tích ở trên, sản phẩm nhôm thỏi của Công ty MN2 được sản xuất từ
hoạt động tái chế chất thải tương ứng với hàng hóa 76012000. Công ty đã
khai, mô tả hàng hóa đầy đủ tên hàng, quy cách, thông số kỹ thuật, thành phần, kích
thước, đặc tính…đúng quy định Điều 42 Luật Quản thuế; Chương 76 Thông
31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Danh mục hàng
a xuất nhập khẩu Việt Nam. Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị
định số 21/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
ngoại thương về xuất xứ hàng hóa quy định: Bộ Tài chính hướng dẫn việc kiểm
tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện thủ tục hải quan
theo quy định của pháp luật về hải quan; điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 33/2023
BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Tài chính về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu quy định: Trường hợp Chi cục Hải quan có đủ căn cứ xác định xuất xứ
hàng hóa không đúng theo nội dung khai của người khai hải quan trên tờ khai hải
quan thì xử lý theo quy định và yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung theo quy
định tại khoản 9 Điều 1 Thông số 39/2018/TT-BTC. Do đó, Công ty MN2 nếu khai
chưa phù hợp hoặc còn thiếu sót, quan hải quan hướng dẫn công ty khai hoặc yêu
cầu công ty khai bổ sung.
vậy, Chi cục Hải quan V cho rằng Công ty MN2 khai sai đối tượng miễn
thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản thuế năm 2019 để ban hành
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 228/QĐ-HQVP ngày 31/5/2024 là không
phù hợp với quy định của pháp luật. Do đó, Công ty MN2 yêu cầu hủy quyết định
này là có cơ sở pháp lý.
[2.3] Đối vi Quyết định s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023, Chi Cc trưởng
chi cc Hi quan V v vic gii quyết khiếu nại đối vi Công ty MN2 (lần đầu) và
Quyết định s 391/QĐ HQHN ngày 29/3/2024 ca Cục Trưởng Cc Hi quan
thành ph H v gii quyết khiếu nại đối vi Công ty MN2 (ln hai):
[2.3.1] V trình t, th tc, thm quyn ban hành Quyết định:
Hội đồng xét x nhận định: Theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Lut khiếu ni
2011; Lut Hải quan năm 2014; Nghị đnh s 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
quy định chi tiết mt s điu ca Lut Khiếu ni. Cục trưởng Cc Hi quan thành
ph H, Chi cục Trưởng Chi cc Hi quan V ban hành các quyết định gii quyết khiếu
ni là đúng trình t, th tc và thm quyn.
[2.3.2] V ni dung gii quyết ca Quyết đnh:
21
Như phân tích trên, Quyết định s 706/QĐ-HQVP ca Chi cc Hi quan V
v ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp khu ca Công ty MN2 không
hp pháp. Do đó, Chi cc trưởng Chi cc Hi quan V (nay là Hi quan V) gii quyết
khiếu ni lần đầu vi nội dung “giữ nguyên Quyết định s 706/QĐ-HQVP” không
có căn cứ pháp lý. Ti Quyết định gii quyết khiếu ni ca Cục trưởng Cc Hi quan
thành ph H xác định khiếu ni ca Công ty MN2 không sở xem xét gii
quyết quyết định sửa đổi b sung v phần căn cứ pháp lut ca Quyết đnh s
743/QĐ-HQVP sửa đổi b sung áp dng pháp lut ca Quyết định 706/QĐ-HQVP
không phù hp với quy định ca pháp lut. vy, căn cứ pháp lý để chp nhn
yêu cu khi kin ca Công ty MN2 và tuyên hy Quyết định s 743/QĐ-HQVP và
Quyết định s 391/QĐ HQHN v vic gii quyết khiếu ni ca Chi cc trưởng Chi
cc Hi quan V Cục trưởng Cc Hi quan thành ph H đối vi khiếu ni ca Công
ty MN2.
Do xác định các Quyết định s 706/QĐ-HQVP ngày 01/12/2023 ca Chi cc
trưởng Chi cc Hi quan V v vic ấn định thuế đối vi hàng hóa xut khu, nhp
khu, Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng chi cc Hi
quan V v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-HQVP
ngày 01/12/2023 Quyết đnh s 228/QĐ-HQVP ngày 31/5/2024 ca Chi cc
trưởng Chi cc Hi quan V v vic x pht vi phm hành chính không sở
pháp lý, cn phi hy b nên Thông báo s 1062/TB-HQVP ngày 23/9/2024 ca Chi
cc Hi quan V yêu cu Công ty MN2 thc hiện nghĩa vụ np tin thuế, tin pht
theo các Quyết định hành chính nói trên văn bản hành chính liên quan cũng
không có giá tr pháp lý cn phi hy b.
T những phân tích đánh giá trên, Hội đồng xét x xét thấy có căn cứ pháp lý
để chp nhn các yêu cu khi kin ca Công ty MN2 nên áp dng đim b khon 2
Điu 193 Lut T tng hành chính x chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty MN2
v đề ngh hy các quyết định hành chính b kin nói trên.
[3] V án phí: Yêu cu khi kin ca Công ty MN2 đưc chp nhn nên Chi
cc tng Chi Cc Hi quan Khu vc XX, Đội trưởng Hi quan V là những người
kế tha quyền nghĩa vụ t tng của người b kin phi chịu 300.000 đồng tin án phí
hành chính sơ thẩm theo quy định ti Khoản 1 Điều 348 Lut T tng hành chính và
khoản 1 Điều 32 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y
ban Thường v Quc Hi. Hoàn tr Công ty MN2 300.000 đồng tm ng án phí hành
chính sơ thẩm.
Do đình chỉ yêu cầu đòi bồi thường thit hi nên Hi quan V không phi chu
án phí hành chính sơ thẩm.
22
[4] V quyn kháng cáo: Công ty MN2, Chi cục Trưởng Chi Cc Hi quan
Khu vc XX, Đội trưởng Hi quan V mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án theo quy định tại Điều 204; Khon 1
Điu 206 Lut T tng hành chính.
Lun c của người bo v quyn và li ích hợp pháp cho người khi kin
đề ngh ca v đại din Vin kim sát nhân dân thành ph H ti phiên tòa phù hp
vi các chng ctrong h sơ và nhận định ca Hội đng xét x.
T nhng nhận định trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khon 1, 2 Điu 3, Điu 30, Điu 32, khon 1 Điu 143, khon 2 Điu
165; khon 1 đim b khon 2 Điều 193, Điu 194, Điu 204, Điu 206; khon 1
Điu 348 Lut T tng hành chính; Lut Khiếu ni; Lut Qun thuế năm 2019;
Lut Thuế xut khu, nhp khu năm 2016; Lut Hi quan năm 2014; Lut X lý vi
phm hành chính năm 2020; Ngh định s 08/2022/NĐ-CP ca Chính ph qui định
chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Bo v môi trường; Ngh định s 05/2025/NĐ
CP ngày 06/01/2025 ca Chính Ph sửa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định s
08/2022/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Bo v môi trường ;
Lut Phí L phí; Ngh quyết 326/2016 ngày 30-12-2016 ca y ban thường v
Quc hi v án phí, l phí Tòa án,
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty MN2, c th:
- Hy Quyết định s 391/QĐ-HQHN ngày 29/3/2024 ca Cc trưởng Cc Hi
quan thành ph H v gii quyết khiếu ni ca Công ty MN2 (ln hai);
- Hy Quyết đnh s 706/-HQVP ngày 01/12/2023 v vic n định thuế đối
vi ng a xut khu, nhp khu ca Chi cục tng Chi cc Hi quan V.
- Hy Quyết định s 213/QĐ-HQVP ngày 23/5/2024 ca Chi cục trưởng chi
cc Hi quan V v vic sửa đổi, b sung mt s ni dung ca Quyết định s 706/QĐ-
HQVP ngày 01/12/2023 v vic ấn định thuế đi vi hàng hóa xut khu, nhp khu;
- Hy Quyết đnh s 743/QĐ-HQVP ngày 26/12/2023 ca Chi cc trưởng Chi
cc Hi quan V v vic gii quyết khiếu ni ca Công ty TNHH TMDV Môi trường
Nguyt Minh 2 Daiki Aluminium (lần đầu);
- Hy Quyết định x pht vi phm hành chính s 228/QĐ-XPHC ngày
31/5/2024 ca Chi Cục trưởng Chi cc Hi quan V (nay là Hi quan V).
- Hy Thông báo s 1062/TB-HQVP ngày 23/9/2024 ca Chi cc Hi quan V
v tin thuế, tin chm np, tin pht còn thiếu.
23
2. Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu khi kin buc Hi quan V hoàn tr
khon thuế đã nộp bồi thường các khon thit hi thc tế phát sinh cho Công ty
MN2.
3. V án phí: Chi cục tng Chi Cc Hi quan Khu vc XX, Đội trưng Hi
quan V mi bên phi chu 300.000 đồng tiền án phí nh chính thm.
Hn tr Công ty MN2 300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp ti Biên lai thu
tm ng án phí, l phí Toà án s 0023366 ngày 30/5/2024 ca Cc Thi hành án dân
s thành ph H.
4. V quyn kháng cáo: Công ty MN2, Chi cục trưng Chi Cc Hi quan Khu
vc XX, Đội trưng và Hi quan V có mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án
trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKS ND TP Hà Ni;
- Các bên đương sự;
- Cc THADS TP Hà Ni;
- Lưu: HSVA.
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
24
25
Tải về
Bản án số 385/2025/HC-ST Bản án số 385/2025/HC-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 385/2025/HC-ST Bản án số 385/2025/HC-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án mới nhất