Bản án số 382/2025/HC-PT ngày 08/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 382/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 382/2025/HC-PT ngày 08/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 382/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/04/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 382/2025/HC-PT
Ngày 08 tháng 4 năm 2025
“V/v Khiếu kin quyết định hành chính v
thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đất
và quyết định gii quyết khiếu ni
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Ông Vương Minh Tâm
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Hà Văn Hng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 08 tháng 4 năm 2025 ti đim cu trung tâm tr s Tòa án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh điểm cu thành phn ti tr s Toà án
nhân dân tỉnh Sóc Trăng, xét x phúc thm trc tuyến công khai v án hành
chính th s 54/2025/TLPT-HC ngày 10 tháng 02 năm 2025 v “Khiếu kin
quyết đnh hành chính v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất
quyết định hành chính v vic gii quyết khiếu ni”;
Do Bản án hành chính thm s 27/2024/HC-ST ngày 27/11/2024 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 699/2025/QĐPT-HC
ngày 25 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Châu Ngc M, sinh năm 1952 Vng mt;
Địa ch: p Tâm Thọ, xã Đi Tâm, huyn M Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
Người đại din theo y quyn của người khi kin (Văn bản y quyn
công chng tại Văn phòng công chứng Trần Vũ Ngân Bình, tỉnh Sóc Trăng ngày
30/10/2024):
- Anh Châu Minh N, sinh năm 1982; Địa ch: p Tâm Th, Đại m,
2
huyn M Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Có mt;
- Ông H Thanh N
1
, sinh năm 1977. Địa ch: p Th T, th trn Phong
Đin, huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ Có mt;
Người bo v quyn và li ích hp pháp của người khi kin:
Luật sư Trương Lê Minh Trí, Văn phòng luật sư Trương Minh Sang thuộc
Đoàn luật sư tỉnh Đồng Nai Có mt;
2. Người b kin:
2.1. y ban nhân dân huyn M, tnh S.
2.2. Ch tch y ban nhân dân huyn M, tnh S.
Cùng địa ch: S 27, đường Tnh 940, p Hòa Phuông, xã Hòa 1,
huyn M, tnh S;
Người đại din theo y quyn của người b kin: Ông Đào Đắc H, Phó
Ch tch y ban nhân dân huyn M (Văn bản y quyn s 1391/UBND-VP
ngày 24/10/2024) Có yêu cu xét x vng mt;
Ni bo v quyn li ích hp pháp của người b kin: Ông Ngô
Minh L, Trưởng Phòng Nông nghip Môi trường huyn M Có mt;
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Lâm Th Bch C, sinh năm 1958 Có mt;
3.2. Ch Châu M N
2
, sinh năm 1979 Có mt;
3.3. Anh Châu Minh N, sinh năm 1982 Có mt;
3.4. Anh Châu Bu X, sinh năm 1984 Có mt;
3.5. Ch Châu M K, sinh năm 1991 Có mt;
Cùng địa ch: p Tâm Thọ, xã Đại Tâm, huyn M, tnh S.
3. Người kháng cáo: Người khi kin ông Châu Ngc M;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 19/9/2024 cùng li khai trong quá trình gii
quyết v án, người khi kin ông Châu Ngc M và người đi din hp pháp ca
ông Châu Ngc M trình bày:
H ông Châu Ngc M đưc y ban nhân dân huyn M cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s 00084/D0436484 ngày 28/7/1994 gm Thửa đất s
328, din tích 2.500 m
2
, mục đích sử dng T t Th ); Thửa đất s 326, din
tích 10.100 m
2
, mục đích sử dng +N+; Thửa đt s 773, din tích 1.900 m
2
,
mục đích s dng LNK; Thửa đất s 272, din tích 9.000 m
2
, mục đích sử dng
Mùa đều thuc T bản đồ s 5 p Tâm Thọ, Đại Tâm, huyn M X, tnh S.
3
T khi được cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho đến nay, h gia đình
ông M đã sử dng ổn định, không tranh chp thc hiện đầy đ nghĩa vụ ca
ngưi s dụng đất theo quy định pháp lut.
Vào ngày 07/5/2024, y ban nhân dân huyn M, tnh S ban hành Quyết
định s 1163/QĐ-UBND (Sau đây viết tt Quyết định s 1163) thu hi Giy
chng nhn quyn s dụng đất s 00084/D0436484 ngày 28/7/1994 vi lý do h
ông Châu Ngc M đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi Tha
đất s 328, din tích 2.500 m
2
, có diện tích đất th cư (T) vượt quá hn mc theo
quy định của Điều 54 Luật đất đai 1993 và không đúng theo quy đnh tại điểm d
khoản 2 Điều 106 Luật đất đai 2013.
Ngày 06/6/2024, ông Châu Ngc M đơn khiếu ni yêu cu thu hi
Quyết định s 1163 thì Ch tch y ban nhân dân huyn M ban hành Quyết định
s 2176/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 (Sau đây viết tt là Quyết định s 2176) bác
khiếu ni ca ông Châu Ngc M.
Toàn b các thửa đất trên đã được gia đình ông M s dng ổn định t
trước năm 1975. Đến ngày 08/10/1993, ông M đại din h gia đình Đơn xin
đăng ký quyền s dụng đt. Sau khi xem xét, phê duyt, y ban nhân dân huyn
M đã cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông Châu Ngc M, trong
đó Thửa đất s 328, T bản đ s 5, din tích 2.500 m
2
, mục đích sử dng là đất
T thì t lúc đăng ký và được cp giy chng nhn quyn s dụng đất đến nay, h
ông M không vi phạm nghĩa vụ ca ch s dng đất khi thc hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cũng là đất T.
Vic y ban nhân dân huyn M ban hành Quyết định s 1163 trái vi
Điu 54 Luật Đất đai 1993 không đúng theo quy đnh tại điểm d khon 2
Điu 106 Luật đất đai 2013. Quyết định s 2176 cũng không đảm bo các quy
định ca Luật đất đai, xâm phm trc tiếp đến quyn li của gia đình ông Châu
Ngc M.
Ông Châu Ngc M khi kin yêu cu Toà án gii quyết:
- Hy Quyết đnh s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 ca y ban nhân
dân huyn M, tnh S v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất.
- Hy Quyết định s 2176/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 ca Ch tch y
ban nhân dân huyn M, tnh S v vic gii quyết khiếu ni ca ông Châu Ngc
M (lần đầu).
Tại Văn bản s 1489/UBND-VP ngày 13/11/2024, người b kin y ban
nhân dân huyn M và Ch tch y ban nhân dân huyn M trình bày:
Ngày 19/4/2023, y ban nhân n huyn M ban hành Thông báo s
26/TB-UBND, thông báo thu hồi đất để thc hin D án thành phn 4 thuc D
án đầu tư xây dựng đường b cao tốc Châu Đốc - Cn T- Sóc Trăng giai đoạn
4
1 vi ni dung thu hồi đất ca h ông (bà) Châu Ngc M, din tích d kiến thu
hi 858,1 m
2
thuc Thửa đất s 328, T bản đồ s 5, tại xã Đại Tâm, huyn M,
tnh S; loại đất đang sử dng theo hin trng ONT + CLN, loại đất theo h
địa chính ONT + CLN. Ngày 21/4/2023, Hội đồng Gii phóng mt bng t chc
ng dn h ông M khai thông tin đất và tài sn gn lin với đt b nh
ng bi d án tiến hành thống kê, đo đạc kho sát theo kế hoch thu hi
đất ca Hội đồng Gii phóng mt bằng. Qua soát, đối chiếu v giy chng
nhn quyn s dụng đt, Hội đồng Gii phóng mt bng yêu cu h ông M đăng
biến động, xác định li diện tích đất theo quy định, nhưng hộ ông M không
đồng ý thc hin.
Ngày 08/6/2023, y ban nhân dân huyn M Công văn số 554/UBND-
VP gi S Tài nguyên và Môi trường tnh S xin ý kiến hướng dẫn đối vi các
trường hợp được cp giy chng nhn quyn s dụng đất lớn hơn hạn mc giao
đất tại địa phương, S Tài nguyên Môi trường tnh S phúc đáp bằng Công
văn số 1764/STNMT-VPĐK Ngày 02/7/2023 ni dung yêu cu y ban nhân
dân huyn M xác đnh diện tích đt phải căn cứ vào Điều 24 Ngh định
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s
điu ca Luật đất đai khoản 2, Điu 8 Quyết định s 36/2020/QĐ-UBND
ngày 18/12/2020 ca y ban nhân dân tnh S; đồng thi phi tiến hành xác minh
từng trường hp c th để áp dng.
y ban nhân dân huyn M ban hành Quyết định s 1493/QĐ-UBND ngày
17/11/2023 v vic thu hồi đất để thc hin D án thành phn 4 thuc D án đầu
xây dựng đường b cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
(đoạn qua địa bàn xã Đại Tâm, huyn M) vi ni dung thu hi 858,1 m
2
đất, loi
đất ONT 380,5 m
2
+ CLN 477,6 m
2
ca h ông Châu Ngc M, theo phiếu xác
nhn kết qu đo đạc thuc Thửa đất s 90, T bản đồ s 02; theo h sơ đa chính
thuc mt phn Thửa đất s 328, T bản đồ s 5, ti p Tâm Thọ, Đại Tâm,
huyn M, tnh S. y ban nhân dân huyn M ban nh Quyết định s 1509/QĐ-
UBND ngày 21/11/2023 phê duyt d toán chi tiết bồi thường, h tr và tái định
khi Nhà nước thu hồi đất (đợt 8) cho ông Châu Ngc M tng s tin
8.125.867.937 đồng.
Trước khi ban hành Quyết đnh s 1493/QĐ-UBND, y ban nhân dân
huyn M đã chỉ đạo các Phòng chuyên môn xác minh đi với trường hp ca h
ông Châu Ngc M đưc y ban nhân dân huyn M cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất s 00084/D.0436484 ngày 28/7/1994, trong đó Thửa đất s 328,
T bản đồ s 5, din tích 2.500m
2
loại đất T, thi hn s dng lâu dài, ta lc p
Tâm Thọ, Đại m, huyn M, tnh S. y ban nhân dân huyện đã áp dụng
ng dn ca S Tài nguyên Môi trường tnh S tại Công văn số
1764/STNMT-VPĐK ngày 02/7/2023 xác định li diện tích đất đưc quy
định ti khoản 2, Điều 8 Quyết định s 36/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020
5
ca y ban nhân dân tnh S cho h ông Châu Ngc M 380,5 m
2
(loại đất
nông thôn) là phù hp với quy định hin hành. Với các căn cứ như sau:
1. Theo h cấp giy chng nhn quyn s dụng đất và kết qu xác
minh ti thời điểm cp giy chng nhn ngày 28/7/1994, h gia đình ông Châu
Ngc M 06 nhân khu và có nhà . Áp dụng điểm a, b khoản 2 Điều 8 Quyết
định s 36/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 thì diện tích đất được xác định
công nhn li ti khu vc nông thôn 300 m
2
ng nhn thêm 60 m
2
x 2 =
120 m
2
đối vi nhân khu th 5 và th 6, tng cng là 420 m
2
;
2. Năm 2002, Nhà nước thu hồi đất ca h gia đình ông Châu Ngc M đ
thc hin d án khôi phc Quc l 1 WB3, đoạn Cần Thơ - Mau vi din
tích 280,2 m
2
đất th cư, b ảnh hưởng din tích n39,5 m
2
. Áp dng khon
4 Điu 8 Quyết định s 36/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020, phi tr li din
tích có nhà là 39,5 m
2
b ảnh hưởng trong tng diện tích đất được công nhn là
đất .
3. Diện tích đất ca Thửa đất s 328, T bản đồ s 5 380,5 m
2
; phn
còn li din tích 477,6 m
2
là đất trng cây lâu năm.
Mt khác theo khoản b Điều 35 Luật đất đai năm 1987 thì mức đất khu
vực Trung du, Đông Nam B Đồng bng sông Cu Long 300 m
2
ti
Điu 54 Luật đất đai năm 1993 quy định căn cứ vào qu đất đai của địa phương,
y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc Trung ương quyết đnh mức đất
mi h gia đình ở ng thôn được s dụng để theo quy định ca Chính ph đối
vi từng vùng nhưng không quá 400 m
2
; đối vi những nơi tp quán nhiu
thế h cùng chung sng trong mt h hoặc điu kin t nhiên đc bit, thì
mức đất th cao hơn, nhưng tối đa không t quá hai ln mức quy đnh
đối với vùng đó.
T quy định trên, người b kin cho rng vic cp Giy chng nhn quyn
s dng đất s 00084/D.0436484 đi vi Thửa đất s 328, T bản đồ s 5, din
tích 2.500 m
2
, loại đất T, thi hn s dng lâu dài, ta lc ti p Tâm Th,
Đại Tâm, huyn M, tnh S cho h ông Châu Ngc M chưa đúng với quy định
pháp lut ti thời điểm cp giy chng nhn (do cấp đại trà).
Theo Đơn yêu cầu độc lp, bà Lâm Th Bch C trình bày:
Lâm Th Bch C v ca ông Châu Ngc M đồng thi là thành viên
h gia đình ti thời điểm đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Q
trình s dụng đt k t khi được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất h gia
đình s dng ổn định, không tranh chp vi các h xung quanh và thc hin
đầy đủ các nghĩa vụ của người s dụng đất theo quy định ca pháp lut. Khi cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất xác nhn ca Hội đồng đăng đất đai
xã Đại Tâm. Phần đất này h gia đình bà có tên trong S đăng ký ruộng đất năm
1991; S mc rung đất năm 1991 được th hin trên bản đồ địa chính
6
phù hp với quy định ti khon 2 3 Mc II của Thông số 302/TT/ĐKTK
ngày 28/10/1989 ca Tng cc qun lý ruộng đất.
Khi C yêu cu trích lc h địa chính Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 00084/D0436484 đứng tên h ông Châu Ngc M do y ban nhân
dân huyn M cp ngày 28/7/1994 Thửa đất 328, T bản đồ s 05, din tích
2.500 m
2
, loại đất T, ti p Tâm Thọ, Đại Tâm, huyn M, tnh S thì S Tài
nguyên Môi trường tnh S cho biết qua kim tra, soát tài liu, S mc kê
ruộng đất hoc các giy t khác, t thời điểm năm 1993 tr v trước, Văn phòng
đăng đt đai không lưu trữ S mc ruộng đt này tên Châu Ngc M hoc
các tài liu có liên quan.
Lâm Th Bch C yêu cu Tòa án hy Quyết định s 1163/QĐ-UBND
ngày 07/5/2024 ca y ban nhân dân huyn M, tnh S.
Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, những người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan là: Châu M N
2
, Châu Minh N, Châu Bu X, Châu M K
trình bày: Thng nht vi ý kiến và yêu cu khi kin ca ông Châu Ngc M.
Ti Bản án hành chính thẩm s 27/2024/HC-ST ngày 27/11/2024 ca
Tòa án nhân dân tnh S đã quyết định:
Căn c khoản 1 Điều 30, khoản 3 Điều 32, đim a khoản 2 Điu 193,
Điu 194, khoản 1 Điều 348 ca Lut t tng hành chính; Điu 54 Luật Đất đai
năm 1993; đim d khon 2, khoản 3 Điều 106 Lut Đất đai năm 2013; Điểm đ
khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điều 15 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
- Bác yêu cu khi kin ca ông Châu Ngc M v vic yêu cu:
Hy Quyết định s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 ca y ban nhân
dân huyn M, tnh S v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đt
Quyết định s 2176/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 ca Ch tch y ban nhân dân
huyn M, tnh S v vic gii quyết khiếu ni ca ông Châu Ngc M (lần đầu).
- Bác yêu cầu độc lp ca Lâm Th Bch C v vic yêu cu hy Quyết
định s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 ca y ban nhân dân huyn M, tnh S
v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngoài ra Bản án thm còn quyết định v án phí nh chính thẩm
quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 06/12/2024, ngưi khi kin ông Châu Ngc M đơn kháng cáo
yêu cu sa Bn án sơ thẩm, chp nhn yêu cu khi kin ca ông.
Ngày 06/12/2024, người quyn li, nghĩa v liên quan m Th
Bch C đơn kháng cáo yêu cu hy Bản án sơ thm chuyn h vụ án
cho Tòa án cấp sơ thẩm gii quyết li.
7
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Anh Châu Minh N gi nguyên kháng cáo ca ông Châu Ngc M vi các
do đã nêu trong Đơn kháng o ngày 06/12/2024; đồng thi n các
do sau đây: Quyết định s 1163 được ban hành khi chưa kết lun thanh tra
hay kết lun của quan Nnước thm quyn nào; Gia đình ông M không
có nhu cu cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng lại b thu hi Giy
chng nhn quyn s dụng đất là không đúng quy đnh tại điểm a khoản 2 Điều
8 Quyết định s 36/2020/-UBND ngày 18/12/2020 ca y ban nhân dân tnh
S; Gia đình ông M đang khởi kin vic thu hồi đất (Tòa án nhân dân cp cao ti
Thành ph H Chí Minh đang th phúc thm) chưa kết qu gii quyết
nhưng y ban nhân dân huyn M li ra quyết định thu hi Giy chng nhn
quyn s dụng đất là thc hiện quy trình ngưc; Ti Biên bản xác định mc gii
ngày 12/4/2002 đầy đủ các ban ngành huyn y ban nhân dân huyn đều
xác nhận đất th trước khi ông M nhn tin bồi thường; Ti khon 4
Điu 2 Quyết định s 1163 ni dung cp nht đt th của ông M t năm
1994 nên đ ngh Tòa án cp nht d liu thông tin v đất đai; Ông M yêu
cầu Tòa án trưng cầu giám định ch ca ông M tại Đơn đăng quyền s
dụng đất ngày 08/10/1993 nhưng Tòa án cấp thẩm không thc hin; Giy
chng nhn quyn s dng đt ca ông M trang đăng biến đng ngày
18/12/2018 nhưng y ban nhân dân huyn M cung cp cho Tòa án li không
trang đăng ký biến động này là không đúng s tht; Ti mc 2 trang 13 ca Biên
bản phiên tòa thẩm th hin khi Hi thm nhân dân hi thì ông T tr li S
mục đã được chnh sa lại, đề ngh Tòa án xác minh thêm tình tiết này; Đất
ca ông M đã một trong các giy t quy định ti khoản 1 Điều 100 Luật đất
đai năm 2013 thì đương nhiên đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất mà
không phi np tin s dụng đất nhưng Ủy ban nhân dân huyn M lại căn cứ vào
Điu 54 Luật đất đai năm 1993 là không đúng. Vì vy, yêu cu chp nhn kháng
cáo ca ông M, sa Bản án sơ thm, hy Quyết định s 1163 và hy Quyết định
s 2176;
Ông H Thanh N
1
nht trí li trình bày ca anh Châu Minh N, vic cp
Giy chng nhn quyn s dụng đt Thửa đất s 328, din tích 2.500 m
2
đất th
đúng quy đnh ti các khoản 2, 3, 4 Điều 24 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 ca Chính ph;
Lâm Th Bch C gi nguyên kháng cáo phn din tích 858,1 m
2
nơi gia đình sinh sống ổn định t trước năm 1975 đến nay, khi đối thoi thì
Ch tch y ban nhân dân huyn M ha s tách h gia đình bà ra thành 03 h để
bồi thường toàn b 858,1 m
2
đt ở, nhưng sau đó lại không thc hin li ha
ch bồi thường 380,5 m
2
đất , phn còn li thì bồi thường đất nông nghip nên
không đ tiền để gia đình tạo lp ch khác; Trước đây toàn thể các ban
ngành và y ban nhân dân huyn M đã cấp Giy chng nhn quyn s dng đt
8
cho gia đình công nhận đất th cư, nay lại nói cấp sai không đúng.
vậy, đề ngh hy Bản án sơ thẩm để xét x li.
Ch Châu M N
2
trình bày Quyết định 1163 sai, Giy chng nhn
quyn s dụng đt năm 1994 đã công nhn Thửa đất s 328 là đất th. Ti phiên
tòa thẩm, ông T trình bày t năm 1995 đã phát hiện vic cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất Thửa đt s 328, din tích 2.500 m
2
đất th nhưng các
ban ngành và y ban nhân dân huyện không động thái gì, mãi cho đến nay
giá đất tăng lên hàng trăm ln thì mi nói cp sai thì không biết tin vào ai.
Vic cp Giy chng nhn quyn s dụng đt Thửa đất s 328, din tích 2.500
m
2
đất th đúng quy định ti khoản 2 Điu 48 Ngh định s 181/2004/NĐ-CP
ca Chính ph, Điều 103 Luật đất đai năm 2013, đim a khoản 5 Điều 24 Ngh
định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph.
Anh Châu M X ch Châu Bu K thng nht li trình bày ca các
đương sự: Lâm Th Bch C, Châu Minh N, H Thanh N
1
, Châu M N
2
.
Luật Trương Minh Trí yêu cầu đại din y ban nhân dân huyn M
phi mt tại phiên tòa để tranh lun, gia đình ông M va mi tìm được T
bán đứt đất th trch năm 1921 nhưng chỉ bản photocopy nên đề ngh hoãn
phiên tòa để người khi kiện đến Trung m lưu tr quc gia ti Thành ph H
Chí Minh xin sao lục văn bản này, đng thi yêu cu phiên tòa phi mặt đại
din y ban nhân dân huyn M tham d. Quyết đnh s 1163 02 ni dung:
Mt thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đất do vượt hn mức đất , hai
thu hi toàn b đất thì ch s dụng đất không còn quyn s dụng đất na.
Theo văn t bán đất năm 1921 thể hin đất th trch, tức đất th nên
Giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông M năm 1994 Thửa đất s
328, din tích 2.500 m
2
đất th là đúng quy định và đã qua quy trình chặt ch,
ý kiến thng nht ca Hội đồng xét cp giy chng nhn, y ban nhân dân xã,
các ban ngành liên quan đu thng nht và chính y ban nhân n huyn M
đã đồng ý cp 2.500 m
2
đất th, nên không th tùy tin thu hi. Đây là công nhận
quyn s dụng đất, không phải là giao đất nên không áp dng hn mức đất ,
là căn cứ vào ngun gốc đất, pháp lut không cm vic công nhn diện tích đất
lớn hơn hạn mc đt ở; Gia đình ông M đã sinh sống ổn định tại đây từ trước
năm 1975, việc thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đất khi chưa có kết lun
ca thanh tra, không đo đạc thc tế, không t chc ly ý kiến nhân dân là không
đúng quy đnh ca pháp lut; Bản án sơ thẩm không đề cp vic cp Giy chng
nhn quyn s dụng đt cho ông M năm 1994 trên cơ sở xét duyt ca Hội đồng
xét cp giy chng nhn và trích lục địa chính, đã áp dụng luật đất đai năm 2013
để nhận định hi t đối vi Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 1994 là trái
quy định ti khoản 1 Điều 152 Luật ban hành văn bn quy phm pháp lut.
Trước đây đã ln thu hồi đất ca ông M, đã phát hin ông M đưc cp 2.500
m
2
đất th nhưng các ban ngành huyện và y ban nhân dân huyn M không có ý
kiến gì, chng t đã thừa nhn vic cp 2.500 m
2
đt th đúng quy định ca
9
pháp lut. Nếu sai do li ca y ban nhân dân thì phi chnh sa ch không
đưc thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đất. Đ ngh hoãn phiên tòa.
Ông Ngô Minh L trình bày vào ngày 27/02/2024 y ban nhân dân huyn
đã văn bn s 236 giao cho Thanh tra huyn tiến hành thanh tra, sau khi
thanh tra thì Phòng Tài nguyên Môi trưng huyn Thanh tra huyện đã
Kết lun s 01 ngày 29/02/2024 đề ngh nên y ban nhân dân huyn ban hành
Quyết định s 1163 đúng quy đnh tại Điều 54 Luật đất đai năm 1993, Ngh
định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Ngh đnh s 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 ca Chính ph nên đề ngh bác kháng cáo ca ông Châu Ngc M
bà Lâm Th Bch C, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến Hội đồng xét x người tham gia t tụng đã thực hin đúng quy định ca
Lut t tng hành chính; Đơn kháng cáo hp l v hình thc. V nội dung đề
ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng o ca ông Châu Ngc M đơn kháng cáo của Lâm
Th Bch C đảm bo thi hạn, đủ điu kiện để xét x theo th tc phúc thm.
Ti khoản 4 Điều 225 Lut t tụng hành chính năm 2015 quy định:
“Trường hp người tham gia t tụng có đơn đ ngh Tòa án xét x vng mt thì
Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thm xét x vng mt họ”. Ni b kin đã
văn bản yêu cu xét x vng mt, nên không có căn cứ để chp nhn vic luật sư
và đương sự yêu cu hoãn phiên tòa để có mặt người b kin.
Hn mức đất đã được quy đnh tại Điều 54 Luật đất đai năm 1993 (Luật
có hiu lc ti thời điểm cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s D 0436484,
vào s cấp GCN QSDĐ số 00084 QSDĐ ngày 28/7/1994 cho ông Châu Ngc
M), nên không căn c để chp nhn vic luật sư đương s yêu cu hoãn
phiên tòa để đương s đến Trung tâm lưu trữ quc gia ti Thành ph H Chí
Minh xin sao lc T bán đứt đất th trạch năm 1921;
[2] Tòa án cấp thẩm đã xác đnh đối tượng khi kin, thm quyn gii
quyết, thi hiu khi kiện là đúng quy định ti Điu 6, khoản 1 Điều 30, khon 4
Điều 32, điểm a khoản 2 Điu 116 Lut t tng hành chính.
[3] V thm quyn, trình t, th tc ban hành: Quyết định s 1163 được
ban hành đúng quy đnh tại Điều 106 Lut đất đai năm 2013; Quyết đnh s
2176 được ban hành đúng quy đnh ti Điu 18 Mc II ca Lut khiếu ni
năm 2011;
10
[4] Tại Điều 54 Luật đất đai năm 1993 (Lut có hiu lc ti thời điểm cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất s D 0436484, vào s cp GCN QSsố
00084 QSDĐ ngày 28/7/1994 cho ông Châu Ngc M) quy định: “Căn cứ vào
qu đất đai của địa phương, y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung
ương quyết định mức đất mi h gia đình nông thôn được s dụng để
theo quy đnh ca Chính ph đối vi từng vùng nhưng không quá 400 m
2
; đối
vi những nơi tập quán nhiu thế h cùng chung sng trong mt h hoc
điu kin t nhiên đặc bit, thì mức đất th cao hơn, nhưng tối đa không
t quá hai ln mức quy định đối với vùng đó.”
Tại Điều 3 khoản 1 Điều 7 Quyết định s 13/2008/QĐ-UBND ngày
28/4/2008 ca y ban nhân dân tnh S quy định: “Đối vi khu vc ng thôn
không quá 300 m
2
/hộ. Trường hp thửa đất lớn hơn 300 m
2
nhưng diện tích
kích thước cạnh không đủ tách thành hai (02) thửa theo quy định tại Điều 6,
Quy định này thì đưc giao c thửa đất; “Đối với các trường hp giy chng
nhn quyn s dụng đt do mt s địa phương đã cấp trước đây diện tích đất
lớn hơn nhiều ln hn mức quy định theo Luật Đất đai Quy định này thì
đưc x theo Điu 21, Ngh định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007
ca Chính ph.”
H ông Châu Ngc M s dng 04 thửa đất ti p Tâm Thọ, Đại Tâm,
huyn M, tnh S t trước năm 1975 và được y ban nhân dân huyn M cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s D 0436484, vào s cấp GCN QSDĐ số 00084
QSDĐ ngày 28/7/1994, trong đó Thửa đất s 328, đưc cp din tích 2.500
m
2
mục đích sử dng đt T (th cư), đã vượt hn mc đất theo quy đnh
ca y ban nhân dân tnh S, không đúng mục đích sử dụng đất;
y ban nhân dân tnh S đã ban hành Văn bản s 860/CTUBND-HC ngày
17/6/2008 giao cho S Tài nguyên và Môi trường phi hp y ban nhân dân các
huyn v vic thu hồi, điều chnh nhng giy chng nhn quyn s dụng đất đã
cấp trước đây diện tích đất t hn mc, nhưng qua thực hin Văn bn s
860/CTUBND-HC ngày 17/6/2008 nêu trên, Giy chng nhn quyn s dng
đất đã cấp cho h ông Châu Ngc M ngày 28/7/1994 vẫn chưa được thu hồi để
cp li cho đúng hạn mc đất .
Ngày 29/02/2024, Chánh Thanh tra huyn M ban hành Kết lun thanh tra
s 01/KL-TTr xác đnh có sai sót vic trong cp giy chng nhn quyn s dng
đất cho h ông Châu Ngc M diện tích đt th tại Thửa đất s 328, din
tích 2.500 m
2
t quá hn mức quy định. Đồng thi, kiến ngh y ban nhân
dân huyn M thu hi giy chng nhn.
[5] Đim d khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013 quy đnh Nhà nước
thu hi Giy chng nhận đã cấp trong trường hp: Giy chng nhận đã cấp
không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng s dụng đất, không đúng diện
tích đất, không đủ điu kin đưc cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoc
11
thi hn s dụng đất hoc ngun gc s dụng đất theo quy định ca pháp lut
đất đai, trừ trường hợp người đưc cp Giy chng nhận đó đã thực hin
chuyn quyn s dụng đất, quyn s hu tài sn gn lin với đất theo quy định
ca pháp luật đất đai”.
Giy chng nhn quyn s dụng đt s D 0436484, vào s cp GCN
QSDĐ số 00084 QSDĐ ngày 28/7/1994 đưc cấp không đúng mục đích s dng
đất đối vi Thửa đt s 328 người đưc cp giy chng nhn (ông Châu
Ngc M) cũng chưa thc hin chuyn quyn s dụng đất cho ai. Do đó, y ban
nhân dân huyn M ban hành Quyết định s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024
sở, đúng quy định ti Điu 54 Luật Đất đai năm 1993 đim d khon 2
Điu 106 Luật Đất đai năm 2013.
[6] Do Quyết định s 1163 được ban hành đúng quy định ca pháp lut,
nên Quyết đnh s 2176 không chp nhn khiếu ni ca ông Châu Ngc M
phù hp.
[7] Ông Châu Ngc M Lâm Th Bch C không đưa ra được chng
c chng minh cho yêu cầu kháng cáo căn cứ hp pháp, nên không
căn cứ để chp nhn, gi nguyên Bn án sơ thẩm theo đ ngh ca đại din Vin
kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh là phù hp.
[8] Do không được chp nhn kháng cáo nên người kháng cáo phi chu
án phí hành chính phúc thẩm, nhưng do ông M và bà C đều ngưi cao tui
nên được min.
[9] Quyết định ca Bản án thẩm v án phí hành chính thẩm, không
có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khon 1 Điu 241 Lut T tụng hành chính; Điều 12 và Điều 34
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo ca ông Châu Ngc M và không chp
nhn kháng cáo ca Lâm Th Bch C; Gi nguyên Bn án hành chính sơ
thm s 27/2024/HC-ST ngày 27/11/2024 ca Tòa án nhân dân tnh S;
- Không chp nhn khi kin ca ông Châu Ngc M yêu cu hy Quyết
định s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 ca y ban nhân dân huyn M, tnh S
v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất không chp nhn yêu cu
hy Quyết định s 2176/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 ca Ch tch y ban nhân
12
dân huyn M, tnh Sóc T v vic gii quyết khiếu ni ca ông Châu Ngc M (ln
đầu).
- Không chp nhn yêu cầu độc lp ca Lâm Th Bch C v vic yêu
cu hy Quyết đnh s 1163/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 ca y ban nhân dân
huyn M, tnh S v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất.
3. Ông Châu Ngc M Lâm Th Bch C đưc min án phành
chính phúc thm
4. Quyết định ca Bản án sơ thẩm v án phí hành chính sơ thẩm, không có
kháng cáo, kháng ngh đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh S;
- VKSND tnh S;
- Cc THADS tnh S;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 382/2025/HC-PT Bản án số 382/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 382/2025/HC-PT Bản án số 382/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất