Bản án số 37/2025/DS-ST ngày 23/04/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/DS-ST ngày 23/04/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Rạch Giá (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 37/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ phần P về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng đối với bị đơn ông Lê Thanh P.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 37/2025/DS - ST
Ngày: 23 - 4 - 2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Hoàng Hồng Thắm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Chung Kim Sang
2. Bà Lương Thị Kim Nhung
- Thư phiên tòa: Nguyễn Phan Mai Hoa - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Rch Giá, tnh Kiên Giang
tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Hng Nhung - Kim sát viên.
Trong các ngày 18 ngày 23 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai
vụ án thụ số:
422/2024/TLST-DS ngày 07 tháng 11 năm 2024 vtranh chấp hợp đồng tín dụng,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 37/2025/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 3
năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thƣơng mi c phn P
Địa ch: S 41 45 đưng L, phường B, qun 1, thành ph H.
Người đi din theo pháp lut: Ông Trịnh n T, chc v: Ch tch Hi
đồng qun tr.
Người đi din theo y quyn: Ông Nguyn Tn L, chc v: Giám đc
Phòng giao dch Rch Si (Theo n bn y quyn s: 15/2024/UQ-CT.HĐQT
ngày 06/5/2024).
Người nhn y quyn li:
- Bà Trn Thanh T1, chc v: Chuyên vn cao cp thu hi n.
- Ông Phm Phi H, chc v: Chuyên viên thu hi n.
- Bà Nguyn Th Yến O, chc v: Nhân viên thu hi n.
(Theo văn bn u quyn s: 45/2024/UQ-OCB, ny 22/7/2024)
2
(Bà Trn Thanh T1 có mt ti phiên tòa)
2. B đơn: Ông Lê Thanh P, sinh năm 1987 (vng mt)
Địa ch: S 160/8 đường M, phường R1, thành ph R, tnh Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 22/7/2024, các lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án tại phiên tòa nguyên đơn Ngân hàng thƣơng mại c phn
Phƣơng Đông trình bày:
Ông Thanh P kết vi ngân hàng P, chi nhánh Kiên Giang, phòng
giao dch Rch Si 02 hợp đồng tín dng, c th như sau:
- Hợp đồng tín dng s 0020/2023/PRS/HĐTDHM ngày 27/3/2023; khế ước
nhn n s 0020.02/2024/PRS/KUNN ngày 22/01/2024 vi s tin vay
1.700.000.000 đng; mục đích vay: b sung vốn lưu động kinh doanh thức ăn gia
súc, gia cm, thức ăn thủy sn các loi; thi hn vay 05 tháng; lãi sut vay c định
8,2%/năm; lãi suất quá hn bng 150% lãi sut vay trong hn.
- Giấy đề ngh kiêm hợp đồng m, s dng th tín dng, tài khon thanh
toán, th ghi n đăng dịch v dành cho khách hàng nhân s:
046/2023/HĐTD/THE/TTBL-PGDRS ngày 24/3/2023 vi s tin vay 85.000.000
đồng; mục đích vay: cp hn mc th tín dng; lãi sut thẻ: theo quy định ca ngân
hàng P.
Tài sn đảm bo cho khoản vay được th hin theo Hợp đồng thế chp
quyn s dụng đất s 0020/2023/PRS/HĐTC ngày 27/3/2023 giữa OCB và ông P;
bao gm: Quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đt thuc
thửa đất s 82, t bản đồ s 45; đa ch thửa đất: Đường Nguyễn Thông, phường
Rch Si, thành ph Rch Giá, tnh Kiên Giang; theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất s: CK471422 ngày
28/8/2017 do S i nguyên và môi trường tnh Kiên Giang cp.
Quá trình thc hin hợp đồng, ông P đã vi phạm nghĩa v tr n theo tha
thun. Hin ti khoản vay đã quá hạn thanh toán; s n tạm tính đến ngày xét x
thm (23/4/2025) là:
- Đối vi hợp đồng tín dng: n gc 1.699.999.999 đồng; n lãi trong hn
4.532.779 đồng; n lãi quá hn 175.300.274 đng; lãi pht chm tr 427.440 đồng;
tng cng là 1.880.260.491 đồng.
- Đối vi th tín dng: n gc 83.149.903 đồng; n lãi 32.086.841 đồng;
tng cng là 115.236.744 đồng.
3
Tổng nghĩa v ca khách hàng: N gốc 1.782.849.900 đồng; n lãi trong
hn 4.532.779 đồng; n lãi quá hn 207.387.115 đồng; lãi pht chm tr 427.440
đồng; tng cng là 1.995.497.235 đồng.
Ngân hàng khi kin yêu cu ông P phi tr s n gc và lãi tm nh nêu
trên; đồng thi tiếp tc chu lãi phát sinh k t ngày 24/4/2025 theo mc lãi sut
tha thun ti hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán dứt đim n cho ngân
hàng. Trường hp ông P không tr đưc n, hoc tr n không đầy đủ, thì Ngân
hàng quyn yêu cầu quan Thi hành án dân s thm quyn biên, phát
mãi tài sn thế chấp để thu hi n.
Tại phiên tòa, Trần Thanh T1 - đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
giữ nguyên lời trình bày và yêu cầu khởi kiện như trên.
B đơn ông Thanh P: Không nộp văn bản th hin ý kiến của mình đối
vi yêu cu của nguyên đơn, không cung cấp tài liu, chng c để Tòa án xem xét.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa người tham gia ttụng, ý kiến về việc
giải quyết vụ án như sau:
V t tng: Thẩm phán xác định quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết
vụ án, xem xét việc thụ vụ án tiến hành các thủ tục tố tụng đúng theo quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa
đã tuân theo đúng các quy định về phiên tòa sơ thẩm; nguyên đơn đã thực hiện đầy
đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự;
riêng bị đơn chưa thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 và
Điều 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ quy định tại các Điều 292, 317 - 323, 463,
466, 468 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 91 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010;
khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án; đề nghị Hội đồng xét xử chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn; buc b đơn có trách nhiệm thanh toán cho nguyên đơn các khon tin nợ gốc,
nợ lãi trong hạn, nợ lãi quá hạn, lãi phạt chậm trả theo mức lãi suất thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán dứt nợ; đồng thời nguyên đơn quyền
yêu cầu phát mãi tài sn thế chp để thu hi n khi b đơn không thc hiện nghĩa
v tr n. Buc bị đơn phải chịu án phí có giá ngạch theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
4
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên toà, kết qu
tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ngân hàng thương mại c phn P tranh chp hợp đồng tín dng vi ông
Thanh P, đây tranh chấp về hợp đồng dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều 26
của Bộ luật tố tụng dân sự.
Ông Thanh P bị đơn nơi trú tại thành ph Rch Giá, tnh Kiên
Giang nên căn cứ đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật Tố
tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho
b đơn ông P như: Thông báo về việc thụ vụ án, Thông báo về phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, Quyết định đưa vụ án
ra xét xử, Quyết định hoãn phiên tòa; bị đơn ông P đã được Tòa án triệu tập hợp lệ
đến lần thứ hai nhưng vắng mặt không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan; căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố
tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn ông P.
[2] V nghĩa vụ chng minh ca b đơn:
T khi Tòa án th v án đến nay b đơn ông P không mt theo thông
báo của Tòa án, không văn bn trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn như xác đnh trách nhim của mình đi vi khon vay nguyên đơn yêu
cu tr hoc ý kiến phản đối li trình bày ca nguyên đơn các chứng c do
nguyên đơn cung cấp để Hội đồng xét x xem xét, gii quyết. Căn cứ Điu 91 B
lut t tng dân s quy định v nghĩa vụ chng minh của đương s thì “Đương sự
phản đối yêu cu của người khác đối vi mình phi th hin bằng văn bản và phi
thu thp, cung cp, giao np cho Tòa án tài liu, chng c để chng minh cho s
phản đối đó” “Đương sự nghĩa vụ đưa ra chứng c để chng minh
không đưa ra đưc chng c hoặc không đưa ra đủ chng c thì Tòa án gii quyết
v vic dân s theo nhng chng c đã thu thập được trong h vụ vic”.
Như vậy, ông P đã không tự bo v quyn và li ích hp pháp ca mình phi
chu hu qu v vic không chứng minh được. Tòa án căn cứ vào các tài liu,
chng c trong h sơ vụ án để xem xét, gii quyết yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
[3] V Hợp đồng tín dng:
5
Giữa ngân hàng thương mại c phn P, chi nhánh Kiên Giang, phòng giao
dch Rch Si 02 ông Thanh P kết 02 hợp đồng tín dng, c th như
sau:
- Hợp đồng tín dng s 0020/2023/PRS/HĐTDHM ngày 27/3/2023: Ngày
22/01/2024 ông P khế ước nhn n s 0020.02/2024/PRS/KUNN vi s tin
nhn n 1.700.000.000 đồng; mục đích vay: bổ sung vốn lưu động kinh doanh
thức ăn gia súc, gia cm, thức ăn thủy sn các loi; thi hn vay 05 tháng, k t
ngày tiếp theo ngày gii ngân; ngày gii ngân ngày 22/01/2024, hình thc gii
ngân là bng tin mt; hn tr n cui cùng là ngày 22/6/2024; lãi sut vay c định
8,2%/năm. Thỏa thun bên vay tr tiền lãi đnh k 01 tháng/ ln vào ngày 10 ca
tháng theo nợ thc tế; k tr lãi đu tiên vào ngày 10/02/2024; tr n gc cui
k. Theo hợp đồng tín dng thì lãi sut n quá hn bng 150% lãi sut vay trong
hạn tương ứng ca khon cp tín dng.
- Giấy đề ngh kiêm hợp đồng m, s dng th tín dng, tài khon thanh
toán, th ghi n đăng dịch v dành cho khách hàng nhân s:
046/2023/HĐTD/THE/TTBL-PGDRS ngày 24/3/2023 vi hn mc tín dụng đã
cp s dng 85.000.000 đồng; Lãi th tín dng theo quy đnh ca ngân hàng
đưc công b từng đợt c th.
Xét thấy các hợp đồng tín dụng nên trên đã được các bên ký kết trên cơ sở tự
nguyện và thực hiện đầy đủ các trình tự thủ tục theo quy định, nội dung thỏa thuận
không trái quy định pháp luật; do đó, căn cứ khoản 2 Điều 91, khoản 3 Điều 98
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 13, 14, 15, 16 Thông số
15/VBHN/NHNN ngày 07/12/2021 của Ngân hàng Nhà nước quy định v hoạt
động thẻ ngân hàng; Hội đồng xét xử công nhận các hợp đồng tín dụng nêu trên
giữa thương mại c phần Phương Đông ông P hợp pháp hiệu lực pháp
luật.
Xét quá trình thực hiện hợp đồng:
- Đối với Hợp đồng tín dng s 0020/2023/PRS/HĐTDHM ngày 27/3/2023,
theo khế ước nhn n s 0020.02/2024/PRS/KUNN ngày 22/01/2024 thì đã hết
thi hn thanh toán gc lãi vào ngày 22/6/2024; tuy nhiên đến nay ông P vẫn chưa
tr n gc n lãi cho ngân hàng là vi phạm Điều 13 ca Hợp đồng tín dng v
nghĩa vụ của bên đưc cp tín dng. Tm tính đến ngày xét x thẩm
(23/4/2025), ông P còn n s n gốc 1.699.999.999 đồng; n lãi trong hn
4.532.779 đồng; n lãi quá hn 175.300.274 đng; lãi pht chm tr 427.440 đồng;
tng cng là 1.880.260.491 đồng.
6
- Đối với th tín dng theo Hợp đồng s: 046/2023/HĐTD/THE/TTBL-
PGDRS ngày 24/3/2023: Căn cứ Bng tính lãi phí th tín dụng xác định ông P đã
s dng s tin trong hn mc đưc cp phát sinh dư nợ tính lãi mt cách liên
tc t thời điểm 15/5/2023; ngày chuyn n quá hn ngày 15/7/2024 vi lãi sut
quá hạn 49,5%/năm. Tm tính đến ngày xét x thẩm (23/4/2025), ông P còn
n s n gc 83.149.903 đồng; n lãi 32.086.841 đồng; tng cng
115.236.744 đồng.
Căn cứ Điều 463, Điều 466 B lut dân s năm 2015 quy định v hợp đồng
vay tài sản, nghĩa vụ tr n ca bên vay và khoản 2 Điều 8 Ngh quyết s
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng dn áp dng mt s quy đnh ca
pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm căn cứ vào hợp đồng tín dụng hai bên đã
giao kết; xét thy buc ông P phải nghĩa v thanh toán toàn b n vay gc, lãi
trên n gc trong hn, lãi qhn lãi pht chm tr cho ngân hàng đúng quy
định. Do đó, Hội đồng xét x chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic buc b
đơn ông nghĩa v tr cho nguyên đơn tng s n ca 02 hợp đồng tín dng nêu
trên; bao gm các khon: N gốc 1.782.849.900 đng; n lãi trong hn 4.532.779
đồng; n lãi quá hn 207.387.115 đồng; lãi pht chm tr 427.440 đng; tng cng
là 1.995.497.235 đồng; đồng thi buc b đơn ông P phi tiếp tc chu lãi phát sinh
trên 02 hợp đồng tín dng k t ngày 24/4/2025 cho đến khi thanh toán dứt điểm
hợp đồng.
[4] V hợp đồng thế chp và yêu cu x lý tài sn thế chp:
Để đảm bo cho khon vay ngân hàng đã kết vi bên thế chp ông P
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s: 0020/2023/PRS/HĐTC ngày 27/3/2023;
tài sn thế chp bảo đảm n vay gm: Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đt thuc thửa đất s 82, t bản đồ s 45; địa ch thửa đất:
Đưng Nguyễn Thông, phường Rch Si, thành ph Rch Giá, tnh Kiên Giang;
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn gn lin
với đất s: CK471422 ngày 28/8/2017 do S Tài nguyên môi trường tnh Kiên
Giang cp; đã chứng chuyn sang tên ông Thanh P ngày 26/9/2017. Tài sn thế
chấp đã được đăng ký giao dch bảo đảm ti Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
thành ph Rch Giá ngày 28/3/2023.
Xét thy tài sn thế chp nêu trên tài sn hp pháp ca nhân ông P;
vic bên thế chp ông P kết hợp đồng thế chp nêu trên với ngân hàng để
đảm bo n vay đưc thc hiện đúng theo quy định ca pháp luật, đã được công
7
chứng và đăng ký giao dịch bảo đm theo quy định nên hợp đồng thế chp nêu trên
là hp pháp.
Theo Điều 1 Hợp đồng thế chp nêu trên quy định nghĩa v đưc bảo đảm
ca bên thế chấp đối vi ngân hàng bao gm toàn b các nghĩa vụ tr n (n gc,
lãi trong hn, lãi quá hn, các khon phi tr, chi phí x tài sn thế chp các
khon phí, chi phí khác) theo Hợp đồng tín dng s 0020/2023/PRS/HĐTDHM
ngày 27/3/2023; các Hợp đồng tín dng khác ký kết trong khong thi gian t ngày
27/3/2023 đến ngày 27/3/2028 và tt c cam kết cp tín dng khác và mọi nghĩa vụ
tài chính ca bên thế chp phát sinh ti ngân hàng. Như vậy tài sn thế chp nêu
trên tài sản để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán ca ông P đối vi tt c các hp
đồng kết vi ngân hàng, bao gm: Hợp đồng tín dng s
0020/2023/PRS/HĐTDHM ngày 27/3/2023 Hợp đồng th tín dng s:
046/2023/HĐTD/THE/TTBL-PGDRS ngày 24/3/2023.
Căn c vào các Điu 292, 299, 317, 318, khoản 7 Điều 323 B lut dân s
năm 2015 khoản 2 Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010; Hội đồng xét
x chp nhn yêu cu ca nguyên đơn ngân hàng P v vic phát mãi tài sn thế
chp ca ông P để thu hi n trong trưng hp ông P không tr hoc tr không dt
n cho ngân hàng.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016;
Bị đơn ông P phải chịu án ptrên số tiền bị buộc trả 1.995.497.235 đồng,
án phí được xác định 71.864.917 đồng (36.000.000 đồng + 1.195.497.235 đồng
3%).
Nguyên đơn ngân hàng P được hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp
33.192.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0007601 ngày 11/10/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, các Điều 91, 147, 227, 228, 266, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Áp dụng các Điều 292, 299, 317, 318, khoản 7 Điều 323, 463, 466 Bộ luật
dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 91, khoản 2 Điều 95, khoản 3 Điều 98 Luật các tổ
chức tín dụng năm 2010; khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt
8
vi phạm; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng thương
mi c phn P v vic tranh chp hợp đồng tín dụng đối vi b đơn ông Thanh
P.
1. Buc ông Thanh P nghĩa vụ trả cho Ngân hàng thương mại c phn
P s tin vay tm tính đến ngày 23/4/2025; bao gm: N gốc 1.782.849.900 đng;
n lãi trong hn 4.532.779 đồng; n lãi quá hn 207.387.115 đồng; lãi pht chm
tr 427.440 đồng; tng cng 1.995.497.235 đồng (mt t chín trăm chín mƣơi
lăm triệu bốn trăm chín mƣơi bảy nghìn hai trăm ba mƣơi lăm đồng).
Đồng thi ông Lê Thanh P phi tiếp tc tr khon tin lãi phát sinh theo mc
lãi sut tha thun trong 02 hợp đồng tín dng, k t sau ngày xét x thẩm
(23/4/2025) đến khi tr hết n.
Sau khi bn án hiu lc pháp lut, nếu ông Thanh P không thanh toán
hết các khon n thì ngân hàng thương mi c phn P quyn yêu cu quan
Thi hành án dân s có thm quyn phát mãi tài sn thế chp để thu hi n vay, theo
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s: 0020/2023/PRS/HĐTC ngày 27/3/2023;
tài sn thế chp bảo đảm n vay gm: Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đt thuc thửa đất s 82, t bản đồ s 45; địa ch thửa đất:
Đưng Nguyễn Thông, phường Rch Si, thành ph Rch Giá, tnh Kiên Giang;
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn gn lin
với đất s: CK471422 ngày 28/8/2017 do S Tài nguyên môi trường tnh Kiên
Giang cp; đã chứng chuyn sang tên ông Lê Thanh P ngày 26/9/2017.
2. Án phí dân s sơ thẩm có giá ngch:
Buộc ông Thanh P phải chịu án phí 71.864.917 đồng (bảy mươi mốt
triệu tám trăm sáu mươi bốn nghìn chín trăm mười bảy đồng).
Nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn P được hoàn trả lại số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 33.192.000 đồng (ba mươi ba triệu một trăm chín mươi hai
nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0007601 ngày 11/10/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Rạch Giá, tnh Kiên Giang.
3. Quyn kháng cáo: Báo cho nguyên đơn, bị đơn biết quyn kháng cáo
bn án trong thi hn luật định là 15 ngày; đương smt thì thi hn kháng cáo
tính t ngày tuyên án; đương sự vng mt thì thi hn kháng cáo tính t ngày nhn
đưc bn án hoc bản án được tống đạt hp l.
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s sửa đổi, b sung năm 2014 thì người đưc thi hành án
9
dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu
cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s sửa đổi, b sung năm
2014; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s sửa đi, b sung năm 2014”.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang;
- Viện kiểm sát nhân dân TP.Rạch Giá;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP.Rạch Giá;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(đã ký)
Hoàng Hồng Thắm
Tải về
Bản án số 37/2025/DS-ST Bản án số 37/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/DS-ST Bản án số 37/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất