Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST ngày 31/07/2024 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST ngày 31/07/2024 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ea Kar (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 37/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lưu Thị T yêu cầu được ly hôn với ông Nguyễn Văn B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN EAKAR Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH ĐẮK LK
Bn án s: 37/2024/HNGĐ – ST
Ngày: 31/7/2024
V/v: Ly hôn.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN EAKAR, TỈNH ĐẮK LK
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
- Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Hoàng Trí Lý.
- Các hi thm nhân dân: Bà Nguyn Th Tuyết và Y Nik Ê Ban.
Thư ký phiên toà: Ông Phm Xuân Quyết Cán b Tòa án nhân dân huyn EaKar.
- Đại diên Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa:
Ông Cao Văn Tiến - Kim sát viên.
Ngày 31/7/2024, ti Tr s Toà án nhân dân huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk xét x sơ
thm công khai v án Hôn nhân Gia đình thụ s 210/2024/TLST - HN, ngày 10
tháng 6 năm 2024; Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 35/2024/QĐXXST HNGĐ
ngày 17/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Lưu Thị T, sinh năm 1995. Nơi trú: Thôn 8, D, th H,
tỉnh Đắk Lk. (đơn đề ngh gii quyết vng mt)
- B đơn: Ông Trn Văn B, sinh năm 1989. Nơi trú: Thôn T, xã H, huyn K, tnh
Đắk Lk. Có mt
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khi kin, bn t khai, biên bn hòa giải, nguyên đơn Lưu Th T
trình bày:
V quan h hôn nhân: T ông Trần Văn B sau một thi gian tìm hiu thì t
nguyn tiến tới hôn nhân đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã H, huyn K, tnh
Đắk Lk ngày 23/10/2017. Trong cuc sng do v chng bt đồng quan đim sng, v chng
thiếu s tin ng và thông cm cho nhau. V chng cũng đã nhiu ln c gng hàn gn tình cm
v chng nhưng không đưc. Mâu thun ngày càng trm trng, o dài c hai đã kng sống
2
chung vi nhau t năm 2018 cho đến nay. Nhn thy không cònnh cm vi nhau, v chng
chung sng không có hnh phúc, mc đích hôn nn không đạt đưc nên có nguyn vọng đưc
ly hôn vi ông Trn Văn B.
V con chung: Trong thi gian sng chung không con chung nên không yêu cu gii
quyết.
V tài sn chung, công n: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
* B đơn ông Trần Văn B trình bày: V thi gian chung sng và thời gian đăng ký
kết hôn, T trình bày đúng. C hai sng chung kết hôn trên s t nguyn. T
năm 2018 T đi làm ăn xa tỉnh Bình Dương và thành ph H Chí Minh, nên hai v
chng không sng chung vi nhau t đó cho đến nay. V nguyên nhân mâu thun, gia hai
bên không mâu thun gì, không biết do sao T làm đơn ly hôn. Nay nhn thy
tình cm v chng vẫn còn nên không đồng ý ly hôn.
V con chung: Không con chung nên không yêu cu gii quyết.
V tài sn chung, công n: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Quan điểm ca Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa:
Trong quá trình gii quyết v án Thẩm phán đã ban hành các quyết định, cp tng
đạt các văn bn t tụng cho các đương sự đúng quy đnh. Thành phn Hội đồng xét x đm
bảo theo đúng quy định ca pháp lut; Qúa trình gii quyết v án ti phiên tòa Thm
phán đã thc hin đúng theo các quy đnh ca B lut t tng dân sự. Các đương s chp
hành đúng các quyền và nghĩa vụ theo quy định ti Điu 70, 71, 72 ca B lut t tng dân
s.
V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 56 Điều
81, 82 Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, chp nhn yêu cu khi kin ca
bà Lưu Thị T. Cho bà Lưu Thị T đưc ly hôn vi ông Trần Văn B.
- V con chung: Bà T và ông B không có con chung nên không xem xét gii quyết.
- V tài sn chung, n chung: Đương sự không yêu cu gii quyết.
Đề ngh Hội đồng xét x gii quyết v án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đưc thm tra ti
phiên toà, ý kiến ca Kim sát viên, Hội đồng xét x nhn định:
[1] V t tng: Lưu Thị T đơn khởi kiện đề ngh Tòa án nhân dân huyn Ea
Kar gii quyết việc hôn nhân đối vi ông Trần Văn B, đơn khởi kin ca bà T đưc Tòa án
nhân dân huyện Ea Kar xác đnh quan h pháp lut là “Ly hôn”, được quy đnh ti khon
1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. B đơn có nơi cư trú ti
3
huyn K, tỉnh Đắk Lk. Theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm
a khoản 1 Điều 39 Điều 195 B lut t tng dân s tv án thuc thm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân dân huyn Ea Kar.
[2] V ni dung v án:
- V quan h hôn nhân: Bà Lưu Thị T và ông Trần Văn B tự nguyn v sng chung,
đăng kết hôn ti y ban nhân dân H, huyn K, tỉnh Đắk Lk vào ngày 23/10/2017,
đây là hôn nhân hợp pháp được pháp lut tha nhn và bo v.
Căn cứ li khai của các bên đương sự, kết qu xác minh ti chính quyền địa phương
nơi cư trú, xác định t năm 2018 cho đến nay v chng đã không sng chung, không còn
tình nghĩa vợ chồng, đời sng chung không còn tn ti trên thc tế, nên mục đích của hôn
nhân không đạt được. Vì vy, Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 56 Lut
hôn nhân gia đình, chp nhn yêu cu khi kin ca Lưu Thị T, cho Lưu Th T
đưc ly hôn vi ông Trần Văn B.
V con chung: Bà T và ông B không có con chung nên không đặt ra để gii quyết.
V tài sn chung và công n: Không yêu cu nên không gii quyết.
[3]V án phí: Lưu Thị T phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định ca pháp lut.
Xét quan điểm ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp với quy định ca pháp lut
nên Hội đồng xét x cn chp nhn.
Vì các l trên:
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Khon
4 Điều 147, khoản 1 Điều 203, khon 1 Điều 228, Điều 266 B Lut t tng dân s năm
2015.
- Căn cứ Điu 56 ca Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Tuyên x: Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của bà Lưu Thị T.
[1]. V quan h hôn nhân: Bà Lưu Thị T đưc ly hôn vi ông Trần Văn B.
[2]. V con chung: Không có con chung nên không đặt ra để gii quyết.
[3]. V tài sn chung, n chung: Không yêu cu nên không gii quyết.
[4]. V án phí: u Thị T phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thm. Đưc khu tr vào s tiền 300.000 đồng đã nộp tm ng án phí theo biên lai s
4
AA/2023/0000428, ngày 07/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn K, tnh Đắk
Lk.
[5]. Quyn kháng cáo: B đơn mặt được quyn kháng cáo bn án trong hn 15
ngày, k t ngày tuyên án.
Nguyên đơn vng mt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bản án thẩm trong hn
15 ngày, k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết công khai
theo quy định ca B lut t tng dân s./
Nơi nhn
- TAND tỉnh Đắk Lk
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyn EaKar;
- Chi cc THADS huyn EaKar;
- UBND xã H, huyn K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phn - Ch ta phiên ta
Hoàng Trí Lý
Tải về
Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST Bản án số 37/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất