Bản án số 36/2025/HC-PT ngày 15/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/HC-PT ngày 15/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 36/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Dương Thị T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
` TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 36/2025/HC-PT
Ngày 15/01/2025.
V/v khiếu kin quyết định hành
chính trong lĩnh vực quản lý đất đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: bà Trn Th Kim Liên
Các Thm phán: ông Nguyễn Văn Tào
ông Đinh Phước Hoà
- Thư phiên tòa: ông Nguyn Thế Trường, Thư Tòa án nhân dân cp
cao tại Đà Nẵng.
- Đại din Vin Kim sát nhân n cp cao tại Đà Nng: ông Quách Hoà
Bình, Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 15 tháng 01 năm 2025, tại điểm cu trung tâm tr s Tòa án nhân dân cp
cao tại Đà Nẵng điểm cu thành phn tr s Toà án nhân dân tnh Đk Lk. Toà
án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng m phiên toà trc tuyến xét x phúc thm công
khai v án hành chính th s 937/2024/TLPT-HC ngày 04 tháng 9 năm 2024 v
việc “Khiếu kin quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai”.
Do bản án hành chính sơ thm s 109/2024/HC-ST ngày 23 tháng 7 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 107/2024/QĐ-PT ngày 30
tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: bà Dương Thị T - sinh năm 1966;
Địa ch tm trú: s G đường M, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Có mt.
Người đại din theo y quyn của người khi kin: Trn Th C - sinh năm
1991; đa ch: t dân ph I, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (văn bn u quyn
ngày 14/01/2025). Vng mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp của người khi kin: ông Xuân Anh
P và bà Trn Th C - Luật sư của Công ty L và Cng s thuc Đoàn Luật sư tỉnh Đ.
Luật sư P có mt, Luật sư C vng mt.
2. Người b kin: y ban nhân dân thành ph B, tỉnh Đắk Lk;
2
Người đại din theo y quyn của người b kin: ông Lê Đại T1 - chc v: Phó
Ch tch UBND thành ph B (văn bản u quyn ngày 29/02/2024);
Địa ch: s A đường L, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Có đơn đề ngh xét x vng
mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của người b kin:
- Ông Trương Văn C1 - chc vụ: Giám đốc Trung tâm Phát trin qu đất thành
ph B. Vng mt.
- Ông Quang H - chc vụ: Phó Giám đốc Trung tâm Phát trin qu đất thành
ph B.
Địa ch: s C đưng H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Trung tâm Phát trin qu đất thành ph B, tỉnh Đắk Lk;
Người đại din theo pháp lut: ông Trương Văn C1; chc vụ: Giám đốc Trung
tâm Phát trin qu đất thành ph B. Vng mt.
Người đi din theo u quyn: ông Võ Quang H; chc vụ: Phó Giám đốc Trung
tâm Phát trin qu đất thành ph B.
Địa ch: s C đường H, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Có mt.
3.2. Ủy ban nhân dân phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk;
Người đại din theo pháp lut: ông Hunh Thanh H1 - chc v: Ch tch UBND
phưng T.
Người đại din theo y quyn: ông Nguyn Huy H2 - Cán b địa chính phường
(văn bản u quyn ngày 16/4/2024).
Địa ch: s E đường T, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Vng mt.
3.3. Trường Trung học cơ sở P1.
Người đại din theo pháp lut: bà Nguyn Th N - chc v: Hiệu trưởng.
Địa ch: s B đường N, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Vng mt.
3.4. Ông H Xuân H3 - sinh năm 1991, bà Trn Th H4 - sinh 1992, bà H Th
ng V - sinh năm 1989 và ông Nguyn Chí C2.
Cùng địa ch tm trú: s G đường M, phường T, thành ph B, tỉnh Đk Lk.
Ông H3 có mt, bà H4, bà V và ông C2 đều vng mt.
4. Người kháng cáo: ngưi khi kin bà Dương Thị T.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin quá trình gii quyết v án người khi kiện, người đại
din theo y quyn của người khi kin trình bày:
Căn nhà s B đường L thuc thửa đất s 11, mảnh trích đo s TĐ01/2021, tại
địa ch: s B đường L, phường T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk hin do bà Dương Thị
T qun lý, s dng có ngun gốc như sau:
3
Chng T ông H Xuân N1 sau khi đi bộ đội xuất nvề địa phương thì
công tác ti phường T vào năm 1989, gi chc v phường đội phó tác chiến. Năm
1990, chng T chuyn v trường Th Hng G làm bo v. Do hoàn cnh gia
đình khó khăn, bà T người tàn tt có con nh mới sinh mà gia đình T chưa
có ch ổn định, Ủy ban nhân dân phưng T thy ông N1 có đóng góp và công lao
phc v cho Đảng Nhà nước cũng như địa phương nên cấp cho gia đình T
mt mảnh đất đ làm nhà đ thun tin cho vic sinh hot và phc v cho công tác.
Cuối năm 1990, v chng T đã xây dựng căn nhà trên mảnh đất này s dng
ổn định t đó đến nay không tranh chp với ai, được cp s nhà, làm s h khu
thưng trú, bắt điện nước, làm nhà tình nghĩa, đóng thuế đất đầy đ, không b
quan Nhà nước thm quyn x phạt hành chính trong lĩnh vc quản lý đất đai.
Mảnh đất này nằm ngoài khuôn viên trường b ờng rào ngăn ch giữa
trường Th Hng G với gia đình bà T. Hin nay b ng rào này vn còn tn ti,
ngăn cách giữa căn nhà nêu trên của gia đình bà T với trường Th Hng G (nay
là trường Phm Hng T2).
Đến năm 1991-1992, Ủy ban nhân dân phường T đập tường sau dãy phòng hc
(phía Bc) bán t 5-7m chiu dài cho các h dân k sát đường Đ bán đất cho ba
h sát đưng L. Phía sau phòng ca T các giáo viên khác một bãi đất
(trước dây nơi tập kết g của xưởng g Đ, sau đó người dân trồng cây ăn trái
mt s cây c th,...). Đặc bit, sau phòng ca bà Dương Th T bãi dây km
gai ca chiến tranh để lại, cây ăn trái và một h rác bn ca dân. Tại khu đất này, U
ban nhân dân phường đã cấp cho Nguyn Th Ngc B và ông Hàng Tiến D có thu
mi h 2.000.000đồng tin nhà .
Theo Báo cáo kết qu kim tra s 01/BC-KQ ngày 14/11/2007 của Đoàn kiểm
tra 1600, nêu: “Khu đt ca các h giáo viên nm bit lp vi khuôn viên nhà
trường, trường không qun lý và s dng phần đất này. Các h cơi ni, ci to li
trước thời điểm trường THCS P1 quy hoch ngày 18/12/1996 thi gian công
tác cho ngành giáo dục và đào tạo lâu, có nhiu công hiến cho ngành, hàng năm nộp
thuế nhà đất, không np tin thuê nhà. Hiện nay, không đơn vị thc s qun
khu tp th này”.
Tuy nhiên, y ban nhân dân thành ph B đã ban hành Quyết định thu hồi đất
s 7410/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày
28/12/2023 v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đt
để thc hin d án: Trường THCS P1, hng mc bồi thường gii phóng mt bng,
xây dựng sân và tường rào phn m rộng. Theo phương án này thì gia đình bà T ch
đưc bồi thường phn tài sản trên đất 169.337.657đồng không được bồi thường
giá tr ca thửa đt (thửa đt s 11, mảnh trích đo s TĐ01/2021 tại địa ch: s B
4
đường L, phường T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk) theo giá đất ti đường L, phường T,
thành ph B, tỉnh Đăk Lăk y ban nhân dân thành ph B ch b trí mt nền đất
để tái định (theo diện mua đất tái định cư), Dương Thị T hoàn toàn không đồng
ý vi Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 ca y ban nhân dân thành
ph B.
Ngoài ra, khi còn sinh sng ti s B đường L, Dương Th T (là người tàn tt)
con trai ca H Xuân H3 còn có th buôn bán nước gii khát, con trai bà còn
đi lao động ph thông đ kiếm tiền lo cho gia đình nhưng khi Nhà c thu hồi đất
gia đình bà T mt ngun thu nhp này.
T ni dung trên, Dương Thị T đề ngh Tòa án gii quyết như sau:
1. Hy mt phn Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 ca UBND
thành ph B, tỉnh Đắk Lk v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr khi Nhà
c thu hồi đất để thc hin d án: Trường THCS P1, hng mc bồi thường gii
phóng mt bng, xây dựng sân và tường rào phn m rng;
2. Buc y ban nhân dân thành ph B ban hành li Quyết định v vic phê
duyệt phương án bồi thường, h tr khi Nnước thu hồi đất để thc hin d án:
Trường THCS P1, hng mc bồi thường gii phóng mt bng, xây dựng sân tường
rào phn m rng mới, theo đó: y ban nhân dân thành ph B phi bồi thường giá
tr ca thửa đt (thửa đất s 11, mnh trích đo s 01/2021, tại địa ch: s B đường
L, phường T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk) theo giá th trường ti đường L, phường T,
thành ph B, tỉnh Đăk Lăk;
3. Buc y ban nhân dân thành ph B bồi thường phn tài sn theo Bng
tính chi tiết bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường (c
th: phn nhà thuc s hữu Nhà nước DT: ((4,35+4,47)/2)*6m
2
nhưng đối vi phn
nhà này đã bị hỏng xung cấp nên đã cải to xây li hoàn toàn; mái che
khung g, kèo g, mái lp tôn km DT: (5*4,47)m
2
. Dưới nn ceramic (40*40);
mái che khung g, vì kèo g, mái lp tôn km DT (5*0,8)m
2
. Dưới nn ceramic
(40*40)).
4. Buc UBND thành ph B b trí đất để tái định cho hộ gia đình (theo hướng
khu tr tin bồi thường đất ti B L).
5. Buc UBND thành ph B h tr chi phí gii quyết công ăn việc làm đ bo
đảm mc sng ti thiểu cho gia đình bà Dương Thị T.
* Người đại din theo y quyền và người bo v quyn và li ích hp pháp ca
người b kin y ban nhân dân thành ph B người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan là Trung tâm Phát trin qu đất thành ph B trình bày:
V ngun gốc đt: h Dương Thị T đưc trường tiu hc L1 (nay là trường
THCS P1) cho mượn nhà tp th để t năm 1990 (được ông Phm Hng K - nguyên
5
hiệu trưởng trường Th Hng G xác nhn, thửa đất s 11, mảnh trích đo
01/2021, thuộc đa ch: s B đường L, phưng T, thành ph B, đất ngun gc ca
Nhà nước giao cho trường Th Hng G quản lý. Do đó, không đ điu kin bi
thưng giá tr đất theo Điều 82 ca Luật Đất đai năm 2013.
V nhà, tài sn, vt kiến trúc: các tài sn, vt kiến trúc trên phn din tích h
dân t cơi nới đã được h tr theo quy định ti khoản 2 Điều 15 và khoản 4 Điều 20
Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ.
Các tài sn, vt kiến trúc trên phn diện tích đất thuc s hữu Nhà c
không được bồi thường, h tr (căn cứ Biên bn làm vic ngày 24/10/2022 gia
Trung tâm Phát trin qu đất thành ph vi Ủy ban nhân dân phường T và quy định
ti khoản 1 Điều 14 Ngh định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 ca Chính ph).
V b trí đất tái định cư: tại thời điểm y ban nhân dân thành ph B ban hành
Thông báo thu hồi đất thì h bà Dương Thị T trc tiếp trên thửa đất thu hi thuc
s hữu Nhà nước. Qua kết qu xác định điều kiện tái định cư tại chi nhánh V1 Đăng
đất đai thành phố và tại 21 phường, xã thì hT không nhà ở, đất nào khác
ngoài căn nhà có trên thửa đất thu hi tại địa ch s B đường L, phường T, thành ph
B. Qua đó, ngày 29/12/2023, y ban nhân dân thành ph B đã ban hành Quyết định
s 7539/QĐ-UBND v vic giao cho h Dương Thị T 01 thửa đất có thu tin s
dụng đất không thông qua đấu giá (căn cứ điu 5 Quyết đnh s 14/2022/QĐ-UBND
ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ). Vic bà T đề ngh giao thêm đất tái định cư cho
các người con gm: H Xuân H3, H Th ng V là không đúng quy định, không
có cơ sở để gii quyết.
Vì vậy, phương án bồi thường, h tr đối vi h Dương Thị T đưc UBND
thành ph B phê duyt ti Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 là đúng
quy định ca pháp lut. Các ni dung khi kin ca hDương Thị T là không có
sở xem xét, gii quyết. Đề ngh Toà án xem xét không chp nhn ni dung khi
kin ca T.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
- Ủy ban nhân dân phưng T, thành ph B trình bày: v ngun gốc đt: h
Dương Thị T trước đây được trường tiu hc Th Hng G cho mượn 01 phòng
tp th để t năm 1990 đã được ông Phm Hng K (trước đây Hiệu trưởng
của trường) xác nhn ngày 01/6/2006. Việc cho mượn không được lập thành văn bản.
Ủy ban nhân dân phưng T, thành ph B đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định
ca pháp lut.
- Đại din trường THCS P1 trình bày: Trường THCS P1 không lưu giữ giy t,
h liên quan đến vic cho Dương Th T ợn đất, nhà. Do vậy, nhà trường
không th cung cp cho Tòa án nhân dân tnh Đắk Lk các tài liu liên quan. Theo
6
Báo cáo s 244/BC-TNMT ngày 16/10/2019 ca Phòng T3, h T s dng tha
đất s 30, t bản đ s 10, din tích 65,7m
2
ti phưng T đưc trường L1 (nay
trường THCS P1) cho mượn nhà tp th t năm 1988, được ông Phm Hng K -
nguyên Hiệu trưởng trường Th Hng G xác nhn. Đối vi yêu cu khi kin ca
T, đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Ti Bn án hành chính sơ thẩm s 109/2024/HC-ST ngày 23/7/2024 ca Toà
án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32, điểm a khoản 2 Điều 116, Điều 157,
Điều 158, điểm a khoản 2 Điều 193 ca Lut T tng Hành chính; Luật Đất đai năm
2013; Ngh định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph; Quyết định s
14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ; Điều 12 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án phí,
l phí Tòa án. Tuyên x:
Bác toàn b yêu cu khi kin ca bà Dương Thị T:
- Bác yêu cu khi kin v vic hy mt phn Quyết đnh s 7398/QĐ - UBND
ngày 28/12/2023 ca y ban nhân dân thành ph B, tnh Đắk Lk v vic phê duyt
phương án bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất để thc hin d án: Trường
THCS P1, hng mc bồi thường gii phóng mt bng, xây dựng sân tường rào
phn m rng;
- Bác yêu cu khi kin v vic buc UBND thành ph B ban hành li Quyết
định v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr khi Nhà c thu hồi đất đ
thc hin d án: Trường THCS P1, hng mc bồi thường gii phóng mt bng, xây
dựng sân tường rào phn m rng mới, theo đó y ban nhân dân thành ph B phi
bồi thường giá tr ca thửa đất (thửa đất s 11, mảnh trích đo s TĐ01/2021, tại địa
ch: s B đường L, phường T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk) theo giá đất ti đưng L,
phưng T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk;
- Bác yêu cu khi kin v vic buc y ban nhân dân thành ph B bồi thường
phn tài sn mà theo Bng tính chi tiết bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất
không được bồi thường (C th: phn nhà thuc s hữu Nhà nước DT:
((4,35+4,47)/2)*6m
2
nhưng đối vi phần nhà này đã bị hỏng xung cấp nên bà đã
ci to xây li hoàn toàn; mái che khung g, kèo g, mái lp tôn km DT:
(5*4,47)m
2
; dưới có nn ceramic (40*40); mái che khung g, vì kèo g, mái lp tôn
km DT (5*0,8)m
2
. Dưới có nn ceramic (40*40)).
- Bác yêu cu khi kin v vic buc y ban nhân dân thành ph B b trí đất
để tái định cho hộ gia đình (theo hướng khu tr tin bồi thường đất ti s B
đưng L).
7
- Bác yêu cu khi kin v vic buc UBND thành ph B h tr chi phí gii
quyết công ăn việc làm đ bảo đảm mc sng ti thiểu cho gia đình Dương Thị
T.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v án phí thông báo quyn kháng
cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 06/8/2024, Dương Thị T kháng cáo toàn b bản án thẩm. Đ ngh
Toà án cp phúc thm chp nhn yêu cu khi kin ca bà, sa bn án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm:
- Ngưi khi kin bà Dương Thị T gi nguyên yêu cu khi kin ni
dung kháng cáo.
- Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp của người khi kin: Luật
Xuân Anh P đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b ni dung kháng cáo ca
ngưi khi kin, sa bản án sơ thm T đã nộp thuế cho Nnước, đủ điu kin
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất nên yêu cu bồi thường 100% tiền đt, b
trí thêm đất tái định cư cho các con ca bà, h tr chi phí gii quyết vic làm cho h
T.
Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng cho rng, v phn
th tc t tng giai đoạn phúc thẩm đảm bảo đúng quy định pháp luật. Đề ngh Hi
đồng xét x bác kháng cáo ca người khi kin Dương Thị T, gi nguyên quyết
định ca bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa; căn cứ kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: ti phiên toà phúc thẩm, người đại din theo u quyn
của người khi kin Trn Th C vng mặt, người b kin y ban nhân dân thành
ph B đơn đề ngh xét x vng mặt, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm:
Ủy ban nhân dân phường T, trường Trung học sở Phm Hng T2, Trn Th
H4, bà H Th ng V và ông Nguyn Chí C2 đều vng mặt. Đại din Vin Kim
sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề ngh Hội đồng xét x tiến hành xét x. Hội đồng
xét x căn cứ vào Điều 225 ca Lut T tng Hành chính, quyết định tiến hành phiên
toà phúc thm xét x vng mt h.
[2] Xét kháng cáo của người khi kin bà Dương Thị T vi nội dung: đề ngh
Toà án cp phúc thm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà, Hội đồng xét x
thy:
[2.1] V ngun gốc đất: căn c Báo cáo kết qu kim tra s 01 ngày 14/11/2007
của Đoàn kim tra 1600, Biên bn làm vic v vic kim tra ngun gc, quá trình s
dụng đất thuc phm vi m rng trường THCS P1 tại phường T ngày 16/10/2019,
8
căn cứ xác định: ngun gốc đt h Dương Thị T a ch: s B đường L,
phưng T, thành ph B) s dụng Nhà nước giao cho trường L1 (nay trường
THCS P1) quản lý. Sau đó, nhà trường cho ông H Xuân N1 (là chng T) mượn
nhà thuc khu tp th để t năm 1990, không thu tiền. Như vậy, quyn s dụng đt
là ca trường THCS P1. Bà T cho rng diện tích đất 65,7m
2
thuc thửa đất s 30, t
bản đồ s 10 ti phường T là đất do Ủy ban nhân dân phường T cấp cho gia đình bà
nhưng T không xuất trình được tài liu, chng c chứng minh là đt do y ban
nhân dân phường C3.
[2.2] H sơ kỹ thut thửa đất do Trung tâm k thuật địa chính tỉnh Đk Lk lp
năm 2003 thể hin thửa đất s 30, t bản đồ s 10 thuc quy hoạch đất giáo dc, din
tích khu đất 4.718,4m
2
. Như vậy, h T thuộc trường hợp không đủ điu kiện được
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất không đủ điu kin bồi thường v đt
theo quy định tại Điều 82, Điều 101 ca Luật Đất đai năm 2013, khoản 5 Điều 19
Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ. Do đó, việc bà T khi
kin yêu cu hy mt phn Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 ca
UBND thành ph B và buc UBND thành ph B phi bồi thường giá tr ca thửa đất
theo giá th trường là không có căn cứ chp nhn.
[2.3] Xét yêu cu khi kin buc UBND thành ph B bồi thường phn tài sn
theo Bng tính chi tiết bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất không được
bồi thường thì thy: ti Biên bn làm vic ngày 24/10/2022 v việc xác định tài sn,
vt kiến trúc do h dân xây dựng cơi nới khi Nhà nước thu hồi đất để thc hin d
án: m rng trường THCS P1; Bng tính chi tiết kinh phí bồi thường, h tr đất, tài
sn, vt kiến trúc và cây ci hoa màu kèm theo Quyết định s 7398/QĐ-UBND ngày
28/12/2023 ca UBND thành ph B th hiện: đối vi phn nhà thuc s hu Nhà
c din tích: ((4,35+4,47)/2)*6m
2
: căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Ngh định s
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính phủ, đây là tài sản thuc s hu ca Nhà
c nên khi thu hi thì phn tài sản trên không được bồi thường. Đối vi phn tài
sản trên đất, bao gm: mái che khung g, kèo g, mái lp tôn km DT: (5*4,47)m
2
,
i có nn ceramic (40*40), phn tài sản trên do gia đình bà T t xây dng không
được cơ quan có thẩm quyn cho phép. Vì vy, UBND thành ph B bồi thường 80%
giá tr tài sản theo quy định ti khoản 4 Điều 20 Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND
ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ phù hợp. Đối vi phn tài sn gm: mái che
khung g, vì kèo g, mái lp tôn km DT (5*0,8)m
2
, dưới nn ceramic (40*40)
nm ngoài diện tích đất thu hồi, không được bồi thường là đúng quy định ca pháp
luật. Do đó, Hội đồng xét x thy UBND thành ph B ban hành Bng tính chi tiết
kinh phí bồi thường kèm theo Quyết định s 7398 nêu trên sở, đúng pháp
lut.
9
[2.4] Xét yêu cu khi kin buc UBND thành ph B b trí đất tái định cư cho
h gia đình bà T (theo hướng khu tr tin bồi thường đất ti s B đường L) thì thy:
do thửa đất gia đình T b thu hi ngun gốc đất cho mượn, không thu
tin ti thời điểm UBND thành ph B thu hồi đất thì thửa đất nêu trên ch 01
h gia đình T. Đồng thời, ngoài nơi nêu trên, h T không còn nhà ở, đất
nào khác trên đa bàn thành ph B nên UBND thành ph B đã giao cho hộ T 01
thửa đất thu tin s dụng đất không thông qua đấu giá là đúng quy định tại Điu
5 Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ. Do đó, việc
T yêu cu UBND thành ph B giao thêm đất tái định cho các con của T (bao
gm: anh H Xuân H3 và ch H Th ng V) là không có căn cứ chp nhn.
[2.5] Đối vi yêu cu khi kin buc UBND thành ph B h tr chi phí gii
quyết công ăn việc làm đ bảo đảm mc sng ti thiểu cho gia đình Dương Thị
T, Hội đng xét x thy: quá trình Toà án cấp sơ thẩm gii quyết v án và ti phiên
toà phúc thm hôm nay, T không cung cấp được căn c chng minh gia đình
bán nước gii khát tại địa ch đất b thu hồi, đăng kinh doanh thu nhp
t việc bán nước là thu nhp chính của gia đình T. Vì vy, Hội đồng xét x không
chp nhn ni dung kháng cáo này.
[3] T nhng phân tích trên, Hi đồng xét x thy Tán cấp thẩm x bác
toàn b yêu cu khi kin ca T hoàn toàn đúng pháp lut. Vì vy, Hội đồng
xét x bác kháng cáo ca T cũng nquan đim bo v ca Luật sư; chấp nhn
đề ngh của đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, gi nguyên quyết
định ca bản án sơ thẩm.
[4] Do toàn b nội dung kháng cáo không được chp nhn, l ra bà Dương Thị
T phi chu án phí hành chính phúc thẩm. Nhưng xét, bà T người cao tuổi, có đơn
xin min án phí nên không phi chu án phí hành chính phúc thẩm theo quy định ti
điểm đ khoản 1 Điều 12 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np qun
và s dng án phí và l phí Tòa án.
[5] Các quyết định khác còn li ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng
ngh nên không xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng Hành chính,
Bác kháng cáo của người khi kin bà Dương Thị T và gi nguyên quyết định
ca Bản án hành chính thẩm s 109/2024/HC-ST ngày 23/7/2024 ca Toà án nhân
dân tỉnh Đắk Lk.
10
Áp dụng Điều 82, Điều 100, 101 ca Luật Đất đai năm 2013; Ngh định s
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph; Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND
ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án phí,
l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Bác toàn b yêu cu khi kin ca Dương Thị T v vic yêu cu Toà án
gii quyết:
- Hy mt phn Quyết định s 7398/QĐ - UBND ngày 28/12/2023 ca y ban
nhân dân thành ph B, tỉnh Đắk Lk v vic pduyệt phương án bồi thường, h tr
khi Nhà nước thu hồi đất để thc hin d án: trường THCS P1, hng mc bồi thường
gii phóng mt bng, xây dựng sân và tường rào phn m rng;
- Buc y ban nhân dân thành ph B ban hành li Quyết định v vic phê duyt
phương án bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất đ thc hin d án: trường
THCS P1, hng mc bồi thường gii phóng mt bng, xây dựng sân tường rào
phn m rng mới, theo đó: y ban nhân dân thành ph B phi bồi thường giá tr
ca thửa đất (thửa đất s 11, mảnh trích đo số TĐ01/2021, tại địa ch: s B đường L,
phưng T, thành ph B, tỉnh Đăk Lăk) theo giá đất ti đường L, phường T, thành ph
B, tỉnh Đăk Lăk;
- Buc y ban nhân dân thành ph B bi thường phn tài sn theo Bng tính
chi tiết bồi thường, h tr khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường (C th:
phn nhà thuc s hữu Nhà nưc DT: ((4,35+4,47)/2)*6m
2
nhưng đối vi phn nhà
này đã bị hư hỏng xung cấp nên bà đã cải to và xây li hoàn toàn; mái che khung
g, kèo g, mái lp tôn km DT: (5*4,47)m
2
; dưới nn ceramic (40*40); mái
che khung g, kèo g, mái lp tôn km DT (5*0,8)m
2
. Dưới nn ceramic
(40*40).
- Buc y ban nhân dân thành ph B b trí đất để tái định cho hộ gia đình
(theo hướng khu tr tin bồi thường đất ti s B đường L).
- Buc y ban nhân dân thành ph B h tr chi phí gii quyết công ăn việc làm
để bảo đảm mc sng ti thiểu cho gia đình bà Dương Thị T.
2. V án phí: min án phí hành chính phúc thm cho bà Dương Thị T.
3. Các quyết định khác còn li ca bản án sơ thm không có kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
11
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Đăk Lăk;
- VKSND tỉnh Đăk Lăk;
- Cục THA dân sự tỉnh Đăk Lăk;
- Đương sự; Luật sư;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Trần Thị Kim Liên
12
13
Tải về
Bản án số 36/2025/HC-PT Bản án số 36/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/HC-PT Bản án số 36/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất