Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 07/05/2024 của TAND tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 34/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 07/05/2024 của TAND tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu: | 34/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/05/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xin Ly hôn Lý-Đạt |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bản án số: 34/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 07-5-2024
“V/v ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trương Thị Đào Vi
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phan Văn Đáng
Ông Dương Tuấn Anh
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Thị Ngọc Ánh, Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tham gia
phiên tòa: Ông Lê Xuân Phúc - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế, số 11 Tôn Đức Thắng, thành phố H, xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn
nhân và gia đình thụ lý số: 24/2023/TLST-HNGĐ ngày 09 tháng 3 năm 2023 về
việc: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 64/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 18 tháng 4 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Hà Thị Thanh L, sinh năm 1982. Địa chỉ: 10/50 Trương
Thiều, phường T, thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế. Có mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T), sinh năm 1971. Địa chỉ:
1425 Cristy Drive, R, Hoa Kỳ. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa,
nguyên đơn Bà Hà Thị Thanh L trình bày như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Hà Thị Thanh L và Ông Nguyễn Tiến Đ
(Nguyen Dat T) tự nguyện kết hôn, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày 05/8/2014. Sau khi
kết hôn, Ông Đ trở về Hoa Kỳ, còn bà L ở lại Việt Nam nên vợ chồng không
chung sống cùng nhau. Sau khi trở về Hoa Kỳ thì hai bên không còn liên lạc,
không còn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau và Ông Đ cũng không quay trở lại Việt
Nam. Từ đó đến nay, vợ chồng không chung sống cùng nhau dẫn đến tình cảm
vợ chồng không còn. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, cuộc sống hôn
2
nhân không có hạnh phúc, mục đích hôn nhân khÔng Đ ạt được nên bà L đề
nghị Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn với Ông Đ để ổn định cuộc sống.
Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Bà Hà Thị Thanh L xác nhận
không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối với bị đơn Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T): Sau khi thụ lý vụ án,
Tòa án đã tiến hành Ủy thác tư pháp ra nước ngoài để tống đạt văn bản tố tụng
cho Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T) nhưng không có kết quả, tại phiên tòa
Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T) vắng mặt và không có ý kiến phản hồi về
yêu cầu ly hôn của Bà Hà Thị Thanh L.
Tại phiên tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:
Về kiểm sát tuân theo pháp luật về tố tụng, đại diện Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế có ý kiến như sau: Từ khi thụ lý vụ án cho đến trước
khi nghị án, Hội đồng xét xử, Thư ký và những người tham gia tố tụng đều tuân
theo pháp luật tố tụng dân sự, không có vi phạm gì cần kiến nghị để khắc phục.
Về nội dung, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Nguyên đơn, cho Bà Hà Thị Thanh L được ly hôn với Ông Nguyễn Tiến
Đ(Nguyen Dat T).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ và qua thẩm tra tại
phiên tòa hôm nay, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết: Bà Hà Thị Thanh L có
đơn yêu cầu xin ly hôn với Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T) nên quan hệ
pháp luật được xác định là “Ly hôn”. Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T) hiện
trú tại Hoa Kỳ nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật
tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến hành ủy thác tư pháp ra nước ngoài
để tống đạt các văn bản tố tụng cho Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T) nhưng
đến nay Tòa án không nhận được ý kiến phản hồi của Ông Đ ối với yêu cầu ly
hôn của bà L. Đây thuộc trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, nên Tòa án tiến
hành xét xử vắng mặt Ông Đ theo thủ tục chung.
[3] Về nội dung:
[3.1] Về quan hệ hôn nhân:
Bà Hà Thị Thanh L và Ông Nguyễn Tiến Đ (Nguyen Dat T) kết hôn hợp
pháp, được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận kết hôn
ngày 05/8/2014. Sau khi kết hôn, Ông Đ quay trở lại Hoa Kỳ để sinh sống và
làm việc. Kể từ đó đến nay, hai bên không còn liên lạc gì với nhau và Ông Đ
cũng không quay trở lại Việt Nam. Bà L cho rằng vợ chồng không có tình cảm
3
thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, nên bà đề nghị Tòa án giải quyết cho
bà được ly hôn để ổn định cuộc sống. Xét yêu cầu của bà L Hội đồng xét xử
thấy rằng, kể từ khi Ông Đ trở về Mỹ sau khi kết hôn với bà L thì giữa hai người
không còn sống chung với nhau, không liên lạc và quan tâm nhau, khả năng vợ
chồng hàn gắn, đoàn tụ là rất khó, mục đích hôn nhân khÔng Đ được. Tòa án đã
tiến hành ủy thác tư pháp ra nước ngoài để tống đạt văn bản tố tụng cho bị đơn
nhưng đến nay Tòa án vẫn không nhận được phản hồi của bị đơn. Do đó, Hội
đồng xét xử xét cần chấp nhận cho bà L được ly hôn với Ông Nguyễn Tiến
Đ(Nguyen Dat T) là phù hợp với quy định của pháp luật.
[3.2] Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Bà Hà Thị Thanh L xác
nhận không có và không yêu cầu nên Tòa án không giải quyết.
[4] Về chi phí ủy thác: Bà Hà Thị Thanh L phải chịu 200.000 đồng theo
quy định của pháp luật.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Hà Thị Thanh L phải chịu 300.000 đồng
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 37; khoản 4 Điều 147;
Điều 271; Điều 273; khoản 5 Điều 477; Điều 479 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Áp dụng khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; khoản 2 Điều 123; Điều 127
của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho Bà Hà Thị Thanh L được ly hôn
với Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen Dat T); quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày
bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Bà Hà Thị Thanh L xác nhận
không có và không yêu cầu nên Tòa án không giải quyết.
3. Về chi phí ủy thác: Bà Hà Thị Thanh L phải chịu 200.000 đồng được
khấu trừ tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: AA/2021/0000392 ngày
21/7/2023 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Hà Thị Thanh L phải chịu 300.000 đồng
được khấu trừ tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: AA/2021/0000280
ngày 08/3/2023 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Về quyền kháng cáo: Bà Hà Thị Thanh L có quyền kháng cáo bản án
này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, Ông Nguyễn Tiến Đ(Nguyen
Dat T) ở nước ngoài vắng mặt có quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn
một tháng kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
4
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh TT Huế;
- Cục THADS tỉnh TT-Huế;
- UBND tỉnh TT-Huế;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trƣơng Thị Đào Vi
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Dƣơng Tuấn Anh Phan Văn Đáng
THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trƣơng Thị Đào Vi
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh TT Huế;
- Cục THADS tỉnh TT-Huế;
- UBND tỉnh TT-Huế;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Thái Thị Hồng Vân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm