Bản án số 33/2025/DS-PT ngày 28/05/2025 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 33/2025/DS-PT ngày 28/05/2025 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 33/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP B - Nguyễn Hữu T tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa: Ông Trần Hưng Bính
Các Thm phán: Ông Lê Hu Nam và bà Trn Th Huê.
- Thư phiên tòa: Thi Tuyết, Thư Tòa án nhân dân thành
ph Huế.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Huế tham gia phiên tòa:
Bà Vũ Thị Liên Hoa, Kim sát viên.
Vào ngày 28 tháng 5 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân thành ph Huế
Huế, xét x phúc thm công khai v án Dân s phúc thm th s:
64/2024/TLPT- DS ngày 18 tháng 12 năm 2025 v việc Tranh chp hợp đồng
tín dng”.
Do Bn án Dân s thẩm s 95/2024/DS-ST ngày 05 tháng 11 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành phố H, tnh Tha Thiên Huế bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 70/2025/QĐ-PT
ngày 28 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP B (Nay đổi tên Ngân hàng thương
mi c phn L1); địa ch: LPB T, s B T, phường T, qun H, thành ph Hà Ni.
- Người đại din theo pháp lut: Ông H Nam T; Chc v: Tng Giám
đốc;
- Người đi din theo y quyn: Ông Nguyn Anh T1; Chc v: Giám
đốc Chi nhánh Huế; địa ch: G H, phường P, qun T, thành ph Huế;
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Anh T1: Ông Hoàng Kinh
Đ, sinh năm 1982; ông Bùi Hu Q, sinh năm 1986, ông Lương Tùng L, sinh
năm 1999 Nguyn Th Thanh N, sinh năm 1994; đa ch: G H, phường P,
qun T, thành ph Huế.
- B đơn: Ông Nguyn Hu T2, sinh năm 1961 Th N1, sinh
năm 1960; đa ch: S I kiệt C Đ, phường P (nay phường T), qun P, thành
ph Huế;
NI DUNG V ÁN:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HU
Bn án s: 33/2025/DS-PT
Ngày 28-5-2025
“V/v Tranh chấp Hợp đồng tín dụng”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
Trong đơn khởi kiện đ ngày 07/5/2024, li khai trong h vụ án, ti
phiên tòa thẩm, phúc thẩm, người đại din theo y quyn Ngân hàng TMCP
B Chi nhánh Huế (Nay đổi tên Ngân hàng thương mại c phn L1) trình
bày:
Ngân hàng TMCP B Chi nhánh Huế (gi tt L2) vi ông Nguyn
Hu T2 và bà Hà Th N1 có ký kết 02 hợp đồng tín dng, c th như sau:
+ Hợp đồng tín dng s HDTD10C2023077 ngày 27/02/2023; theo đó
Ngân hàng L2 cho ông Nguyn Hu T2 Th N1 vay s tin:
1.400.000.000 đồng (Mt t, bốn trăm triệu đồng chn); Mục đích vay: sung vốn
lưu động kinh doanh; Thi hạn cho vay là: 12 tháng đưc tính k t ngày tiếp
theo ca ngày Ngân Hàng giải ngân đầu tiên (ngày bên vay bắt đu nhn tin
vay). Lãi suất cho vay: 13.5%/năm c định trong 03 tháng đầu, k t ngày gii
ngân đầu tiên; Lãi sut n gc quá hn bng 150% lãi sut cho vay trong hn ti
thời điểm chuyn n qhn; Lãi sut n lãi chm tr do hai bên tha thun
bằng 10%/năm. Phương thức điu chnh lãi sut: Áp dng lãi suất theo phương
thc th nổi theo đó: Lãi suất được điều chnh đnh k 3 tháng/ln vào ngày 10
và ngày thay đổi đầu tiên được quy định c th trên khế ước nhn n.
Tài sn bảo đảm cho khon vay trên là Quyn s dụng đt, quyn s hu
nhà tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 85, t bản đ s 13 tại địa ch:
s nhà I, kiệt C Đ, phường T, thành ph H, tnh Tha Thiên Huế theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất ký hiu s BE 333128 do UBND tnh T cp ngày 02/6/2012 cho ông Nguyn
Hu T2 Th N1. Tài sản trên được ông Nguyn Hu T2 Th
N1 thế chp ti L2 theo Hợp đồng th chấp HĐTC10C2022031 ngày
24/02/2022.
Ngày 27/02/2023, L2 đã giải ngân cho ông Nguyn Hu T2 theo Giấy đề
ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n s 10C2023077/001 ngày 27/02/2023 vi
s tiền là: 1.400.000.000 đồng.
+ Hợp đồng tín dng s HDTD10C2023088 ngày 03/3/2023, theo đó
Ngân hàng L2 cho ông Nguyn Hu T2 Th N1 vay s tin:
500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng chn); Mục đích sử dng hn mc:
Tiêu dùng (Sa cha nhà ); Thi hạn cho vay là: 72 tháng được tính k t ngày
tiếp theo ca ngày Ngân hàng giải ngân đầu tiên (ngày bên vay bắt đầu nhn tin
vay). Lãi sut cho vay trong hạn: 9%/năm; Lãi sut n gc quá hn bng 150%
lãi sut cho vay trong hn ti thời đim chuyn n quá hn; Lãi sut n lãi chm
tr do hai bên tha thun bằng 10%/năm. Phương thức điều chnh lãi sut: Áp
dng lãi suất theo dư nợ gốc ban đầu và c định trong sut thi hn cho vay.
Tài sn bảo đảm cho khon vay trên 01 xe ô nhãn hiu: MAZDA,
s loi: CX5, loi xe: 05 ch ngi, s khung: 5726KM013764, s máy:
PE31351868, màu sơn: trng, bin kim soát: 75A-164.09, Giy chng nhn
đăng xe đng tên ông Nguyn Hu T2. Tài sản trên được ông Nguyn Hu
T2 bà Hà Th N1 thế chp ti L2 theo Hợp đồng thế chp xe ô tô s
HĐTC10C2023029 ngày 02/03/2023.
3
Ngày 03/3/2023, L2 đã gii ngân cho ông Nguyn Hu T2 theo Giấy đề
ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n s 10C2023088/001 ngày 03/3/2023 s
tiền là: 500.000.000 đồng.
Tng s tin L2 đã giải ngân ông Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 theo
Hợp đng tín dng s HDTD10C2023077 ngày 27/02/2023 Hợp đồng tín
dng s HDTD10C2023088 ngày 03/3/2023 vi tng s tin 1.900.000.000
đồng (Bng ch: Mt tỷ, chín trăm triệu đồng chn).
Ông Nguyn Hu T2 và Hà Th N1 đã trả cho L2 tng s tin
236.845.873 đồng (trong đó: nợ gốc là: 62.505.038 đồng; n lãi 174.340.835
đồng).
Trong quá trình thc hin hợp đồng, ông Nguyn Hu T2 Th
N1 vi phạm nghĩa vụ nên L2 chuyn sang n quá hn t ngày 25/12/2023. L2 đã
đôn đốc, tạo điều kin nhiu lần để ông Nguyn Hu T2 bà Hà Th N1 tr n
nhưng ông T2 N1 vn c tình vi phm, không thc hiện theo đúng thỏa
thun trong hợp đồng đã ký kết. Tính đến ngày 05/11/2024, ông Nguyn Hu T2
Th N1 còn n L2 tiền 2.137.376.431 đồng (Trong đó: Nợ gc:
1.837.444.953 đồng; n lãi trong hạn: 140.374.853 đng; n lãi chm tr gc:
155.429.425 đồng; n lãi chm tr i: 4.127.200 đồng).
vy, Ngân hàng TMCP B đề ngh Tòa án buc ông Nguyn Hu T2
Hà Th N1 phi tr ngay cho Ngân hàng TMCP B toàn b s tin nói trên
lãi phát sinh k t ngày 06/11/2024 ca s tin n gốc chưa thanh toán cho
đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy định ti các Hợp đồng đã ký kết.
Trong trường hp ông Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 không thc hin
hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa v tr n, thì Ngân hàng TMCP B quyn
đưc t phát mãi tài sn bảo đảm hoc yêu cầu quan có thm quyn biên,
phát mi các tài sn bảo đảm để x lý thu hi n vay cho L2. Toàn b s tin thu
đưc t vic x tài sản đm bảo được dùng đ thanh toán nghĩa v tr n cho
bên vay vn vi L2.
Trường hp nếu s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đ để
thanh toán hết n thì ông Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 vn phải có nghĩa vụ
tr hết khon n còn li cho L2.
Buc ông Nguyn Hu T2 Th N1 phi chu trách nhim thanh
toán toàn b án phí và chi phí xem xet, thẩm định ti ch.
* B đơn ông Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 trình bày: Ông T2, bà N1
tha nhn ông, bà có ký kết vi L2 02 Hợp đồng tín dng s HDTD10C2023077
ngày 27/02/2023 Hợp đồng tín dng s HDTD10C2023088 ngày 03/3/2023
vi tng s tiền vay là 1.900.000.000 đng. Ông T2, N1 đã nhận đủ s tin
vay do Ngân hàng gii ngân.
Quá trình thc hin hợp đồng, ông Nguyn Hu T2 Th N1 đã
tr cho L2 tng s tiền 236.845.873 đồng (trong đó: nợ gốc là: 62.505.038 đồng;
n lãi là 174.340.835 đồng). Sau đó, do gia đình gặp khó khăn v kinh tế nên
ông, bà không tr đúng kỳ hạn, đã vi phạm nghĩa v tr n theo hợp đồng tín
dụng nêu trên. Tòa án đã tiến hành hòa gii, ti bui hòa gii ông Nguyn Hu
4
T2 vng mặt, nhưng các bên đương s đề ngh Tòa án tiến hành hòa gii vng
mt ông T2. B đơn bà Th N1 đồng ý theo yêu cu khi kin ca nguyên
đơn đồng ý tr n vào ngày 30/9/2024. Tuy nhiên, sau khi hòa gii thành,
Tòa án không nhận được văn bản trình bày ca ông T2 và nguyên đơn có đơn đ
ngh Tòa án không tiến hành hòa gii mà sớm đưa v án ra xét x theo quy đnh
ca pháp lut.
Ti phiên tòa, bà N1 tha nhận tính đến ngày 05/11/2024, ông Nguyn
Hu T2 Th N1 còn n L2 tng s tiền 2.137.376.431 đồng (Trong
đó: Nợ gốc: 1.837.444.953 đng; n lãi trong hạn: 140.374.853 đng; n lãi
chm tr gốc: 155.429.425 đồng; n lãi chm tr lãi: 4.127.200 đồng). Bà
Nguyệt đ ngh Ngân hàng L2 gim khon tin lãi, tạo điều kin cho ông tr
khon vay theo tng hợp đồng kéo dài thi gian tr n cho v chng bà. Tuy
nhiên, phía nguyên đơn không đng ý với đề ngh ca N1 đề ngh Hi
đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti bn án Dân s thẩm s: 95/2024/DS-ST ngày 05/11/2024 đã
quyết đnh:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP B
(nay là Ngân hàng TMCP L1):
1.1. Về số tiền nợ: Buộc ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1 phải trả
cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP B (nay Ngân hàng TMCP L1) tính đến
ngày xét xử sơ thẩm (là ngày 05/11/2024) tổng s tiền 2.137.376.431 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ một trăm ba mươi bảy triệu, ba trăm bảy mươi sáu nghìn, bốn
trăm ba ơi mốt đồng) (Trong đó: Nợ gốc: 1.837.444.953 đồng; nợ lãi trong
hạn: 140.374.853 đồng; nlãi chậm trả gốc: 155.429.425 đồng; nợ lãi chậm trả
lãi: 4.127.200 đồng) theo các Hợp đồng tín dụng số HDTD10C2023077 ngày
27/02/2023 và Hợp đồng tín dụng số HDTD10C2023088 ngày 03/3/2023 được
ký kết giữa Ngân hàng TMCP B với ông Nguyễn Hữu T2 và bà Hà Thị N1.
Kể t ngày tiếp theo của ngày xét xthẩm (Ngày 06/11/2024) cho
đến khi thi hành án xong, ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1 còn phải tiếp
tục chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên
thỏa thuận trong các Hợp đồng tín dụng đã ký kết.
1.2. Về xử lý tài sản bảo đảm: Trong trường hợp ông Nguyễn Hữu T2
Hà Thị N1 không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ nói trên
khoản tiền lãi phát sinh thì Ngân hàng TMCP B (nay là Ngân hàng TMCP
L1) quyền yêu cầu quan thẩm quyền kể biên, phát mại các tài sản bảo
đảm để xử lý thu hồi nợ vay, bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 85, tờ bản
đồ số 13 tại địa ch số I kiệt C Đ, phường T, thành phố H, tnh Tha Thiên Huế
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác
gắn liền với đất số BE 333128 do UBND thành phố H cấp ngày 02/6/2012 cho
ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1. Tài sản trên được ông Nguyễn Hữu T2
Thị N1 thế chấp tại L2 theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
tài sản gắn liền với đất số HĐTC10C2022031 ngày 24/02/2022.
5
+ 01 xe ô nhãn hiệu: MAZDA, số loại: CX5, loại xe: 05 chỗ ngồi, số
khung: 5726KM013764, số máy: PE31351868, màu sơn: trắng, biển kiểm soát:
75A-164.09 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô do Phòng C Công an tnh T
cấp cho ông Nguyễn Hữu T2 ngày 04/9/2019.
Tài sản trên được ông Nguyễn Hữu T3 và bà Thị N1 thế chấp tại 125
L2 theo Hợp đồng thế chấp xe ô tô số HĐTC10C2023029 ngày 02/3/2023.
Toàn bộ số tiền thu được tviệc xử tài sản đảm bảo được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ cho bên vay vốn với L2. Trường hợp nếu số tiền thu
được txử tài sản đảm bảo không đủ để thanh toán hết nợ thì ông Nguyễn
Hữu T2 và bà Hà Thị N1 vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho L2.
2. Về chi phí thẩm định tài sản: Buộc ông Nguyễn Hữu T2 và bà Th
N1 phải chịu stiền 6.000.000 đồng. Ngân hàng TMCP B (nay Ngân hàng
TMCP L1) đã nộp số tiền này nên buộc ông Nguyễn Hữu T2 bà Thị N1
nghĩa vụ hoàn trả cho Ngân hàng TMCP B (nay Ngân hàng TMCP L1) số
tiền 6.000.000 đồng.
Ngoài ra bản án thẩm còn quyết định v án phí dân s sơ thẩm, thi
hành án và tuyên quyn kháng cáo theo luật định.
Ngày 18/11/2024, b đơn ông Nguyn Hu T2 Th N1 đơn
kháng cáo vi ni dung kháng cáo toàn b Bản án thẩm s 95/2024/DS-ST
ngày 05/11/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Huế, tnh Tha Thiên Huế.
Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương sự ý kiến: Nguyên đơn gi
nguyên các yêu cầu như tại cp sơ thẩm; B đơn giữ nguyên ni dung kháng cáo.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Huế ý kiến: V t tng:
Thm phán, Hi đồng xét x, những người tham gia t tng trong v án đu
tuân theo pháp lut t tng dân s không vi phm cn phi kiến ngh để khc
phc. V ni dung, đề ngh Hội đồng xét x phúc thm: Không chp nhn toàn
b kháng cáo ca b đơn do không có căn cứ, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c trong h vụ án đã được xem xét
ti phiên tòa; xét kháng cáo ca B đơn, kết qu tranh tng ý kiến của Kiểm
sát viên ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V th tc t tng:
[1.1] Tính hp pháp ca kháng cáo:
Đơn kháng cáo của b đơn ni dung php với quy đnh tại Điu
271, 272; trong thi hạn quy định ti khoản 1 Điều 273 đã np tin tm ng
án phí phúc thẩm theo quy định tại Điều 276 ca B lut t tng dân s năm
2015; nên được chp nhận để đưa ra xét xử phúc thm.
[1.2] V quan h pháp lut tranh chp thm quyn gii quyết v án:
Tòa án cp thẩm xác đnh quan h tranh chp giữa nguyên đơn bị đơn
“Tranh chp hợp đng tín dụng” thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố H, tnh Tha Thiên Huế căn cứ, đúng quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
6
[2] V ni dung:
[2.1] Ngân hàng TMCP B (nay là Ngân hàng TMCP L1) và ông Nguyn
Hu T2, Th N1 02 Hợp đồng tín dng gm: Hợp đồng tín dng s
HDTD10C2023077 ngày 27/02/2023 Hợp đồng tín dng s
HDTD10C2023088 ngày 03/3/2023 vi tng s tiền là 1.900.000.000 đồng, theo
đó Ngân hàng đã giải ngân đủ s tin vay cho ông T2N1.
Tài sản đảm bo ca khon vay Quyn s dụng đất tài sn gn lin
với đất ti thửa đất s 85, t bản đồ s 13 tại địa ch s I kiệt C Đ, phường T,
thành ph Huế theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s BE 333128 do UBND thành ph H cp ngày
02/6/2012 cho ông Nguyn Hu T2 và Th N1. Tài sản trên được ông
Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 thế chp ti L2 theo Hợp đồng thế chp quyn
s dụng đt tài sn gn lin với đất s HĐTC10C2022031 ngày 24/02/2022
01 xe ô nhãn hiu: MAZDA, s loi: CX5, loi xe: 05 ch ngi, s khung:
5726KM013764, s máy: PE31351868, màu sơn: trng, bin kim soát: 75A-
164.09 theo Giy chng nhận đăng xe ô do Phòng C Công an tnh T cp
cho ông Nguyn Hu T2 ngày 04/9/2019.
Quá trình thực hiện hợp đồng, ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1 đã
trả cho L2 tổng số tiền 236.845.873 đồng (trong đó: nợ gốc là: 62.505.038 đồng;
nợ lãi 174.340.835 đồng). Tính đến ngày xét x thẩm (ngày 05/11/2024)
tng s tin gốc và lãi nguyên đơn yêu cầu b đơn phải tr cho c 2 Hợp đồng
2.137.376.431 đồng (trong đó: Nợ gốc: 1.837.444.953 đồng; n lãi trong hn:
140.374.853 đồng; n lãi chm tr gốc: 155.429.425 đng; n lãi chm tr lãi:
4.127.200 đồng).
Do đó, trong trường hp ông T2, bà N1 không tr đưc n thì Ngân hàng
có quyn yêu cu phát mãi tài sn thế chp ca ông T2, bà N1 để thu hồi n.
[2.2] Quá trình t tng, b đơn là ông T2N1 tha nhn toàn b s tin
n gc, n lãi nêu trên; ti bui hòa gii ngày 14/8/2024 bà Hà Th N1 trình bày
“Chúng tôi thừa nhận tính đến ngày 14/8/2024, chúng tôi (Nguyn Hu T2
Th N1) còn n Ngân hàng TMCP B tng s tiền 2.050.859.480 đồng;
(trong đó: Nợ gốc: 1.837.444.953 đồng, n lãi quá hn: 130.197.654 đng, n
lãi chm tr gốc: 81/137/673 đồng, n lãi chm tr lãi: 2.079.200 đồng”
Ti phiên tòa xét x thẩm, N1 cũng tha nhận tính đến ngày
05/11/2024 ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1 còn nợ L2 tổng số tiền
2.137.376.431 đồng (trong đó: Nợ gốc: 1.837.444.953 đồng; nợ lãi trong hạn:
140.374.853 đồng; nợ lãi chậm trả gốc: 155.429.425 đồng; nợ lãi chậm trả lãi:
4.127.200 đồng). N2 ông T2 đề nghị Ngân hàng L2 xem xét giảm
khoản tiền lãi, tạo điều kiện cho ông trả khoản vay theo tng hợp đồng
không ý kiến đối với số tiền còn nợ nêu trên. Đại din Ngân hàng khng
định vic tính lãi cho tng khoản vay đều đúng theo hợp đồng đã ký kết.
Đối vi vic x tài sản đảm bảo: căn cứ tha thun ti các hợp đồng
thế chấp các bên đã ký kết, trong trường hp bên thế chp ông T2, bà N2
không thực đúng nghĩa vụ tr n thì phía Ngân hàng quyn x tài sn thế
chấp để thu hi nợ, do đó Bản án thẩm quyết đnh vế phn x tài sn thế
7
chấp trong trường hp ông T2, bà N2 không tr đưc tin n căn cứ, đúng
pháp lut.
T nhng phân tích nêu trên Hội đồng xét x xét không có cơ sở để chp
nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu T2 và bà Hà Th N1 như ý kiến đề
ngh của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Huế tại phiên tòa có n
c đúng pháp luật.
[3] Về án phí dân sự phúc thẩm: kháng o không được chấp nhận, tuy
nhiên ông Nguyn Hu T2 Th N1 thuộc trường hợp người cao tui
nên được min án phí theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn c khoản 1 Điều 148, khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng Dân
s năm 2015; Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
U ban Thường v Quc Hi v Án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu T2 và bà Hà
Th N1. Gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm s 95/2024/DS-ST ngày 05 tháng 11
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph H, tnh Tha Thiên Huế gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP B (Nay đổi tên Ngân hàng thương
mi c phn L1); địa ch: LPB T, s B T, phường T, qun H, thành ph Hà Ni.
- Người đại din theo pháp lut: Ông H Nam T; Chc v: Tng Giám
đốc;
- Người đi din theo y quyn: Ông Nguyn Anh T1; Chc v: Giám
đốc Chi nhánh H; địa ch: G H, phường P, qun T, thành ph Huế;
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Anh T1: Ông Hoàng Kinh
Đ, sinh năm 1982; ông Bùi Hu Q, sinh năm 1986, ông Lương Tùng L, sinh
năm 1999 Nguyn Th Thanh N, sinh năm 1994; địa ch: G H, phường P,
qun T, thành ph Huế.
- B đơn: Ông Nguyn Hu T2, sinh năm 1961 Th N1, sinh
năm 1960; đa ch: S I kiệt C Đ, phường P (nay phường T), qun P, thành
ph Huế;
2 Án phí dân sự phúc thẩm: Ông Nguyễn Hữu T2 Thị N1 được
miễn án phí.
3.Các quyết định khác ca Bn án dân s thẩm không kháng cáo,
kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
8
- TAND CC tại Đà Nẵng;
- VKSND CC tại Đà Nẵng;
- VKSND thành ph Huế;
- TAND qun P;
- Cc THADS qun P;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án;
- Lưu HCTP;
- Lưu Tòa DS.
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Trần Hưng Bính
Tải về
Bản án số 33/2025/DS-PT Bản án số 33/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2025/DS-PT Bản án số 33/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất