Bản án số 33/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 33/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 33/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc Ánh-Quyên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH THỪA THIÊN HUẾ
Bản án số: 33/2024/DS-PT
Ngày: 20 - 9 - 2024
V/v: Tranh chp hp đồng đặt cc
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thm gồm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trương Thị Đào Vi
Các Thm phán: Ông Trần Ngọc Tú
Ông Hunh Trng Cn
- Thư phiên tòa: Nguyễn Th Huyn Trang - TTòa án nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đại din Vin kim sát nhân n tnh Thừa Thiên Huế tham gia phiên
tòa: Nguyn Th Phng Anh - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Thừa Thiên
Huế, xét x phúc thẩm công khai vụ án Dân s th số: 23/2024/TLPT-DS ny
24 tháng 7 năm 2024 v vic: “Tranh chấp hợp đồng đt cc”.
Do Bn án Dân sự sơ thm s: 21/2024/DS-ST ngày 04 tháng 6 m 2024 ca
Tòa án nhân dân huyn P, tnh Tha Thiên Huế b kháng o;
Theo Quyết định đưa vụ án ra t xử phúc thm s: 162/2024/QĐXXPT-DS
ngày 09 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Ngô Thị Ngc A, sinh năm 1988. Địa chỉ: Thôn Đông
Thái, xã P, huyn P, tnh Thừa Thiên Huế. Có mặt.
Người bo v quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn
Hoài Nam Luật Công ty Lut hợp danh Thiên thuộc Đoàn Luật sư tỉnh
Thừa Thiên Huế. Địa ch: S 5/56 đường H, phường V, thành phố H, tnh Tha
Thiên Huế. Có mt.
2. B đơn: Hoàng Th Q, sinh năm 1972. Địa ch: Thôn N, P, huyn
P, tnh Thừa Thiên Huế. Vng mt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn (Theo Giấy y quyền ngày
24/11/2023): Ch Hoàng Thị Ngc T, sinh năm 2001. Địa ch: Thôn N, P,
huyn P, tnh Thừa Thiên Huế. Có mt.
3. Người làm chứng:
- Ch Thị C, sinh năm 1994. Địa ch: T dân phố Trch T, th trn P,
huyn P, tnh Thừa Thiên Huế. Vng mt.
- Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1965. Địa chỉ: Thôn Bàu, P, huyn P,
tnh Thừa Thiên Huế. Vng mt.
2
Người kháng cáo: Ni đại din theo y quyn ca b đơn Ch Hoàng
Th Ngc T.
NI DUNG V ÁN:
Ti Đơn khởi kiện đề ngày 26/6/2023, Đơn sửa đổi, b sung đơn khởi kin
ngày 15/8/2023 quá trình gii quyết v án, nguyên đơn Ch Ngô Thị Ngc
A trình bày:
Ngày 06/01/2022, Hoàng Thị Q (Bên A) Ch Ngô Thị Ngc A (Bên
B) kết Hợp đồng đặt cc mua bán nđất để bảo đm chuyển nhượng
quyn s dụng đất. Theo hợp đồng, hai bên thỏa thuận bên A sẽ chuyển nhượng
mt phn diện tích đất chiu ngang 27m, chiều dài đến hết đất, trong đó
200m² đất th cư, còn lại đất trồng cây lâu năm thuộc thửa đất s: 83, t bn
đồ s: 53, địa ch ti: Thôn N, P, huyn P, tnh Thừa Thiên Huế đã đưc y
nhân dân huyện P cp Giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 13/6/2014
mang tên Hoàng Thị Q; giá trị đất chuyển nhượng 250.000.000 (Hai trăm
năm mươi triệu) đồng; bên B đã đặt cc 200.000.000 (Hai trăm triệu) đồng; bên
A chịu trách nhiệm bàn giao giấy tờ; bên B chịu trách nhiệm làm giấy t, th tc
liên quan đến Giy chng nhn quyn s dụng đất đ hợp đồng chuyn
nhượng công chứng; nếu bên A t chi chuyển nhượng thì chịu pht gp 02
ln tiền đặt cc. Thi hn hợp đồng đặt cc k t ngày 06/01/2022 đến khi xong
s.
Sau khi hợp đồng, Ch A đã nhiều lần liên h đề ngh Q giao giy t
để ch thc hin th tc cấp đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất tách
thửa nhưng Q không chịu giao giy t như đã thỏa thun. S việc kéo dài,
sau 01 năm k t ngày hợp đồng, Q không đồng ý bán đất không chịu
tr li tin cc.
Do đó, Ch A đã khi kiện yêu cầu Tòa án buộc bà Q phi tr li s tiền đặt
cọc đã nhận là 200.000.000 (Hai trăm triệu) đồng s tin pht cc 02 ln theo
hợp đồng là 400.000.000 (Bốn trăm triu) đồng.
Tại Đơn trình bày đ ngh gii quyết mua bán ngày 01/11/2023 quá
trình gii quyết v án, b đơn Hoàng Thị Q người đại din hợp pháp
ca b đơn Ch Hoàng Thị Ngc T trình bày:
Vào khoảng tháng 7/2021, bị đơn (bên A) nguyên đơn (bên B) tha
thun giao kết Hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng mt phn diện tích đất thuc
tha s: 83, t bản đồ s: 53, địa ch ti: Thôn N, xã P, huyn P, tnh Thừa Thiên
Huế của bên A. Hai bên tha thun phần đất chuyn nhưng rng 17m, chiu
dài đến hết đất; giá chuyển nhượng 250.000.000 đồng; Bên B ước lượng chiu
rng 17m bằng 17 bước chân đánh du mc bằng bê tông, không đo đc;
bên B chịu trách nhiệm liên h làm thủ tục đo đạc, tách thửa để tiến hành ký hợp
đồng chuyển nhượng; bên A nhận s tin cc 50.000.000 đồng hợp
đồng ln 1. Khi hai bên trao đổi, hợp đồng nhận tin cọc ông Nguyn
Văn Đ chng kiến. Bên A có đưa giy chng nhn quyn s dụng đất cho bên B
chp li.
3
Sau đó, bên A cần thêm tiền nên nhiều lần liên hệ, được bên B cho nhận
thêm tiền cc. Tính đến ngày 06/01/2022 thì tổng s tiền đặt cọc mà bên A nhn
đưc t bên B là 200.000.000 đng. C hai bên làm li bn Hợp đng mi ln 2.
Sau khi ký hợp đồng đặt cọc, bên A nhiều lần liên hệ qua đin thoại để hỏi tình
hình làm thủ tục thì được tr lời vẫn đang làm nhưng chờ đợi quá lâu, cần
chuyển nhượng đất nên bên A đã trc tiếp liên hệ đo đạc, đăng ký biến động
thửa đất. Khi b khi kiện, bên A mới biết hợp đồng đặt cọc ngày 06/01/2022,
diện tích đất tha thun s chuyển nhượng ghi ti hợp đồng 27m, không phải
17m như thống nht ban đu. Nếu theo diện tích 27m thì bên A s phải tháo dỡ
mt phần nhà ở. Bên A thừa nhận hợp đồng đặt cọc nhưng tin tưởng
nên đã không đọc, không lưu hoặc chp li bn hợp đồng trước đó.
Nay Ch Ngô Thị Ngc A khi kin, b đơn đồng ý trả li 200.000.000
đồng tin cọc; không chấp nhận yêu cầu pht cc 02 lần 400.000.000 đồng
do bên nguyên đơn không thực hin th tục nên không th hợp đồng
chuyển nhượng, lỗi là của nguyên đơn.
Tại Biên bản ly li khai ngày 07/12/2023, nời làm chứng ông
Nguyễn Văn Đ trình bày: Ông cùng địa phương với Hoàng Thị Q. Trước
thời đim xy ra dch bnh Covid-19, (khoảng tháng 5 hoặc tháng 6), Q
nhu cu chuyển nhượng đất nên hỏi ông. Ông chỉ cho mt s ngưi đến nhà
Bà Q trao đổi đt cọc đ chuyển nhượng đất. Ông có mặt khi các bên trao đổi và
nghe hai bên thông nhất giá chuyển nhượng 250.000.000 đồng. người đàn
ông tên Chiến đưa tiền cho Q đi ly giy chng nhn quyn s dụng đất v.
Người tên Chiến ước lượng diện tích đất d kiến chuyển nhượng bằng cách
ớc 17 bước chân theo đường bê tông và đánh dấu mc bằng bê tông.
Tại Biên bản ly li khai ngày 29/12/2023, nời làm chứng chị Thị
C trình bày: Ngày 06/01/2022, chị giới thiu cho Ch Ngô Thị Ngc A trao
đổi hợp đồng đt cọc để mua thửa đất ca Hoàng Thị Q. Hai bên tha
thuận giá chuyển nhượng 250.000.000 đồng. Diện tích đất tha thun chuyn
nhượng không đo cụ th ch ước chừng 27m ngang, trong đó 200m² đt
th cư. Khi trao đổi, Q nói cần tiền để ly Giy chng nhn quyn s dng
đất chỉ dùng cho con ăn học nên Ch A đã đặt cọc 200.000.000 đng. Hp
đồng được lập thành 02 bn, mỗi bên gi 01 bản. Sau khi hợp đng, ch
Ch A nhiu lần liên hệ Q giao giy t ca thửa đất để làm thủ tục đo đạc
tách thửa nhưng Bà Q không chịu giao.
Người bo v quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn trình bày: Hp
đồng đặt cọc ký ngày 06/01/2022 là hợp pháp, đúng theo quy đnh của pháp luật.
Các bên đã thỏa thuận trách nhiệm khi giao kết Hợp đồng đặt cc nhưng bên
nhn cc (b đơn) đã không chịu giao giy t v quyn s dụng đất đ bên đặt
cc thc hin th tc liên quan; t chi giao kết hợp đồng th hin qua việc
hợp đồng đt cọc để tha thun chuyển nhượng đất cho người khác mặc hợp
đồng với nguyên đơn chưa chấm dứt như thừa nhn của người đại din hợp pháp
ca b đơn tại phiên tòa. vậy, thng nhất như ý kiến của nguyên đơn Ch
Ngô Thị Ngc A, đề ngh Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu khi kin ca
nguyên đơn.
4
Ngày 07/12/2023, Tòa án cấp thẩm đã tiến hành xem xét, thẩm định ti
ch tài sn, kết qu như sau: Tha s: 83, t bản đồ s: 53, diện tích: 1.387,3 m²
(400m
2
đất 987,3m² đt trồng cây lâu năm) đã được Ủy ban nhân dân
huyn P cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hữu nhà và tài sn
khác gắn lin với đất ngày 13/6/2014, s hiu: BG 494573 mang tên Hoàng
Th Q. Hai bên thống nht ct mốc đầu tiên để xác định v trí của phn diện tích
đất s chuyển nhượng. T ct mốc đo theo chiều rng ca diện tích đất d kiến
chuyển nhượng (cnh tiếp giáp của đường tông); theo ý kiến của nguyên đơn
rộng 27m kéo dài qua cạnh đối din, kết qu trên phần đất này một phần nhà
, vt kiến trúc; theo ý kiến ca b đơn rộng 17m kéo dài qua cạnh đối din, kết
qu trên phần đất này không có nhà ở, vt kiến trúc.
Tại Văn bn số: 100/CNVPĐKÐÐ-HC ngày 27/02/2024 của Chi nhánh
Văn phòng đăng đất đai huyện P cung cấp thông tin v vic xác minh thông
tin đất đai theo yêu cu của Tòa án nhân dân cấp sơ thm như sau: Sau khi kiểm
tra, rà soát từ năm 2022 đến nay, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện P
không tiếp nhận đơn yêu cầu đo đạc, tách thửa của nhân, tổ chức nào liên
quan đến thửa đt s: 83, t bản đồ s: 53, địa ch ti: Thôn N, P, huyn P,
tnh Thừa Thiên Huế.
Ti Bản án dân s thẩm s: 21/2024/DS-ST ngày 04 tng 6 m
2024 của Tòa án nhân dân huyn P, tnh Thừa Thiên Huế đã nhận định
tuyên xử:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khon 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 95, Điều 147, Điu 157, khoản 1 Điều 227, khoản 2 Điều 228
và khoản 1 Điều 273 ca B lut T tụng dân sự;
Áp dụng các Điều 117 và 328 của B luật Dân sự năm 2015;
Áp dụng khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban Tng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
Chp nhận yêu cầu khi kin của nguyên đơn. Buc Bà Hoàng Thị Q phi
tr li cho Ch Ngô Thị Ngc A s tiền đặt cọc đã nhận 200.000.000 (Hai trăm
triu) đồng số tin pht cc 400.000.000 (Bốn trăm triệu) đồng, tng cng
600.000.000 (Sáu trăm triệu) đồng.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn tuyên v án phí thm, chi phí tố tng,
quyền kháng cáo và quyền yêu cầu thi hành án theo luật định.
Ngày 17/6/2024, người đại din hợp pháp của b đơn Ch Hoàng Thị
Ngc T có đơn kháng cáo không chp nhn bản án sơ thẩm; yêu cầu Tòa án cấp
phúc thẩm Sa Bản án dân sự thẩm v phần yêu cu pht cọc 400.000.000
đồng, không buộc b đơn phải chu pht s tiền trên. Ch T không tài liệu,
chng c gửi kèm theo đơn kháng cáo.
Tại phiên tòa phúc thẩm, các bên đương s đã tha thun đưc vi nhau v
vic gii quyết v án theo hướng: Phía nguyên đơn Ngô Thị Ngọc Ánh yêu
cu b đơn Hoàng Thị Q phi tr lại cho nguyên đơn s tiền đã đặc cọc
200.000.000 đồng và số tin pht cọc 200.000.000 đồng. Tng s tiền mà b
đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A là 400.000.000 đồng.
5
V phương thức thanh toán: Các đương s tha thun chia s tin mà bị
đơn phi tr cho nguyên đơn làm hai đợt.
Đợt 1: Ngày 30/9/2024, bị đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s tin
đã nhận đặt cọc là 200.000.000 đồng.
Đợt 2: Ngày 30/11/2024, bị đơn Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s
tin pht cọc là 200.000.000 đồng.
Trường hợp đến hn tr tin cc ln th nhất mà bị đơn chưa trả cho
nguyên đơn s tiền nêu trên thì nguyên đơn quyền yêu cầu quan thi hành
án thi hành một lần toàn bộ s tiền mà b đơn phải nghĩa v tr cho nguyên
đơn.
V chi phí tố tụng: Các đương sự tha thun nguyên đơn chịu chi phí thẩm
định ti ch s tin 1.600.000 đồng, nguyên đơn đã nộp đủ.
V án phí dân s thẩm án phí dân s phúc thẩm: Các đương s tha
thun b đơn chịu án phí dân s thẩm s tiền là: 20.000.000 đng án phí
dân sự phúc thẩm s tin 300.000 đồng.
Nguyên đơn được hoàn trả li s tin tm nộp án phí là: 14.000.000 đồng
theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2021/0006932 ngày
04/10/2023 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyn P, tnh Thừa Thiên Huế.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phát biểu ý kiến:
V t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã thực hin
đúng các trình tự, th tc của phiên tòa phúc thẩm. Đối vi những người tham
gia t tng trong v án đều tuân theo pháp lut t tụng dân sự, không có vi phạm
gì cần phi kiến ngh để khc phc.
V ni dung: Các bên đương sự đã tự nguyn tha thuận được vi nhau v
vic gii quyết v án tại phiên tòa. Theo đó, nguyên đơn đồng ý giảm tin pht
cc cho b đơn, yêu cầu b đơn trả tin cọc 200.000.000 đồng vào ngày
30/9/2024 và tiền pht cọc là 200.000.000 đồng vào ngày 30/11/2024 cho
nguyên đơn; các đương s cũng thỏa thuận được vi nhau v nghĩa vụ chịu án
phí dân sự thm, án phí phúc thẩm chi phí thẩm định ti chỗ. Đại din
Vin Kiểm sát nhân dân tnh Thừa Thiên Huế đề ngh Hội đồng xét xử phúc
thm căn cứ Điu 300, khoản 2 Điều 308 ca B lut T tụng dân sự năm 2015;
Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
lệ phí Tòa án, để tuyên sửa bản án thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự tại phiên tòa theo hướng đã nêu trên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chng c trong hồ vụ án được thm tra ti
phiên toà, lời trình bày của các đương sự, ngưi bo v quyền lợi ích hợp
pháp của nguyên đơn, kết qu tranh tụng, ý kiến của đại din Vin kiểm sát, Hội
đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng:
Tính hợp pháp của kháng cáo: Đơn kháng o ca người đi din hp
pháp của b đơn nội dung phù hp với quy đnh tại Điều 271 và Điều 272,
6
trong thi hạn quy đnh ti khoản 1 Điều 273 ca B lut T tụng dân sự 2015;
nên đủ diu kiện để đưa ra xét xử theo th tục phúc thẩm.
V s vng mt của người làm chng: Tại phiên tòa, người làm chng
Thị C ông Nguyễn Văn Đ đã được Tòa án triu tp hp l nhưng vng
mt. Xét thấy, trong quá trình giải quyết v án và tại phiên tòa cấp thẩm, h
đã lời khai trc tiếp với Tòa án cấp thẩm nên căn cứ theo quy định ti
khoản 2 Điều 229 ca B lut T tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét x
vng mt người làm chứng.
[2] V ni dung:
Tại phiên tòa phúc thẩm, các bên đương sự đã thỏa thuận được vi nhau v
vic gii quyết v án theo hướng: Phía nguyên đơn Ch Ngô Thị Ngc A yêu
cu b đơn Hoàng Thị Q phi tr lại cho nguyên đơn số tiền đã đặc cọc
200.000.000 đồng và số tin pht cọc 200.000.000 đồng. Tng s tiền bị
đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A là 400.000.000 đồng.
V phương thức thanh toán: Các đương s tha thun chia s tiền mà bị
đơn phải tr cho nguyên đơn làm hai đợt.
Đợt 1: Ngày 30/9/2024, b đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s tin
đã nhận đặt cọc là 200.000.000 đồng.
Đợt 2: Ngày 30/11/2024, bị đơn Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s
tin pht cọc là 200.000.000 đồng.
Trường hợp đến hn tr tin cc ln th nhất mà bị đơn chưa trả cho
nguyên đơn s tiền nêu trên thì nguyên đơn quyền yêu cầu quan thi hành
án thi hành một lần toàn bộ s tiền mà b đơn phải nghĩa v tr cho nguyên
đơn.
V chi phí tố tụng: Các đương sự tha thuận nguyên đơn chịu chi phí thẩm
định ti ch s tin 1.600.000 đồng, nguyên đơn đã nộp đủ.
V án phí dân s thẩm án phí dân s phúc thẩm: Các đương s tha
thun b đơn chịu án phí dân s thẩm s tiền là: 20.000.000 đồng án phí
dân sự phúc thẩm s tiền 300.000 đồng.
Nguyên đơn được hoàn trả li s tin tm nộp án phí là: 14.000.000 đồng
theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2021/0006932 ngày
04/10/2023 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyn P, tnh Thừa Thiên Huế.
Xét thấy, s tha thun của các đương sự hoàn toàn tự nguyện, không
trái pháp luật và đạo đức xã hội nên Hội đồng xét xử phúc thm cn chp nhn
s tha thun của các đương s tại phiên tòa để sa bản án dân sự thẩm
21/2024/DS-ST ngày 04/6/2024 của Tòa án nhân dân huyn P, tnh Thừa Thiên
Huế v việc “Tranh chấp hợp đồng đặt cc" đồng thi ng nhn s tha thun
của các bên đương sự như đề ngh của Đại din Vin kiểm sát nhân dân tnh
Thừa Thiên Huế tại phiên tòa phúc thẩm là đúng theo quy định của pháp luật.
[3] V án phí:
- Án phí dân sự thẩm: Các đương sự tha thun b đơn Hoàng
Th Q phi chu s tin : (400.000.000 đồng x 5%) = 20.000.000 đồng.
Hoàn trả cho Ch Ngô Thị Ngc A s tiền 14.000.000 đồng theo Biên lai
7
thu tm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2021/0006932 ngày 04/10/2023 ca
Chi cục Thi hành án dân s huyn P, tnh Thừa Thiên Huế.
- Án phí dân sự phúc thẩm: Bà Hoàng Thị Q t nguyn chịu án phí dân sự
phúc thẩm300.000 đng, đưc tr vào số tin tm ứng án phí đã nộp 300.000
đồng theo Biên lai thu tin tm ứng án phí số: 0000904 ngày 09/7/2024 ca Chi
cục Thi hành án dân s huyn P, tnh Thừa Thiên Huế; Q đã nộp đủ án phí
dân sự phúc thẩm.
[4] V chi phí t tng: Các đương s tha thuận nguyên đơn chịu chi phí
thẩm định ti ch s tiền 1.600.000 đồng, nguyên đơn đã nộp đủ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn c vào khoản 2 Điu 229; Điu 300; khoản 2 Điều 308; Điu 309
ca B lut T tụng n s năm 2015; khon 5 Điu 29 ca Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án;
Tuyên xử: Sa Bản án dân sự thẩm s: 21/2024/DS-ST ngày 04/6/2024
của Tòa án nhân dân huyn P, tnh Thừa Thiên Huế v việc “Tranh chấp hp
đồng đặt cc".
Công nhận s tha thun của các đương sự v vic gii quyết v án.
Hoàng Thị Q phi tr lại cho nguyên đơn Ch Ngô Thị Ngc A s tin
đã đặc cọc 200.000.000 đồng s tin pht cọc 200.000.000 đồng. Tng
s tiền mà bị đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A là 400.000.000 đồng.
V phương thức thanh toán: Các đương s tha thun chia s tiền mà bị
đơn phải tr cho nguyên đơn làm hai đợt.
Đợt 1: Ngày 30/9/2024, b đơn Bà Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s tin
đã nhận đặt cọc là 200.000.000 đồng.
Đợt 2: Ngày 30/11/2024, bị đơn Q phi tr cho nguyên đơn Ch A s
tin pht cọc là 200.000.000 đồng.
Trường hợp đến hn tr tin cc ln th nhất mà b đơn Q chưa trả cho
nguyên đơn s tiền nêu trên thì nguyên đơn quyền yêu cầu quan thi hành
án thi hành một lần toàn bộ s tin b đơn phải nghĩa vụ tr cho nguyên
đơn.
K t ngày bản án có hiệu lực pháp luật và người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án người phải thi hành án không thi hành hoặc thi hành
không đầy đủ s tin như trên thì phải chịu thêm thêm lãi suất theo quy đnh ti
khoản 2 Điều 468 ca B luật dân s tương ứng vi s tiền và thời gian chưa thi
hành.
2. V án phí:
2.1. V chi phí tố tng: Các đương s tha thuận nguyên đơn chịu chi phí
thẩm định ti ch s tiền 1.600.000 đồng, nguyên đơn đã np đủ.
2.2. Án phí dân sự sơ thẩm: Các đương sự tha thun b đơn Hoàng
8
Th Q phi chu s tiền là: (400.000.000 đồng x 5%) = 20.000.000 đồng.
Hoàn trả cho Ch Ngô Thị Ngc A s tiền 14.000.000 đồng theo Biên lai
thu tm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2021/0006932 ngày 04/10/2023 ca
Chi cục Thi hành án dân s huyn P, tnh Thừa Thiên Huế.
2.3. Án phí dân sự phúc thẩm: Bà Hoàng Thị Q t nguyn chịu án phí dân
s phúc thẩm 300.000 đồng, đưc tr vào số tin tm ứng án phí đã np
300.000 đồng theo Biên lai thu tiền tm ứng án phí số: 0000904 ngày 09/7/2024
ca Chi cục Thi hành án dân s huyn P, tnh Thừa Thiên Huế; Q đã nộp đủ
án phí dân sự phúc thẩm.
Trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền tho thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Bn án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật k t ngày tuyên án.
HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THẨM
Nơi nhận:
- TAND cp cao tại Đà Nẵng;
- Vin kiểm sát nhân dân tỉnh TT-Huế;
- TAND huyn P;
- VKSND huyn P;
- Chi cc THADS huyn P;
- Cc THADS tnh TT Huế;
- Các đương sự;
- Lưu Hồ v án;
- Lưu Tòa DS, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Đào Vi
9
CÁC THẨM PHÁN
Trn Ngọc Tú Hunh Trng Cn
THẨM PHÁN-CH TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Đào Vi
10
Tải về
Bản án số 33/2024/DS-PT Bản án số 33/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2024/DS-PT Bản án số 33/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất