Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 32/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu đương sự
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 14 CẦN THƠ Độc lp T do - Hnh phúc
Bn án số: 32/2025/HNGĐ-ST
Ngày 27 tháng 8 năm 2025
V/v: “Ly hôn, yêu cu chia tài sn chung
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 14 CẦN THƠ
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phan Ngô Hunh
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Trương
2. Ông Võ Văn Trường
- Thư phiên tòa: Ông Trn Thanh Mng Thm tra viên ca Tòa án nhân
dân khu vc 14 Cn Thơ.
- Đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 14 Cần Thơ tham gia phiên
toà: Bà Lê Th Hà - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 8 năm 2025, tại tr s Toà án nhân dân khu vc 14 Cn Thơ
xét x thẩm công khai v án th lý s: 198/2024/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 12
năm 2024 về vic ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 22/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thanh T, sinh năm 1983 (có mặt)
Trú tại: Số 3, đường số 16, khu vực 4, phường An Khánh, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
Nay là: Số 3, đường số 16, khu vực 4, phường Tân An, thành phố Cần Thơ.
- Bị đơn: Anh Hà Hòa B, sinh năm 1984 (có mặt)
Trú tại: ấp Phú Xuân, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Nay là: ấp Phú Xuân, xã Châu Thành, thành phố Cần Thơ.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Ngân hàng N2 (Ngân hàng N2)
Địa ch: S B L, phường T, qun B, thành ph Hà Ni
Địa ch hin nay: S B L, phường G, thành phNi
2
Người đại din theo y quyn ca Ngân hàng N2: Ông Thành H Chc
vụ: Giám đốc Ngân hàng N2 Chi nhánh C, Hu Giang
Ngưi tham gia t tng ca Ngân hàng N2: Ông Trương Quốc P - Chc v:
Phó Giám đốc Ngân hàng N2 Chi nhánh C, Hu Giang (vng mt)
2/ Anh Khưu Khang K (vng mt)
3/ Ch Bùi Th Cm T1 (vng mt)
Cùng trú ti: s A, đường T, phường T, thành ph Cần Thơ.
4/ Ch Phm Th Kim N (vng mt)
Trú ti: p C, xã A, tỉnh Vĩnh Long.
5/ Anh Trương Thanh N1 (vng mt)
Trú ti: p P, xã C, thành ph Cần Thơ.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai của nguyên đơn trình bày: Chị và anh B
chung sống đăng ký kết hôn vào năm 2014. Thời gian đầu chung sống hạnh phúc,
nhưng thời gian sau thì phát sinh mâu thuẫn do không cùng quan điểm trong quá
trình làm kinh tế, anh B không có sự tôn trọng chị. Nên chị T và anh B đã ly thân từ
tháng 9 năm 2023 cho đến nay. Do thấy tình cảm không còn nên chị T yêu cầu ly
hôn.
V con chung: 01 con chung tên Hà Thế V, sinh ngày 20/12/2014, hin
đang sống vi mẹ, cháu đang học lp 5. Ch T nguyn vọng được trc tiếp nuôi
con và tôn trng theo nguyn vng ca con. Ch T không yêu cu anh B cấp dưỡng.
V tài sản chung: Năm 2018 vợ chng có mua 01 miếng đất th trn M tng
din tích là 732m
2
ncông trình trên đt do ch T đứng tên; 01 xe n ti bin
s 95C-048.09, nhãn hiu TOYOTA do anh B đứng tên. Đối vi tng giá tr tài sn
bao gm giá tr quyn s dụng đất 5.260.916.000 đồng; Giá tr công trình xây dng
trên đất 1.512.447.635 đồng; Giá tr vt dng, trang thiết b ni thất đã qua sử dng
97.210.000 đồng; Giá tr xe ô đã qua sử dụng 570.000.000 đng. Tng giá tr
tài sản là 7.440.574.000 đng, ch T thng nht nhn toàn b tài sn và thanh toán li
phân na giá tr tài sn cho anh Hà Hòa B là 3.720.287.000 đồng.
V n chung: N Ngân hàng N2 s tiền 3.000.000.000 đồng, N chung thì yêu
cầu chia đôi, mỗi người 1.500.000.000 đồng. Thng nht tr 1.500.000.000 đồng cho
Ngân hàng N2 nếu ngân hàng yêu cu. Tài sn thế chp là 732m
2
ca 04 giy chng
nhn quyn s dụng đất thì ch đưc quyn nhn li.
Tại đơn phn t và các li khai ca b đơn anh Hòa B trình bày: Anh B, ch
T t nguyện đi đến hôn nhân, đăng kết hôn năm 2014. Thời gian đầu chung
sng hạnh phúc, đến năm 2020 lúc kinh doanh nhà ngh thì v chng phát sinh
3
mâu thun. Ch T không biết chia s ngược li còn gây chuyn làm ảnh hưởng đến
công việc làm ăn. Xét thy mâu thun ngày càng trm trọng, đi sng chung không
th kéo dài. Nay ch T yêu cu ly hôn b đơn thống nht ly hôn.
V con chung: 01 con chung Thế V, sinh ngày 20/12/2014. Thng
nht theo nguyn vng ca con. Nếu vi anh B thì anh không yêu cu cấp dưỡng
nuôi con.
V tài sn chung: V chng mua 01 miếng đất th trn M tng din tích
là 732m
2
có nhà và công trình trên đất do ch T đứng tên; 01 xe bán ti bin s 95C-
048.09, nhãn hiu TOYOTA do anh B đứng tên. Đối vi tng giá tr tài sn bao gm
giá tr quyn s dụng đất 5.260.916.000 đồng; Giá tr công trình xây dựng trên đất
1.512.447.635 đồng; Giá tr vt dng, trang thiết b ni thất đã qua sử dng
97.210.000 đồng; Giá tr xe ô đã qua sử dụng 570.000.000 đng. Tng giá tr
tài sản là 7.440.574.000 đồng. Nếu ch T nhn toàn b tài sn thì thanh toán li phân
na giá tr tài sn cho anh Hà Hòa B.
V n chung: N Ngân hàng N2 s tiền 3.000.000.000 đồng, N chung thì yêu
cầu chia đôi. Ngày 29/7/2025 anh B yêu cu ch T tr cho anh 1.500.000.000 đng
vì anh đã trả xong s n 3.000.000.000 đồng cho ngân hàng.
Người đại din theo u quyn ca Ngân hàng N2 trình bày: Anh Hà Hòa B
ch Nguyn Th Thanh T vay ngân hàng N2 3.000.000.000 đng. Tuy nhiên anh
B đã trực tiếp tr tt n cho ngân hàng. Nay ngân hàng không yêu cu gì.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Khưu Khang K ch Bùi Th
Cm T1 cùng trình bày: Năm 2019 anh chị ký hợp đồng thuê nhà ca anh B, ch
T, thi hạn thuê 05 năm t ngày 07/10/2019 đến 07/01/2024 đến tháng 08/2020 v
chng anh K, ch T1 đã để li cho ch Phm Th Kim N anh Trương Thanh N1
tiếp tc thuê. V chng anh, ch không còn thuê đất ca anh B, ch T na nên không
yêu cu gì.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Trương Thanh N1 ch Phm
Th Kim N cùng trình bày: Anh ch hiện đang thuê mặt bng li t anh K và ch T1
đưc anh B ch T đồng ý. Đến thời điểm hin ti hợp đồng thuê đã hết hiu lc.
Do anh B và ch T đang yêu cu Toà án gii quyết ly hôn nên chúng tôi chưa ký li
hợp đồng, sau này Toà gii quyết giao đất cho ai thì anh, ch s tho thun tiếp tc
ký hợp đồng thuê tiếp. Anh, ch N không tranh chp hay yêu cu gì.
Đại din Vin kim sát phát biểu quan điểm: V phn th tc t khi th đến
khi đưa vụ án ra xét x và ti phiên tòa hôm nay Hội đồng xét x thc hiện đúng
theo trình t t tụng. Người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quyền nghĩa vụ
4
của mình theo quy định. Đ ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn cho nguyên đơn được ly hôn vi b đơn. Về con chung: Giao con chung
cho ch T trc tiếp nuôi dưỡng, anh B chưa phải cấp dưỡng nuôi con. V tài sn
chung ch T đưc nhn toàn b tài sn chung tr li anh B 50% giá tr tài sn
chung, n chung anh B đã trả xong n chung cho ngân hàng do đó ch T trách
nhim tr li cho anh B 1.500.000.000 đồng. V án phí các bên phi chu theo quy
định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Xét v th tc t tng: Ngày 19/10/2023 anh Hòa B đơn khởi kin
yêu cu ly hôn. Ngày 23/10/2023 ch Nguyn Th Thanh T có đơn yêu cầu phn t
yêu cu chia tài sn chung. Ngày 27/3/2024 anh B có đơn rút lại yêu cu khi kin,
do đó địa v t tụng thay đổi, ch T là nguyên đơn anh B là b đơn. Ngày
09/4/2024 ch T có đơn yêu cu b sung yêu cu ly hôn và yêu cu gii quyết v con
chung. Địa ch ca anh B p P, C do đó Tán nhân dân khu vc 14 Cần Thơ
gii quyết v án là đúng quy định ca B lut t tng dân s.
[2] V quan h hôn nhân: Ch T anh B chung sống đăng kết hôn năm
2014 nên được xem hôn nhân hp pháp. Qtrình chung sng thời gian đu hnh
phúc sau đó phát sinh mâu thuẫn. Do v chng không có tiếng nói chung, không có
s bàn bạc, trao đổi trong vic kinh doanh nên dẫn đến mâu thun sng ly thân.
Toà án đã nhiều ln tiến hành hoà giải nhưng chị T anh B cương quyết ly hôn.
Xét thy ch T và anh B mâu thun đã trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được, nên ch T và anh B thun tình ly hôn php.
[3] V con chung: Ch T, anh B 01 con chung Thế V, sinh ngày
20/12/2014, hiện đang sống vi ch T. Cháu Thế V nguyn vng trc tiếp
vi ch T. Do đó xét theo nguyện vng ca con chung ổn định môi trường sng
hc tp cho cháu nên giao cháu V cho ch T trc tiếp nuôi dưỡng. Ch T không
yêu cu cấp dưỡng nuôi con chung, nên anh B chưa phải cấp dưỡng nuôi con.
[4] V tài sản chung: Năm 2018, anh B và ch T mua 01 miếng đt th
trn M tng din tích là 732m
2
trong đó 200m
2
th còn lại là cây lâu năm do
ch T đứng tên (diện tích đo đạc thc tế theo Mảnh trích đo địa chính s 53-2025
ngày 15/4/2025 ca ng ty TNHH Đ 732m
2
phù hp vi giy chng nhn quyn
s dụng đất được cp) và toàn b công trình trên đt bao gm nhà , nhà cho thuê,
hàng rào, nhà tr, nhà l tân, nhà xe, nhà bếp, 14 cái giưng g, 24 cái ghế đai, 12
5
cái bàn g, 12 cái t nhôm dán tường, 15 cái nim cao su non, 01 b máy lnh
Nagakawa, 13 b M, 12 cái tivi 32 inch. Ngoài ra, tài sn chung còn 01 xe bán
ti bin s 95C-048.09, nhãn hiu TOYOTA, Loi xe tải pickup cabin kéo, màu đen
do Công an H3 cp ngày 10/7/2020 do anh B đứng tên. Tng giá tr tài sn là
7.440.574.000 đồng. Ch T thng nht nhn toàn b tài sn, công trình xây dng và
tr li phân na giá tr tài sn cho anh Hòa B. Riêng chiếc xe ô ti bin s 95C-
048.09, nhãn hiu TOYOTA tr giá 570.000.000 đồng ch T thng nhất để anh B s
hu s dng anh B tr li phân na giá tr chiếc xe cho ch T. Anh B thng
nht vi toàn b đề ngh ca ch T. Xét thấy, đây là sự t nguyn tho thun ca ch
T anh B nên được Hội đồng xét x ghi nhn, c th: Tng giá tr tài sn
7.440.574.000 đồng, chia đôi giá trị mỗi người 3.720.287.000 đng. Ch T phi
thanh toán li cho anh B 3.435.287.000 đồngphân na giá tr tài sn ch T đưc
chia, anh B phi thanh toán li cho ch T 285.000.000 đồng là phân na giá tr xe ô
tô anh B đưc s hu.
[5] V n chung: Anh B và ch T đều thng nht có n Ngân hàng N2 s tin
3.000.000.000 đồng, thng nhất chia đôi số n mỗi người 1.500.000.000 đng. Ti
Giy xác nhn tr n ngày 11/8/2025 của ngân hàng đã xác định anh B đã trả dt
khong n vay cho ngân hàng, c th ngày 20/9/2024 anh B tr 1.500.000.000 đng.
Đến ngày 15/01/2025 anh B tr tiếp 1.500.000.000 đồng. Quá trình gii quyết v án
ch T không đồng ý tr li cho anh B 1.500.000.000 đồng, ch đồng ý tr tin cho
Ngân hàng. Ti phiên tch T thng nht tr cho anh B 1.500.000.000 đồng, nhưng
đề ngh Hội đồng xét x theo quy định. Do anh B đã trả n xong cho ngân hàng nên
ch T phải có nghĩa vụ tr lại 1.500.000.000 đồng cho anh B là phù hp.
[6 ] V án phí hôn nhân và gia đình và án phí chia tài sn chung:
Nguyên đơn phi chịu án phí sơ thm trong v án ly hôn. Đối vi án phí chia
tài sn chung thì mi bên phi chu án phí trên giá tr tài sản được chia.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39 ca B lut T tng dân s năm 2015,
sửa đổi b sung năm 2025;
Áp dụng: Điều 53, Điều 56 Điều 58 ca Luật hôn nhân gia đình năm
2014; Điều 166 ca B lut dân s năm 2015; Ngh quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16 tháng 5 năm 2024 ca Hội đồng Thm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dn
áp dng mt s quy đnh ca pháp lut trong gii quyết v vic v hôn nhân gia
6
đình; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy đnh v
mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn chị Nguyn Th
Thanh T.
Chp nhn yêu cu phn t ca b đơn anh Hà Hòa B.
- V quan h hôn nhân: Ch Nguyn Th Thanh T anh Hòa B đưc ly
hôn.
- V con chung: Giao cháu Thế V, sinh ngày 20/12/2014 cho ch Nguyn
Th Thanh T đưc trc tiếp nuôi dưỡng đến khi cháu tròn 18 tui. Anh Hòa B
chưa phải cấp dưỡng nuôi con.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con.
Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con của người
đó.
li ích của con chung, trong trưng hp yêu cu ca cha, m hoc
nhân, t chức theo quy đnh ca pháp lut, Tòa án th quyết đnh việc thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con và vic cấp dưỡng nuôi con.
- V tài sn chung:
Phần đất din tích là 732m
2
to lc ti p P, th trn M, huyn C, tnh Hu
Giang (nay là C, thành ph Cn Thơ) và toàn b công trình trên đất bao gm nhà
, nhà cho thuê, hàng rào, nhà tr, nhà l tân, nhà xe, nhà bếp, 14 cái giường g, 24
cái ghế đai, 12 cái bàn gỗ, 12 cái t nhôm dán tường, 15 cái nim cao su non, 01 b
máy lnh Nagakawa, 13 b M, 12 cái tivi 32 inch và 01 chiếc xe bán ti bin s 95C-
048.09, nhãn hiu TOYOTA là tài sn chung ca ch T và anh B.
Công nhn cho ch Nguyn Th Thanh T đưc quyn qun s dng toàn
b diện tích đất 732m
2
theo Mảnh trích đo đa chính s 53-2025 ngày 15/4/2025 ca
Công ty TNHH Đ, c th:
- Quyn s dụng đất 150m
2
đất đô thị, thuc tha 3210 t bản đồ 02A theo
giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 00885 do y ban nhân dân huyn C cp
ngày 03/10/2012 được chuyển nhượng cho ch T theo h s 043735.CN.005 ngày
02/02/2018.
7
- Quyn s dụng đất 331m
2
đất cây lâu năm, thuộc tha 3209 t bản đồ 02A
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 00884 do y ban nhân dân huyn C
cấp ngày 03/10/2012 được chuyển nhượng cho ch T theo h sơ số 043735.CN.004
ngày 02/02/2018.
- Quyn s dụng đất 50m
2
đất đô thị, thuc tha 3208 t bản đồ 02A theo
giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 00883 do y ban nhân dân huyn C cp
ngày 03/10/2012 được chuyển nhượng cho ch T theo h s 043746.CN.006 ngày
02/02/2018.
- Quyn s dụng đất 201m
2
đất cây lâu năm, thuộc tha 3207 t bản đồ 02A
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 00882 do y ban nhân dân huyn C
cấp ngày 03/10/2012 được chuyển nhượng cho ch T theo h sơ số 043746.CN.005
ngày 02/02/2018.
- Ch Nguyn Th Thanh T đưc qun s dng toàn b công trình trên phn
đất 732m
2
ch T đưc công nhận được s hu các vt dụng: 14 cái giường g,
24 cái ghế đai, 12 cái bàn gỗ, 12 cái t nhôm dán tường, 15 cái nim cao su non, 01
b máy lnh Nagakawa, 13 b M, 12 cái tivi 32 inch.
Buc anh Hòa B phi giao cho ch Nguyn Th Thanh T phần đất, công
trình trên đất và các tài sn vt dng mà ch T đưc công nhn qun lý s hu.
- Ch Nguyn Th Thanh T phi tr li cho anh H1 Hoà Bình 3.150.287.000
đồng (giá tr tài sản chung) 1.500.000.000 đồng (tin n chung anh B đã trả thay).
Tng s tiền là 4.650.287.000 đồng.
- Anh Hòa B đưc quyn s hu s dng chiếc xe ti bin s 95C-
048.09, nhãn hiu TOYOTA, Loi xe tải pickup cabin kéo, màu đen do công an H3
cp ngày 10/7/2020 do anh B đứng tên.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu
khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khon
2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
- V án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thm: Ch Nguyn Th Thanh T phi chu
300.000 đồng. Chuyển 300.000 đồng tin tm ng án phí ch T đã nộp theo biên lai
s 0001229 ngày 25/4/2024 ca Chi cc thi hành án dân s qun Ninh Kiu, thành
ph Cần Thơ thành án phí hôn nhân và gia đình sơ thm.
8
Anh Hà Hòa B đưc nhn lại 300.000 đồng tin tm ng án phí theo Biên lai
thu tin s 0000236 ngày 12/10/2023 ca Chi cc thi hành án dân s qun Ninh
Kiu, thành ph Cần Thơ (nay là Thi hành án dân s thành ph C).
- Án phí chia tài sn chung: Ch Nguyn Th Thanh T phi chu 106.405.740
đồng. Ch T đưc khu tr 16.000.000 đồng s tin tm ứng án phí đã đóng theo
biên lai thu tin s 0000336 ngày 23/10/2023 ca Chi cc thi hành án dân s qun
Ninh Kiu, thành ph Cần Thơ. Chị T phi np thêm 90.405.740 đồng.
Anh Hà Hòa B phi chịu 106.405.740 đồng. Anh Hà Hòa B đưc khu tr s
tiền 28.500.000 đồng theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0001513 ca Thi hành
án dân s thành ph Cần Thơ. Anh B phi nộp thêm 77.905.740 đồng.
- Án phí dân s sơ thẩm: Ch T phi chịu là 57.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định, định giá tài sản là 37.485.000 đồng. Ch T và anh B mi
ngưi phi chịu 18.742.500 đng. Ch T đã np xong, anh B nghĩa vụ tr li
cho ch T 18.742.500 đồng.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hn 15 ngày k t ngày
tuyên án. Đương sự vng mt ti phiên tòa hoc không có mt khi tuyên án mà có lý
do chính đáng, thì thời hn kháng cáo tính t ngày nhận được bn án hoặc được tng
đạt hp l.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a Điều 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án dân s đưc thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TO PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Phan Ngô Hunh
9
Tải về
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất