Bản án số 32/2025/HC-PT ngày 15/01/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 32/2025/HC-PT ngày 15/01/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 32/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: 1. Chấp nhận kháng cáo của người bị kiện là Ủy ban nhân dân huyện B, tỉnh Lào Cai. 2. Sửa Bản án hành chính sơ thẩm số 35/2024/HC-ST ngày 14 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án s: 32/2025/HC-PT
Ngày: 15/01/2025
V/v “Khiếu kin quyết đnh hành chính,
hành vi hành chính trong lĩnh vực qun
lý đt đai”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Bà Đặng Th Thơm;
Ông Đặng Đình Lực;
Ông Nguyn Trng Đoàn.
- Thư ký phiên tòa: Đặng Thùy Trang, Thư Toà án nhân dân cp cao
ti Hà Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Hà Ni:Trn Th Minh
Ngc, Kim sát viên cao cp tham gia phiên tòa.
Ngày 15 tháng 01 năm 2025, tại điểm cầu trung tâm trụ sở Tòa án nhân dân
cấp cao tại Hà Nội và điểm cầu thành phần trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai,
Tòa án nhân dân cấp cao tại Nội mphiên tòa trực tuyến xét xphúc thẩm
công khai vụ án hành chính thụ lý số 530/2024/TLPT-HC ngày 04 tháng 11 năm
2024 về việc “Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh
vực quản lý đất đai”;
Do Bản án hành chính thẩm số 35/2024/HC-ST ngày 14 tháng 9 năm
2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 14627/2024/QĐ-PT ngày 26 tháng
12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Người khởi kiện: Ông Nguyễn Mạnh H, sinh năm 1974; địa chỉ: Tổ dân
phố C, thị trấn P, huyện B, tỉnh Lào Cai; (Vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp: Nguyễn Th D, sinh năm 1978; địa chỉ: Số
nhà C, đường H, tổ A, phường K, thành phố L, tỉnh Lào Cai (Văn bản ủy quyền
ngày 14/7/2023); (Có mặt).
- Người bị kiện: Ủy ban nhân dân huyện B, tỉnh Lào Cai; địa chỉ: Thị trấn
P, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện hợp pháp: Ông Đỗ H1 - Phó Chủ tịch (Văn bản ủy quyền
số 6753/QĐ-UBND ngày 22/12/2023); (Có mặt).
2
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Tạ Thị L, sinh năm 1956; địa
chỉ: Tổ dân phố C, thị trấn P, huyện B, tỉnh Lào Cai; (Vắng mặt).
- Người kháng cáo: y ban nhân dân huyn B, tnh Lào Cai.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kiện đề ngày 06/10/2023 và quá trình gii quyết v án, người
khi kin ông Nguyn Mnh H người đại din hp pháp của người khi kin
(bà Nguyn Th D) trình bày:
Ngày 01/01/1977, gia đình Thị N khai phá 01 thửa đt din tích
100m
2
ti t C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai. Ngày 06/02/1997, gia đình bà N
làm nhà để sinh sng ổn định đến ngày 21/11/2007, gia đình N chuyn
nhưng thửa đất trên cho c Nguyễn Văn C (là b ca ông H). Ngày 01/12/2007,
c Nguyễn Văn C tng cho ông Nguyn Mnh H toàn b quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất gồm 01 căn nhà cấp 4 các vt kiến trúc khác. T năm
2007 đến nay, gia đình ông H s dụng nhà và đất ổn định, không tranh chp.
Sau khi nhn chuyển nhượng quyn s dng thửa đất trên, gia đình ông H
vn s dụng nhà cũ trước đây của gia đình bà N đ ở. Năm 2016, căn nhà xung
cấp nên gia đình ông H tiến hành sa cha nhà trên nn móng hin trạng cũ.
Quá trình s dụng đất, không có h gia đình nào bị x lý, x pht v hành vi ln
chiếm đất, s dụng đất, xây dng nhà trái pháp lut.
Tháng 7/2022, ông Nguyn Mnh H có đơn đăng ký cấp Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất (viết tt là
GCNQSDĐ) đối vi thửa đất s 198, t bản đồ s DC5, din tích 100m
2
. Tháng
12/2022, ông H đưc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện B xác nhn h
hợp lệ, đủ điu kin cấp GCNQSDĐ đối vi thửa đất s 198 được s dng mc
đích đất t năm 1977 (BL38).
Ngày 24/4/2023, y ban nhân dân (viết tt UBND) huyn B ban hành
Quyết đnh s 1417/QĐ-UBND v vic thu hồi đất để xây dng công trình: H
trung tâm th trn P, huyn B, tnh o Cai (viết tt Quyết định s 1417/QĐ)
và Quyết đnh s 1425/-UBND v vic: Phê duyệt phương án bồi thường, h
tr tái định cư để phc v xây dng công trình: H trung tâm th trn P, huyn
B, tnh Lào Cai liên quan đến h gia đình ông H (viết tt Quyết định s
1425/QĐ) đối vi din tích đất trên.
Ông H cho rng UBND huyn B thu hi din tích 192,6m
2
đất ca h gia
đình ông và xác định đất trồng cây lâu năm (CLN) là không đúng theo hin trng
s dụng đất. Bi theo Bản đồ địa chính th trn P, din tích 100m
2
đất ca h gia
đình ông H là đất (ODT), th hin ti thửa đất s 157, t bản đồ s 39 (thửa đất
s 198, t bản đồ DC5). Ngoài ra, căn cứ hin trng tài sản trên đất nhà , công
trình các tài liệu Đơn đề ngh xác nhn ngun gc, thời điểm s dụng đất
ngày 18/7/2022, Phiếu ly ý kiến khu dân cư ngày 22/6/2022, Biên bản hp ngày
3
22/6/2022 đều xác đnh diện tích đất ca h ông H đất ODT. Do đó, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyện B t chnh lý 100m
2
đt bản đồ địa chính xác
định là đất CLN không đúng pháp luật.
Không đồng ý vi các quyết đnh hành chính nêu trên ca UBND huyn B,
ông H khi kiện đề ngh Tòa án:
1. Hy Quyết định s 1417/QĐ của UBND huyn B.
2. Hu mt phn Quyết định s 1425/QĐ ca UBND huyn B.
3. Tuyên hy mt phn Quyết định s 4561/QĐ-UBND ngày 20/9/2023
ca UBND huyn B v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định
bổ sung đ phc v xây dng công trình: H trung tâm th trn P, huyn B liên
quan đến gia đình ông T (viết tt là Quyết định s 4561/QĐ).
4. Buc UBND huyn B phi thc hin nhim v, công v: Thng kê, bi
thưng chi tr các chính sách h tr cấp đất định cho hộ gia đình ông H theo
đúng quy định ca pháp lut.
Người b kin UBND huyn B (do ông Đỗ H1 đi din hp pháp)
trình bày:
Ông Nguyn Mnh H s dng thửa đất s 157, t bản đồ s 39, din tích
205,3m
2
, ti t dân ph C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai ngun gốc được
tng cho t c Nguyễn Văn C nhn chuyển nhượng đất ca ông L2, N m
2007, thửa đất chưa được cấp GCNQSDĐ, trên đất nhà và các công trình ph
khác. Qua kim tra h địa chính, bản đồ đa chính bản đồ Quy hoch chi tiết
xây dng khu đô th M, huyn B được đo đạc và nghiệm thu năm 2018 không thể
hin ông Nguyn Mnh H có tài sn, vt kiến trúc trên đất.
Căn cứ Điu 3 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính
ph quy đnh chi tiết thi hành mt s Điu ca Luật Đất đai về việc xác định loi
đất, UBND huyn B thu hi, bồi thường đt nông nghip cho ông Nguyn Mnh
H là đúng quy đnh.
Ngày 03/4/2018, UBND tnh L ban hành Quyết định s 986/QĐ-UBND v
vic phê duyt Quy hoch chi tiết xây dng khu đô th M, th trn P, huyn B.
Ngày 05/7/2019, UBND tnh L ban hành Quyết đnh s 1985/QĐ-UBND
v vic phê duyt d án đầu xây dựng công trình: H T, th trn P, huyn B
(viết tt là D án).
Ngày 09/7/2019, UBND huyn B t chc hp các h gia đình, nhân
trong khu vc thu hồi đất để công khai trin khai công tác thu hồi đất, bi
thưng, h tr và tái định cư.
Ngày 22/7/2020, UBND huyn B ban hành Quyết định s 3592/QĐ-UBND
v vic phê duyt kế hoch thu hồi đất, điều tra khảo sát, đo đạc, kiểm đếm lp
4
phương án bồi thường, h tr và tái định cư để thc hin D án.
Ngày 04/8/2020, UBND huyn B ban hành Thông báo thu hồi đất s
593/TB-UBND để thc hin D án.
Ngày 18/7/2022, Trung tâm Phát trin Qu đất phi hp vi UBND th trn
P, Ch đầu tư và h gia đình là ông Nguyn Mnh H đã t chc tiến hành thng
kê, kiểm đếm đất đai, tài sn gn lin với đất, hoa màu lập phương án bi
thưng, h tr và tái định cư.
Ngày 24/4/2023, UBND huyn ban hành Quyết định s 1417/QĐQuyết
định s 1425/QĐ đ thc hin D án.
Ngày 10/5/2023, Ban Qun d án đầu xây dựng huyn B phi hp vi
Trung tâm phát trin qu đất huyn B và UBND th trn P chi tr tin cho h gia
đình ông Nguyn Mnh H theo Thông báo s 29/TB-QLDA ngày 08/5/2023 ca
Ban qun lý d án đầu tư xây dựng, tuy nhiên ông H không nhn tin bi thưng,
h tr.
Ngày 15/5/2023, Trung tâm Phát trin Qu đất huyn B phi hp với Đảng
y, Hội đồng nhân dân, UBND, y ban mt trn T quc Vit Nam các ban
ngành, đoàn thể th trn P t chc vận động, thuyết phc ông Nguyn Mnh H
chp hành nhn tin bồi thường, h tr. Tuy nhiên, ông H không nhn tin bi
thường và không bàn giao đất để thc hin công trình.
Ngày 26/5/2023, UBND huyn ban hành Quyết đnh s 1949/QĐ-UBND
v việc cưỡng chế thu hồi đất Quyết định s 1954/QĐ-UBND v vic thành
lp Ban thc hiện cưng chế.
Như vậy, UBND huyn B đã thc hin trình t thu hồi đất, bồi thường, h
tr tái định cư theo đúng quy đnh ca Luật Đất đai và các văn bản hướng dn
thi hành. Vic ông H yêu cu Tòa án hy Quyết định s 1417/QĐ và hủy b mt
phn Quyết định s 1425/QĐkhông có cơ sở; đề ngh Tòa án bác yêu cu khi
kin ca ông Nguyn Mnh H.
Ti Bản án hành chính thm s 35/2024/HC-ST ngày 14 tháng 9 năm
2024, Tòa án nhân dân tnh Lào Cai quyết đnh:
Căn cứ Điều 30, Điều 32, Điều 116, khoản 1 Điều 158, điểm b khon 2
Điu 193 Lut T tụng hành chính; Điều 106 Luật Đất đai 2003; Điều 11, Điều
66, Điều 69, Điều 100 Lut Đất đai 2013; Điều 20, Điều 21 Ngh định s
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s
điu ca Luật Đất đai; Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính
ph quy định v bồi thường, h tr tái định khi nhà nước thu hồi đất; Ngh định
s 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 ca Chính ph sửa đổi, b sung mt s Ngh
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết s 326/2016/UBNVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
5
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của người khi kin ông Nguyn
Mnh H như sau:
- Hy Quyết đnh s 1417/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 ca y ban nhân
dân huyn B v vic thu hồi đất để xây dng công trình: H trung tâm th trn P,
huyn B, tnh Lào Cai.
- Hy mt phn Quyết định s 1425/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 ca y
ban nhân dân huyn B v vic: Phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định
để phc v xây dng công trình: H trung tâm th trn P, huyn B, tnh Lào
Cai liên quan đến ông H.
- Hy mt phn Quyết định s 4561/QĐ của y ban nhân dân huyn B v
vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư bổ sung để phc v xây
dng công trình: H trung m th trn P, huyn B liên quan đến gia đình ông H.
- Buc y ban nhân dân huyn B thc hin công v và nhim v theo quy
định ca pháp lut.
2. y ban nhân dân huyn B, tnh Lào Cai phi chu tin chi phí t tng là
5.000.000 đồng (Năm triệu đồng). Xác nhn ông H đã nộp s tiền 5.000.000 đồng
(Năm triệu đồng) tin chi phí xem xét thẩm định tại Tòa án, do đó cần buc UBND
huyn B phi hoàn tr cho ông H s tin chi phí xem xét thẩm đnh trên.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết đnh v án phí và thông báo quyn
kháng cáo cho các đương sự theo quy định pháp lut.
Ngày 27/9/2024, người b kin UBND huyn B, tỉnh Lào Cai đơn
kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm, người đại din hp pháp của người khi kin (bà
Nguyn Th D) đề ngh Hội đng xét x không chp nhn kháng o của người
b kin, gi nguyên bản án sơ thẩm.
Người đại din hp pháp của người b kin (ông Đỗ H1) đề ngh Hi
đồng xét x chp nhn kháng cáo của người b kin; sa bản án hành chính
thẩm theo hướng bác yêu cu khi kin ca ông Nguyn Mnh H, gi nguyên các
quyết đnh ca UBND huyn B, tnh Lào Cai vi do: Tòa án cấp thẩm ch
căn cứ li khai của người khi kin không xem xét h sơ, sổ mc kê, s địa
chính và quá trình s dng diện tích đất của gia đình ông H nên đã chấp nhn yêu
cu của người khi kiện là không đúng.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Hà Ni phát biu ý kiến:
V t tng: Hội đồng xét xử, Thư ký và những người tham gia t tụng đã
tuân th đúng các quy định ca Lut T tng hành chính. Kháng cáo ca UBND
huyn B, tnh Lào Cai trong thi hn luật định hp lệ, được xem xét theo th
6
tc phúc thm.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 2 Điều 241 Lut T
tng hành chính, chp nhn kháng cáo ca UBND huyn B; sa Bn án hành
chính sơ thẩm s 35/2024/HC-ST ngày 14/9/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Lào
Cai theo hướng bác toàn b yêu cu khi kin của người khi kin ông Nguyn
Mnh H.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung v án, căn cứ vào tài liu chng c trong h sơ đã
đưc thm tra công khai kết qu tranh tng ti phiên a, Hội đồng xét x nhn
định như sau:
[1] V t tng:
[1.1] V th tc kháng cáo: Ngày 27/9/2024, Tòa án cấp sơ thẩm nhận đơn
kháng cáo ca UBND huyn B, tnh Lào Cai kháng cáo toàn b Bn án hành chính
thẩm s 35/2024/HC-ST ngày 14/9/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Lào Cai;
UBND huyn B đã đóng tạm ng án phí hành chính phúc thẩm. Căn cứ Điu 209
Lut T tng hành chính kháng cáo ca UBND huyn B đưc xem xét theo quy
định ca pháp lut.
[1.2] V s có mt của đương sự:
Ti phiên tòa phúc thm, người khi kin ông Nguyn Mnh H vng mt
nhưng mặt người đi din theo y quyền; người có quyn lợi, nghĩa v liên
quan T Th L vng mặt. Xét các đương s đã được triu tp hp l, phiên
tòa xét x m lần 2; căn c Điu 225 Lut T tng hành chính, Tòa án xét x theo
th tc chung.
[1.3] V thm quyn th lý, gii quyết v án:
Ông Nguyn Mnh H khi kin Quyết định s 1417/QĐ, Quyết định s
1425/QĐ và Quyết định s 4561/QĐ của UBND huyn B; Buc UBND huyn B
phi thc hin nhim v, công v: Thng kê, bồi thưng chi tr các chính sách h
tr và cấp đất định cư cho hộ gia đình ông H theo đúng quy định ca pháp lut là
quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vc quản đất đai thuộc
thm quyn gii quyết của Tòa án quy đnh ti khoản 1 Điu 30 Lut T tng hành
chính nên Toà án nhân dân tnh Lào Cai th lý, gii quyết v án là đúng thẩm
quyền theo quy đnh tại Điều 32 Lut T tng hành chính.
[1.4] V thi hiu khi kin v án:
Ngày 24/4/2023, UBND huyn B ban hành Quyết định s 1417/QĐ
Quyết định s 1425/QĐ; ngày 20/9/2023, UBND huyn B ban hành Quyết định
s 4561/QĐ. Không nht trí vi các quyết đnh trên, ngày 06/10/2023, ông
Nguyn Mnh H làm đơn khởi kiện đề ngh Tòa án xem xét, gii quyết. Như vy,
yêu cu khi kin ca ông Nguyn Mnh H đưc thc hin trong thi hiu khi
kiện quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều 116 Lut T tngnh chính.
7
[2] Xét kháng cáo ca UBND huyn B, tnh Lào Cai v tính hp pháp ca
các quyết định hành chính, hành vi hành chính:
[2.1] V thm quyn và trình t, th tc ban hành quyết định:
Quyết định s 1417/QĐ, Quyết định s 1425/QĐ và Quyết định s
4561/QĐ của UBND huyn B được ban hành đúng trình t, th tc thm quyn
theo quy đnh ti khoản 3 Điều 62, Điều 63, khoản 2 Điều 66, Điều 69, khon 3
Điu 71 Luật Đất đai năm 2013.
[2.2] V ni dung các quyết định hành chính:
[2.2.1] Trước năm 1994, khu vực h ông Nguyn Mnh H s dụng đất chưa
đo đc thành lp bản đồ địa chính. Đến năm 1994, được đo đc thành lp bản đồ
địa chính (s hóa năm 2005), trong đó ghi 05 thửa đất ch s dng là h gia đình
ông Nguyễn Văn L1 (là anh trai ông H) nhn chuyển nhượng ca ông Nguyn
Trng T1 (H4), ông Nguyễn Đăng K, ông Nguyễn Văn L2 (N), ông Nguyn Tài
H2 và ông Vũ Văn B.
[2.2.2] Theo Phiếu ly ý kiến của khu dân ngày 22/6/2022 th hiện đất
ngun gc: Ngày 01/01/1977, Th N khai phá vườn; ngày 06/02/1977
N làm nhà ổn định; ngày 20/01/2007 bà N chuyển nhượng nhà và đất cho
ông Nguyễn Văn C; ngày 01/12/2007 ông C chuyển nhượng cho ông H nhà
đất ổn định t đó đến nay không tranh chấp. Tuy nhiên, đây ni dung xác
định ngun gốc đất để thc hin vic cấp GCNQSDĐ năm 2022 sau khi đã
Thông báo thu hồi đất năm 2020.
[2.2.3] Khi thu hồi đất để thc hin d án, ngoài gia đình ông H, ông L1
còn các gia đình khác các ông, bà: Mai Xuân S, Văn Đ, Mai Văn T2,
Nguyn Th H3, Nguyn Th N1…Tại Biên bn làm vic ngày 04/7/2023, thành
phần tham gia có đi din UBND th trn, t dân ph, các h dân sinh sng ti t
dân ph s 3 th hin: Các h ông, bà: Mai Xuân S, Nguyn Mnh H, Lê Văn Đ,
Mai Văn T2, Nguyn Th H3, Nguyn Th N1 không sinh sng ti thửa đất đã bị
thu hi ti t dân ph s C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai.
[2.2.4] Qua kim tra h đa chính, bản đồ địa chính được đo đạc
nghiệm thu năm 2008 và bản đồ quy hoch chi tiết xây dựng khu đô th mới được
đo đc nghiệm thu năm 2018, không thể hin ông H có tài sn, vt kiến trúc trên
đất; Văn bn s 321/CCT-NVQLT ngày 02/3/2022 ca Chi cc thuế huyn B v
vic cung cp thông tin, tài liệu liên quan đến khiếu ni, h ông H đưc min thuế
s dụng đất phi nông nghip t năm 2012 - 2021 mà không phải đã nộp thuế nên
không có căn cứ đt có nhà ổn định trên đt b thu hi (BL 161 - BL 162).
[2.2.5] Ti Thông báo s 563/TB-UBND ngày 04/8/2020, UBND huyn B
thông báo cho gia đình ông H diện tích đất d kiến thu hi 205,3m
2
, thửa đất s
157, t bản đ s 5 ti th trn P, huyn B, tnh Lào Cai loại đất đang sử dng là
đất ODT (BL 39); Thông báo s 433/TB-UBND ngày 13/4/2023, UBND huyn
B thông báo điu chnh mục đích sử dụng đất ti Thông báo s 563/TB-UBND
ngày 04/8/2020 đi với gia đình ông H t mc đích sử dụng đất ODT thành đất
CLN vi lý do phù hp vi h sơ địa chính (BL 73).
8
[2.2.6] Theo trích lc bản đồ địa chính ngày 20/7/2022 đóng du ca Chi
nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện B th hin: Thửa đt s 198, t bản đồ
s DC5, din tích 100m
2
đất ODT mang tên ch s dng ông Nguyn Mnh H
(BL 41); thửa đất s 197, t bản đồ 39, din tích 92,6m
2
đất CLN, ch s dng
ông Nguyn Mnh H (BL 42). Tuy nhiên, ti trích lc bản đồ đa chính ngày
20/7/2022 đóng dấu ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện B th
hin thửa đất s 198, t bản đồ s 39, din tích 100m
2
đất CLN, mang tên ch s
dng ông Nguyn Mnh H (BL 43).
Ti trích lc bản đồ địa chính (không ghi ngày tháng năm đóng du
photo ca Công ty TNHH V), diện tích đất 205,3m
2
, thửa đất s 157, t bản đồ s
39 ti t dân ph s C th trn P, huyn B, tnh Lào Cai, mang tên ch s dng
ông Nguyn Mnh H, mục đích sử dụng đất CLN (BL 95; BL 99).
Tại Công văn số 1462/UBND-TNMT ca Phòng Tài nguyên Môi trường
huyn B (BL 201) cho thy: Các loi giy t v quyn s dụng đất ca h ông
Nguyn Mnh H không chng minh được đã sử dng thửa đất trên t khi nhn
chuyển nhượng năm 2007 đến khi Nhà nước thu hồi đất để thc hin D án. Vic
chứng minh các nghĩa vụ tài chính khi s dụng đất ổn định, liên tục chưa phù hợp;
các loi giy t khác như hóa đơn điện, nước,…theo hộ đang sử dng không có.
Ngoài ra, tại Văn bản s 08/PTNMT-HC ngày 11/01/2023, Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyn B (BL 207) tr li: Để đưc cấp GCNQSDĐ hộ gia
đình, nhân phải s dụng đất ổn định. Tại điểm a khoản 2 Điu 21 Ngh định s
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph thời điểm bắt đầu s dụng đt n
định được xác định căn cứ vào thi gian nội dung có liên quan đến mục đích
s dụng đất ghi trên mt trong các giy t sau đây: Biên lai np thuế s sng đất
nông nghip, thuế nhà đất. Qua kim tra t bản đồ địa chính s DC39, t l
1/1.000 ca th trn P đo đạc năm 2008 đã đưc UBND th trn P công nhn hin
trạng và được S i nguyên và Môi trường kim tra và công nhn s liu không
có thửa đất s 198, t bản đồ s DC5 (thửa đất ông H đề ngh cấp GCNQSDĐ).
Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tra cứu tài liu trong h sơ giải quyết khiếu
ni ca ông Nguyễn Văn L1 anh trai ca ông Nguyn Mnh H liên quan đến
thửa đất trong h sơ của Chi cc thuế huyn B. Tại Văn bản s 32/CCT-NVQLT
ngày 03/02/2022 v vic cung cấp thông tin liên quan đến khiếu ni Chi cc thuế
huyn B có nêu: Năm 2012 có t chc kê khai thuế s dụng đất phi nông nghip
ông Nguyn Mnh H không kê khai np thửa đất trên. Theo bản đồ đánh giá hiện
trng kiến trúc cnh quan và qu đất xây dng trong bn đồ quy hoạch được c
cơ quan đo đạc, kim tra và UBND tnh L phê duyt ngày 03/4/2018 thì v trí gia
đình ông Nguyn Mnh H đề ngh đưc công nhn quyn s dụng đất không
vt kiến trúc như trong h xin cấp GCNQSDĐ. Như vậy, h cấp GCNQSDĐ
ca h ông Nguyn Mnh H không đủ điu kiện để cấp GCNQSDĐ nên Phòng
Tài nguyên Môi trường tr li h cấp GCNQSDĐ cho hộ ông Nguyn Mnh
H. vậy, không đủ điu kiện để xác định thửa đất trên ca h ông H đưc s
dng ổn định, liên tc vào mục đích đất tại đô thị k t thời điểm nhn chuyn
nhượng tặng cho đến thời điểm thu hồi đất năm 2023có căn cứ theo quy đnh
ti khoản 1 Điều 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP.
9
[2.2.7] Theo quy định tại Điều 11, khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai năm 2013;
khoản 1 Điều 2 Ngh định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 ca Chính ph
sửa đổi b sung mt s điu ca Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định: Trường hợp đang sử dụng đt ổn định không phi do ln, chiếm,
chuyn mục đích s dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hin trng
đang s dụng”; khoản 5 Điều 3 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca
Chính ph quy định: “…Trường hp thu hồi đất thì quan có thm quyn xác
định loại đất là cơ quan có thẩm quyn thu hồi đất”. Như vậy, vic UBND huyn
B chuyn mc đích sử dụng đất để đảm bo cho d án là đúng thm quyn.
[2.2.8] Theo bản đồ địa chính năm 1994 năm 2008 thể hin diện tích đất
ca ông Nguyễn Văn L12333.8m
2
là đất LNK, 120m
2
là đất ODT. Ông L1 đã
đưc cấp GCNQSDĐ ngày 20/12/2008 đối vi 120,3m
2
đt ODT. Ti Biên bn
kim tra hin trng s dụng đt ngày 03/5/2019: Khi tiến hành kim tra hin trng
s dụng đất ca ông Nguyn Mnh H, h sơ pháp v ngun gc s dụng đất ti
thửa đất s 318, t bản đồ s 39, mục đích sử dụng CLN, GCNQSDĐ cấp ngày
20/12/2008 mang tên ông Nguyễn n L1. Hin trạng trên đt, loi công trình
trên đất: Nhà ct st lp tôn, phù hp vi Biên bn kim tra s ợng đt, tài sn,
hoa màu; bn t khai s ng, tài sn, hoa màu, ch s dụng đất mang tên ông
Nguyễn Văn L1.
[2.2.9] Theo Biên bn xem xét, thm định ti ch ngày 25/6/2024 ca Tòa
án nhân dân tỉnh Lào Cai xác định: (BL 223), tng din tích 195,8m
2
xung quanh
đất đã bị thu hi nên không xác định được t cn c thể. Trên đất có nhà cp 4 đã
xây dng ca h dân được cấp tái định cư. Tiến hành lng ghép diện tích đất đo
đạc thc tế do phía người khi kiện xác định ti thực địa lên t bản đồ DC39, đo
đạc được S Tài nguyên và Môi trưng tnh L nghiệm thu năm 2008, nhận thy:
78,6m
2
trùng vào thửa đt s 300, loại đất LNK không mang tên ai; 105,8m
2
trùng vào thửa đất s 318 loại đt LNK mang tên ông Nguyễn Văn L1; có 11,4m
2
trùng vào thửa đất s 319, loại đất ODT mang tên ông Đoàn Văn L3. [2.2.10] Ti
phiên tòa phúc thẩm, người đại din của người khi kiện xác định căn nhà cấp 4
đã xây dựng không phi ca ông Nguyn Mnh H; còn đại din y quyn ca
ngưi b kin np cho Hội đồng xét x Quyết định s 1628/QĐ-UBND ngày
26/4/2023 ca UBND huyn B thu hi 1.744,9m
2
đất ca ông Nguyễn Văn L1
Nguyn Ánh N2 ti t dân ph s C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai Quyết
định s 4590/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 ca UBND huyn B v việc giao đt
(tái định cư) diện tích 120m
2
đt tại đô thị cho ông Nguyễn Văn L1 Nguyn
Ánh N2. Vì thc tế ông L1 s dụng đất có nhà trên đất và đã được bồi thường h
tr tái định cư còn gia đình ông H không sinh sng ti thửa đất đã bị thu hi ti t
dân ph s C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai.
[2.2.11] Ngày 24/4/2023, UBND huyn B ban hành Quyết định s
1417/QĐ thu hồi din tích 192,6m
2
đt CLN ti thửa đất s 157, t bản đồ s 39
ông H đang sử dng ti t dân ph s C, th trn P, huyn B, tnh Lào Cai; Quyết
định s 1425/QĐ v vic phê duyệt phương án bồi thường h tr tái định
để phc v xây dng công trình H trung tâm th trn P, huyn B trong đó gia
đình ông H vn th hin din ch 192,6m
2
đất CLN ti thửa đt s 157, t bản đồ
10
39 (BL 80; BL 84).
[2.2.12] Ti phiên tòa phúc thm, đại din theo y quyn ca UBND huyn
B ông Đỗ H1 trình bày: Thửa đất s 157 không trùng vi thửa đất s 197;
thửa đất s 198, t bản đồ s DC5 không được UBND huyn B công nhn do Văn
phòng đăng ký đất đai huyện B thc hin chức năng trích lc các thửa đất trên các
t bản đồ có du hiu sai phm nên lập ra sơ đồ trích tha trên t bản đồ s DC5
để hp thc a h sơ cho gia đình ông H1 nên sơ đồ trích tha trên t bản đồ s
DC5 không được công nhn. Ti trích lc bản đồ địa chính ngày 20/7/2022
đóng dấu ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện B th hin thửa đất s
198, t bản đ s 39, din tích 100m
2
đất CLN, mang tên ch s dng ông Nguyn
Mnh H là có căn c.
[2.2.13] Vi nhng phân tích nêu trên, vic UBND huyn B, tnh Lào Cai
xác định h ông H s dụng đất nhưng chưa có các loi giy t quy định tại Điều
100, Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 chưa được cp GCNQSDĐ theo quy
định ti thời điểm thu hồi đất sở. Do đó, Quyết định s 1417/QĐ của
UBND huyn B v vic thu hồi đt ca ông H, trong đó xác định toàn b din tích
đất 192,6m
2
b thu hồi là đất CLN là phù hp với quy định ca pháp lut và hin
trng s dụng đất h ông H. Tòa án cấp sơ thm nhận đnh vic UBND huyn B
thu hồi đất ca ông H, trong đó xác định toàn b din tích 192,6m
2
đất b thu hi
đất CLN không phù hp vi hin trng s dụng đất các quy định ca pháp
lut t đó chấp nhn yêu cu khi kin ca ông H hy Quyết định s 1417/QĐ là
không đủ căn cứ.
[2.2.14] Căn cứ theo Quyết định s 1425/QĐ, hộ ông H đưc bồi thường
tng s tin 63.098.905 đồng, trong đó: Bồi thường đất đai: 5.778.000 đồng;
bồi thường tài sn, vt kiến trúc trên đất: 29.762.585 đồng; bồi thường hoa màu
trên đất: 8.822.520 đng; chính sách h trợ: 18.735.800 đồng. Như vậy, h ông H
s dụng đất và công trình nhà trên diện tích đất 100m
2
thuc loại đt CLN,
UBND huyn B áp giá toàn b đất nhà bồi thường theo Quyết định s
444/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 Quyết định s 449/QĐ-UBND ngày
03/3/2022 ca UBND tnh L quy đnh v bảng giá đất để bi thường đối vi din
tích đất CLN là đúng quy đnh theo khoản 2 Điều 74 Luật Đất đai năm 2013 tại
thời điểm thu hồi đất. Căn c theo khon 2 Điu 79 Luật Đất đai năm 2013; khoản
4 Điều 6 Ngh định s 47/2014/NĐ-CP ca Chính ph, UBND huyn B xác định
h ông H không có nơi nào khác cùng đa bàn xã, th trấn nơi có đất b thu hi
nên giao 01 sut giao 01 suất đất tái định đất thu tin s dụng đt theo
Quyết định 4561/QĐ cho h ông H là đúng với các quy định ca pháp luật, đảm
bo quyn và li ích hp pháp ca h gia đình ông H.
[3] Hội đồng xét x xét thy; UBND huyn B ban hành các Quyết định s
1417/QĐ; Quyết định s 1425/QĐ Quyết định s 4561/QĐ đúng quy đnh
v thm quyn, trình t, th tc và phù hp v nội dung và đã thực hin nhim v
công v theo đúng quy định ca pháp lut. Tòa án cấp sơ thẩm chp nhn toàn b
yêu cu khi kin ca ông Nguyn Mnh H là không có căn cứ. Do đó, Hội đồng
xét x cp phúc thm chp nhn kháng cáo ca UBND huyn B, tnh o Cai;
11
sa Bản án hành chính sơ thẩm như đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân
cp cao ti Hà Ni ti phiên tòa.
[4] V án phí: Án phí sơ thm và chi phí t tng: Do yêu cu khi kin ca
ngưi khi kiện không đưc chp nhn nên ông ông Nguyn Mnh H phi chu
án phí hành chính thẩm chi phí xem xét, thẩm định ti ch theo quy định
ca pháp lut.
Án phí phúc thm: Kháng cáo ca UBND huyn B, tỉnh Lào Cai được chp
nhn nên UBND huyn B, tnh Lào Cai không phi chu án phí hành chính phúc
thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 241, khoản 2 Điều 349 Luật Tố tụng hành chính năm
2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án:
1. Chấp nhận kháng cáo của người bị kiện Ủy ban nhân dân huyện B,
tỉnh Lào Cai.
2. Sửa Bản án hành chính thẩm số 35/2024/HC-ST ngày 14 tháng 9 m
2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai. Cụ thể:
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 193, Điều 29, Điều 348, khoản 1 Điều 358
Luật Tố tụng hành chính; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
khoản 4 Điều 6 Nghđịnh 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái
định khi Nhà nước thu hồi đất Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án:
2.1. Bác toàn b yêu cu khi kin ca ngưi khi kin ông Nguyn Mnh
H v vic:
- Hy Quyết đnh s 1417/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 ca y ban nhân
dân huyn B v vic thu hồi đất để xây dng công trình: H trung tâm th trn P,
huyn B, tnh Lào Cai.
- Hy mt phn Quyết định s 1425/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 ca y
ban nhân dân huyn B v vic: Phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định
để phc v xây dng công trình: H trung tâm th trn P, huyn B, tnh Lào
Cai liên quan đến ông H
- Hy mt phn Quyết định s 4561/QĐ của y ban nhân dân huyn B v
vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư bổ sung để phc v xây
dng công trình: H trung tâm th trn P, huyn B liên quan đến gia đình ông H.
- Buc y ban nhân dân huyn B thc hin công v và nhim v theo quy
định ca pháp lut.
2.2. V án phí sơ thẩm và chi phí t tng:
Ông Nguyn Mnh H phi chu tiền án phí hành chính sơ thm là 300.000
đồng; được đối tr vào s tin tm ứng án phí thẩm đã np ti Biên lai s
12
0000004 ngày 08/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh Lào Cai. Xác nhn
ông H đã nộp đ án phí hành chính sơ thẩm.
UBND huyn B không phi chu tin chi pxem xét, thẩm định ti ch.
Ông Nguyn Mnh H phi chu tin chi phí xem xét, thẩm định ti ch
5.000.000 đồng. Xác nhn ông H đã nộp s tiền 5.000.000 đồng chi phí xem xét,
thẩm định ti Tòa án.
Trường hp bn án quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều
9 Lut Thi hành ánn s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
3. Về án phí phúc thẩm: UBND huyện B, tỉnh Lào Cai không phải chịu án
phí hành chính phúc thẩm. Hoàn trả cho UBND huyện B, tỉnh Lào Cai số tiền
300.000 đồng tạm ứng án phí phúc thẩm đã nộp tại Biên lai s0000156 ngày
10/10/2024 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai.
4. Bản án hành chính phúc thẩm hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSNDCC ti Hà Ni;
- TAND tnh Lào Cai;
- VKSND tnh Lào Cai;
- Cc THADS tnh Lào Cai;
- Các đương sự (theo địa ch);
- Lưu HS, P.HCTP.TANDCC Hà Nội.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Th Thơm
Tải về
Bản án số 32/2025/HC-PT Bản án số 32/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2025/HC-PT Bản án số 32/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất