Bản án số 311/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 311/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 311/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 311/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông H khởi kiện yêu cầu buộc bà T7 tiếp tục thực hiện hợp đồng CNQSDĐ ngày 04/01/2022 được ký kết giữa ông H với bà T7; buộc bà T7, ông Đ, ông T3 (Chín), ông T1 có nghĩa vụ giao toàn bộ phần đất có diện tích 28.393 m2 nêu trên cho ông H.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 311/2024/DS-PT
Ngày 14 8 2024
V/v tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất, tha kế tài
sn là quyn s dụng đất, yêu cu tuyên
b văn bản phân chia tha kế vô hiu,
hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp tài
sn là quyn s dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Lập
Các Thẩm phán: Ông Đặng Minh Trung
Ông Ninh Quang Thế
- Thư ký phiên tòa: Bà Hứa Như Nguyện - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Cà
Mau.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà:
Từ Thanh Thuỳ Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 177/2024/TLPT-DS ngày 24 tháng 6
năm 2024 về việc: Tranh chấp hợp đồng chuyn nhưng quyn s dụng đt, tha
kế tài sn quyn s dụng đt, yêu cu tuyên b văn bản phân chia tha kế
hiu, hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp tài sn là quyn s dụng đất.
Do bn án dân s thẩm s: 115/2024/DS-ST ngày 06 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyn Trần Văn Thời bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số:158/2024/QĐ-PT ngày
01 tháng 7 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lê Đình H, sinh năm 1980 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Khóm D, th trn S, huyn T, tnh Cà Mau.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông Đình H: Ông Hồ P,
sinh năm 1980; địa ch cư trú: Ấp T, xã H, thành ph C, tnh Cà Mau (Có mặt).
- B đơn:Trnh Th T, sinh năm 1967 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Khóm E, thị trấn S, huyện T, tỉnh Cà Mau.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Trần Công Đ, sinh năm 1969 (Có mặt);
2. Ông Trần Văn T1, sinh năm 1975 (Vắng mặt);
Người đại din hp pháp ca ông Trần Văn T1: Ông Trần Công Đ
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông Trần Công Đ, ông Trn
Văn T1: Ông Thanh T2, Luật của Văn phòng Luật sư Thanh T2
thuc Đoàn Luật sư tỉnh C (Có mặt);
3. Ông Trần Thanh T3, sinh năm 1975. Tên gi khác: Trần Văn C (Có đơn
xin xét x vng mt).
4. Anh Trần Thái T4, sinh năm 1999 (Vắng mặt);
5. Anh Trần Phước S, sinh năm 1999 (Vắng mặt);
6. Chị Trần Thị Trúc G, sinh năm 2006 (Vắng mặt);
7. Cháu Trần Nhựt Q, sinh năm 2009 (Vắng mặt);
Người đại din hp pháp ca ch G và cháu Q: Ông Trần Công Đ (Có mặt);
Cùng địa ch cư trú: Ấp T, xã P, huyện T, tỉnh Cà Mau.
8. Bà Trần Thị Kim Y, sinh năm 1969 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: p C, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
9. Ông Trần Văn T5, sinh năm 1958 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: Ấp Th ng B, xã H, huyn C, tnh Cà Mau.
10. Bà Trần Thị Tuyết N, sinh năm 1957 (Vắng mặt);
11. Bà Trần Thị Kim D, sinh năm 1966 (Vắng mặt);
Cùng địa ch cư trú: Khóm B, thị trấn T, huyện T, tỉnh An Giang.
12. Anh Trần Minh L, sinh năm 1989 (Vắng mặt);
13. Chị Trần Thị L1, sinh năm 1990 (Vắng mặt);
Cùng địa ch cư trú: Khóm E, th trn S, huyn T, tnh Cà Mau.
14. Chị Nguyn Lê Bo T6, sinh năm 2002 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Khóm D, th trn S, huyn T, tnh Cà Mau.
15. Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 (Gọi tắt là Ngân hàng).
Địa ch tr s: S B, N, phường H, qun C, thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo pháp lut: Nguyễn Đức Thch D1 Chc v: Tng
giám đốc.
Người đại din theo y quyn bà Nguyễn Đức Thch D1: Ông Tun M
Chc vụ: Trưởng phòng giao dịch Sông Đ.
Người được ông Tuấn M uquyền lại: Ông Trn Biên C1 Chc
v: Phó phòng giao dịch Sông Đ (Vắng mặt);
- Người kháng cáo: Ông Đình H, nguyên đơn; bà Trịnh Thị T, là b
đơn; ông Trn Thanh T3, ông Trần Công Đ ng thời là người đi din ca ông
Trần Văn T1), là người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo ông Lê Đình H trình bày:
Ngày 04/01/2022, ông H có nhn chuyển nhượng ca bà T phần đất din tích
28.393m
2
thuc tha 116, 133, t bản đồ s 6, đất to lc ti p T, P, huyn T,
do Trnh Thu T7 đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất (QSDĐ); giá
chuyển nhượng 1.800.000.000 đồng (giá ghi trong hợp đồng 600.000.000
đồng). Các bên có lp hợp đồng chuyển nhượng và công chứng theo quy định. Ông
H đã thanh toán cho T7 xong số tiền 1.800.000.000 đồng (bà T7 làm biên
nhận) được chnh lý đng tên giy chng nhận QSDĐ ngày 18/01/2022. Đến
ngày 21/02/2023, ông H đã thế chấp giấy chứng nhận QSDĐ tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần S1 vay s tiền 1.500.000.000 đng. Ông H đã nhiều lần yêu
cầu T7 giao phần đất chuyển nhượng cho ông H quản sử dụng, nhưng bà
T7 ha hn nhiu lần nhưng không thực hin việc giao đt. Ông H t đến phần đt
nhn chuyển nhượng để qun lý sử dụng thì T7, ông Trần Công Đ, ông Trn
Văn C có hành vi ngăn cản.
Do đó, ông H khởi kiện yêu cầu buộc T7 tiếp tc thc hin hợp đồng
CNQSDĐ ngày 04/01/2022 được ký kết giữa ông H với bà T7; buộc bà T7, ông Đ,
ông T3 (Chín), ông T1 nghĩa vụ giao toàn b phần đất din ch 28.393 m
2
nêu trên cho ông H.
Đối với các căn nhà, công trình tài sản trên đất ông H đồng ý bồi thường
theo định giá. Tng hợp khó khăn chỗ thì sau này ông H sẽ tnguyện cho
lại 01 khu đất để ở. Trường hp hợp đồng vô hiu toàn b thì yêu cầu trả li s tin
1.800.000.000 đng và yêu cu bồi thường lãi suất k t thời điểm nhn tin theo
mc lãi suất 20%/năm. Trường hp hợp đồng hiu 01 phn thì yêu cầu nhận
phần đt giáp ông Liêu Chí T8, đồng ý bồi thường nhà, công trình tài sản cho ông
T3 (Chín) theo định giá; yêu cầu bà T7 trả lại ½ số tiền chuyển nhưng
900.000.000 đồng. Đối vi các yêu cu ca Ngân hàng thì đồng ý tr n và đồng ý
xử lý toàn bộ tài sản thế chấp. Chi phí tố tụng yêu cầu bà T7, ông Đ, ông T3 (Chín)
và ông T1 hoàn tr li toàn b.
- Theo bà Trịnh Thị T trình bày:
T ông Trn Văn B1) vợ chồng; ông B1 chết ngày 19/02/2016. T
và ông B1 có 02 người con tên Trn Minh L Trần Thị L1. Ngun gốc đất do vợ
chồng T cha mẹ chồng (ông P1, T9) hùn sang nhưng của X vào năm
1990, giá chuyển nhượng 07 chỉ vàng 24k (phần ông P1, T9 04 chỉ; phần vợ
chồng T 03 chỉ). Vic chuyển nhượng do v chng T đứng ra chuyn
nhưng và ông B1 đứng tên giy chng nhận QSDĐ cấp ngày 09/3/1994; phần đất
do cha mẹ chồng cùng các em chồng của T quản sử dụng từ khi chuyển
nhượng đến nay; còn vợ chồng T trên phần đất khác ca v chng T sang
nhưng tớc đó. Khi cha mchồng T còn sống vay tin Ngân hàng nhiu
lần, sau đó vợ chng T xut tin ra tr cho Ngân hàng tng s tin 360.000.000
đồng vào năm 2002; hiện nay ông Đ đã trả lại cho T được 120.000.000 đồng,
còn lại 240.000.000 đồng chưa trả. Sau khi ông B1 chết, T các con lập văn
bn tha kế cho bà T đứng tên QSDĐ, bà T đưc cp giy chng nhn QSDĐ ngày
16/9/2019.
Sau khi được cp giấy chứng nhận QSDĐ, T thế chấp QSDĐ cho ông H
để vay tiền, nhưng không ký hợp đồng thế chp mà hợp đồng chuyn nhưng
QSDĐ cho ông H toàn b phần đất, ông H kêu hợp đồng chuyển nhương thì
mới cho vay và thoả thuận khi nào trả nợ xong thì chuyển tên trả lại. T
vay tiền của ông H nhiều lần vi s tiền 500.000.000 đng, không làm biên
nhận, lãi suất thoả thuận 5%/tháng, thời hạn vay 01 năm. Thời gian sau khi vay
khoảng 06 đến 07 tháng, bà T đem số tiền 500.000.000 đồng đến tr cho ông H,
nhưng ông H không nhn, ông H cho rằng giấy chứng nhận QSDĐ đã cầm cho
người khác, ông H nói đến hết hn vay thì mới lấy tiền trả lại giấy chứng nhận
QSDĐ, nên bà T đem tiền v. Thời gian sau, bà T cần tiền nên tiếp tc vay ca ông
H nhiu ln vi s tiền thêm 380.000.000 đng, không làm biên nhận. Đến
ngày 04/01/2022 ông H kêu bà T viết biên nhn s tiền 600.000.000 đồng; đến
ngày 24/3/2023 ông H tiếp tc kêu bà T viết biên nhận đã nhận đủ s tin
1.800.000.000 đồng đồng ý chuyển QSDĐ cho ông H. Bà T xác định s tin
nhn t ông H là tin vay ch không phi tin chuyển nhượng QSDĐ.
T yêu cu tuyên b hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ gia T vi ông
H, ký kết ngày 04/01/2022, đi vi các phần đt có din tích 28.393 m
2
hiệu 01
phần. Bà T đng ý giao cho ông H ½ diện tích đất giáp đt giáp ông Liêu Chí T8;
đồng ý giao ½ đất còn lại cho các anh em ông Đ. Trường hp anh em ông Đ đng
ra tr cho ông H s tin gc 880.000.000 đồng tin lãi cho ông H thì T đồng
ý chuyn tên toàn b phần đất li cho anh em ông Đ. Trường hp hợp đồng vô hiu
toàn b thì đồng ý trả cho ông H số tiền gốc lãi 1.500.000.000 đồng. Nếu Toà
án xác định di sn tha kế ca ông P1 T9 để li thì T cùng các con
không yêu cầu đi vi sut tha kế ca ông B1 được hưởng. Đối vi s tin
240.000.000 đồng trtiền Ngân hàng không yêu cầu giải quyết trong vụ án này.
Chi phí t tụng không đồng ý theo yêu cầu của ông H.
- Theo ông Trần Công Đ ng thời là người đại ca ông Trần Văn T1) trình
bày:
Cha m ông Đ là ông Trần Văn P2 và Lê Th T10 ã chết) 08 người con,
gm: Trn Th Tuyết N, Trần Văn T5, Trn Th Kim D, Trần Văn B1, Trần Thị
Kim Y, Trần Công Đ, Trần Văn T1, Trn Thanh T3 (Tên gi khác: Chín). Ngun
gốc đất tranh chp của ông P2 và T10 nhờ ông B1 nhận chuyển nhượng dùm
t X đứng tên QSDĐ, do ông B1 vào Mau sinh sống trước đã hộ
khẩu, còn cha mẹ và anh em ông Đ mới vào sau nên không đng tên giy t v đất
đưc. Toàn b phần đất nhn chuyển nhượng do ông P2, T10 và ông Đ, ông T1,
ông T3 quản sử dụng từ khi chuyển nhượng đến nay; ông B1 T không
quản lý sử dụng đất.
Vào thời điểm chuyn dch nuôi tôm, ông P2 và bà T10 nhờ ông B1 đứng
ra vay tin dùm Ngân hàng N1. Sau khi ông P2, T10 chết thì ông Đ kêu ông
B1 chuyển tên QSDĐ cho ông Đ, ông T3, ông T1, nhưng ông B1 cho rằng giấy
chứng nhận QSDĐ đã thế chấp Ngân hàng, khi nào anh em ông Đ chuc v thì sẽ
chuyển tên; do không khả năng chuộc, nên ông không yêu cầu nữa. Sau khi ông B1
chết, T đứng ra tr n cho Ngân hàng gi giấy chứng nhận QSDĐ t ý
chuyển QSDĐ sang bà T đứng tên, các anh ch em ông Đ không hay biết. Đến khi
ông H vào đòi lấy đt thì anh em ông Đ mới biết T chuyển tên QSDĐ cho ông
H để vay tin. Đối vi khon tin n T đứng ra đã trả Ngân hàng 360.000.000
đồng, anh em ông Đ đã trả được 120.000.000 đồng, còn nợ 240.000.000 đồng.
Nay ông Đ yêu cu tuyên b văn bn phân chia thừa kế giữa bà T, anh L, chị
L1 hiệu; yêu cầu đưc chia tha kế mỗi người diện tích đt 9.464,3 m
2
, yêu
cầu dành đường nước làm đường kênh thoát ớc chung. Đối vi các ý kiến và yêu
cầu của ông H và T thì ông Đ không đồng ý. Trường hợp Toà án giao đất cho
ông H thì yêu cầu T bồi thường giá tr đất theo giá đã định. Đối vi s tin
240.000.000 đồng T tr n Ngân hàng không yêu cu xem xét trong v án này.
Nếu gia đình bà T có yêu cầu suất thừa kế thì đồng ý giao suất thừa kế 1/8 giá trị di
sản thừa kế.
- Theo ông Trần Thanh T3 trình bày:
Ông T3 yêu cu chia tha kế đối vi din tích dt 28.393 m
2
, yêu cầu được
chia mỗi người diện tích đất 9.464,3 m
2
; yêu cu tuyên b văn bản phân chia tha
kế gia m con bà T là vô hiu. Ông T3 yêu cầu dành đường nước làm đường kênh
thoát nước chung. Trường hp buc ông T3 di di nhà thì yêu cầu bồi thường toàn
b nhà và công trình tài sản trên đất theo giá đã định.
- Theo ông Trần Văn T5, Trần Thị Kim Y, bà Trần Thị Tuyết N, Trần
Kim D trình bày:
Ông T5, Y, N, D thống nhất với lời trình bày của ông Đ không
yêu cầu trong vụ án, yêu cầu Toà án xem xét giải quyết v án đúng theo quy
định ca pháp luật. Trường hợp có được hưởng tha kế thì cũng từ chối nhận
giao cho ông Đ, ông T1, ông T3 ng.
- Theo chị Nguyễn Lê Bảo T6 trình bày:
Chị T6 thống nhất với trình bày và yêu cầu của ông H.
- Đại diện Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 trình bày:
Ngày 22/02/2023, ông H chị T6 hợp đng tín dng s: 202326972032
để vay tin ca Ngân hàng số tiền 1.500.000.000 đng, mục đích vay b sung vn
sn xut nông nghip tng hp, thời hạn vay 26 tháng, lãi suất 11,5 %. Để bảo đảm
khon n vay ông H đã ký kết hợp đồng thế chp tài sn s: 202302202061343, thế
chp toàn b quyn s dụng đất 28.393 m
2
theo các giấy chứng nhận QSDĐ số: CS
813321 s: CS 813322 cấp ngày 16/9/2019 cho bà T đứng tên được chỉnh
cho ông H đng tên cho Ngân hàng. Hin nay do tài sn thế chp có tranh chấp, đã
ảnh hưởng đến quyn li ca Ngân hàng, nên Ngân hàng yêu cu buc ông H
chị T6 phi trách nhiệm liên đới tr cho Ngân hàng s tiền 1.506.156.164 đng
(Trong đó: Nợ gốc 1.500.000.000 đồng, n lãi 6.156.164 đồng) tính đến hết ngày
03/5/2024 k t ngày 04/5/2024 ông H T6 còn phải tiếp tục chịu khoản
tiền lãi đối vi s tin n chưa thanh toán theo mức lãi suất các bên thỏa thun ti
hợp đồng tín dng các giy nhn n cho đến khi thanh toán xong các khon n.
Tiếp tc duy trì tài sản thế chấp để đảm bo vic thi hành án cho Ngân hàng.
Ti bn án dân s thẩm s: 115/2024/DS-ST ngày 06 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyn Trần Văn Thời quyết định:
* Chp nhn 01 phn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Lê Đình H.
+ Buc Trnh Th T tiếp tc thc hin 01 phn hợp đồng CNQSDĐ ngày
04/01/2022 được ký kết giữa Trịnh Thị T với ông Đình H đi vi phần đt
diện tích theo đc thc tế 13.113,1 m
2
(theo bn trích đo hiện trng tha 1, 2, 3,
4), đất ta lc ti p T, xã P, huyn T.
+ Buc Trnh Th T, ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3 (Tên gi
khác: Trần Văn C2), ông Trần Văn T1, anh Trn Thái T4, anh Trần Phước S, ch
Trn Th Trúc G, anh Trn Nht Q (do ông Trần Công Đ người đại din)
nghĩa vụ giao phn đất nêu trên cho ông Lê Đình H quản lý và sử dụng.
+ Buộc ông Trần Thanh T3 có nghĩa vụ tháo dỡ và di dời toàn bộ tài sản trên
đất, bao gồm: 01 căn nhà , 01 nv sinh để giao đất ông Đình H quản lý
sử dụng.
+ Buc ông Đình H nghĩa vụ bồi thường cho ông Trn Thanh T3 tng
s tiền 212.642.430 đồng.
* Không chp nhn 01 phn yêu cu khi kin ca ông Đình H về việc
buc Trnh Th T tiếp tc thc hin 01 phn hợp đồng CNQSDĐ ngày
04/01/2022 được ký kết giữa Trịnh Thị T với ông Đình H đi vi phần đt
có diện tích theo đạc thc tế 14.674,5 m
2
(theo bản trích đo hin trng tha 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11), đất ta lc ti p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
* Chp nhn 01 phn yêu cu phn t ca b đơn bà Trnh Th T.
+ Tuyên b hiu 01 phn hợp đồng CNQSDĐ ngày 04/01/2022 được ký
kết giữa Trịnh Thị T với ông Đình H đối vi phần đất diện tích theo đc
thc tế 14.674,5 m
2
(theo bản trích đo hiện trng tha 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11), đất ta
lc ti p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
+ Buc Trnh Th T nghĩa v hoàn tr cho ông Đình H tổng số tiền
900.000.000 đồng.
* Không chp nhn 01 phn yêu cu phn t ca b đơn Trnh Th T về
việc yêu cầu tuyên b hiu 01 phn hợp đồng CNQSDĐ ngày 04/01/2022 được
ký kết giữa Trịnh Thị T với ông Đình H đối vi phần đất din tích theo
đạc thc tế 13.113,1 m
2
(theo bản trích đo hiện trng tha 1, 2, 3, 4), đất ta lc ti
p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
* Chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3, ông
Trần Văn T1.
+ Tuyên b hiu 01 phần văn bản tha thun phân chia di sn ngày
11/8/202217 giữa Trịnh Thị T, anh Trần Minh L, ch Trn Th L1 đi vi phn
đất theo đo đạc thc tế 14.674,5 m
2
(theo bản trích đo hiện trng tha 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11), đất ta lc ti p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
+ Chia cho ông Trần Công Đ được hưởng tha kế đối vi phần đất din
tích theo đạc thc tế 6.035 m
2
(theo bản trích đo hiện trng tha 7, 8, 9, 10), đất ta
lc ti p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
+ Chia cho ông Trần Văn T1 được hưởng tha kế đi vi phần đt diện
tích theo đạc thc tế 4.321,1 m
2
(theo bản trích đo hiện trng tha 6, 11), đất ta
lc ti p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
+ Chia cho ông Trn Thanh T3 được hưởng tha kế đối vi phần đất có diện
tích theo đạc thc tế 4.282,4 m
2
(theo bản trích đo hin trng tha 5), đt ta lc ti
p T, xã P, huyn T, tnh Cà Mau.
+ Giao cho ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3, ông Trần Văn T1 đưc
quyn qun lý sử dụng chung đối vi phần đất diện tích theo đạc thc tế
3.177,8 m
2
(theo bản trích đo hin trng tha 9, 10, 11), đất ta lc ti p T, P,
huyn T, tnh Cà Mau.
+ Chia cho ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3, ông Trần Văn T1 đưc
ng tha kế giá tr phần đất 13.113,1 m
2
(mỗi người 423.071.383 đng). Buc
Trnh Th T có trách nhim hoàn tr cho ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3,
ông Trần Văn T1 mỗi người s tin 423.071.383 đồng.
* Chp nhn 01 phn yêu cầu đc lp ca Ngân hàng Thương mi C phn
S1.
+ Buc ông Đình H Nguyễn Bảo T6 phải trách nhiệm liên
đới tr s tiền 1.506.156.164 đng (Trong đó: Nợ gốc 1.500.000.000 đồng, n lãi
6.156.164 đồng) cho Ngân hàng Thương mại C phn S1 tính đến hết ngày
03/5/2024 và k t ngày 04/5/2024 ông Đình H Nguyễn Bảo T6 còn
phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi đối vi s tin n chưa thanh toán theo mức lãi
suất các bên thỏa thuận tại hợp đồng tín dng và các giy nhn n cho đến khi
thanh toán xong các khon n.
+ Tiếp tục duy ttài sản thế chấp QSDĐ đối vi phần đất din tích
theo đạc thc tế 13.113,1 m
2
- ti 01 phn thửa đất s 116, 133 (theo bản trích đo
hin trng tha 1, 2, 3, 4) t bản đồ s 6 đất ta lc ti p T, xã P, huyn T, tnh
Cà Mau theo các GCNQSDĐ số: CS 813321 và s: CS 813322 cấp ngày
16/9/2019 cho Trịnh Thị T, đưc chnh lý chuyển tên qua cho ông Đình H
theo hợp đồng thế chp tài sn số: 202302202061343 được ký kết giữa ông
Đình H với Ngân hàng để đảm bo vic thi hành án..
* Trường hp ông Đình H Nguyễn Bảo T6 không trả đưc n
gc và (hoc) lãi đúng hn, thì Ngân hàng đưc quyn yêu cầu cơ quan thi hành án
dân s có thm quyn phát mãi tài sản thế chấp đưc duy trì nêu trên để thu hi n.
* Trường hp tài sn thế chấp được x lý theo quy đnh ca pháp luật để
thihành án cho Ngân hàng thì buộc ông Đình H, Nguyễn Bảo T6,
Trnh Th T, ông Trần Công Đ, ông Trn Thanh T3, ông Trần Văn T1, anh Trn
Thái T4, anh Trần Phước S, ch Trn Th Trúc G, anh Trn Nht Q (do ông Trn
Công Đ là người đại din) giao tài sản để thi hành án theo quy định.
* Không chp nhn 01 phn yêu cầu độc lp ca Ngân hàng thương mại c
phn S1 về việc yêu cầu duy trì tài sản thế chấp đối vi phần đất din tích theo
đạc thc tế 14.674,5 m
2
nêu trên theo hợp đồng thế chp tài sn s:
202302202061343 được ký kết giữa ông Lê Đình H với Ngân hàng.
Tuyên b hiu 01 phn hợp đồng thế chp tài sản số: 202302202061343
ngày 22/02/2023 được ký kết giữa ông Đình H với Ngân hàng đối vi phần đất
diện tích theo đạc thc tế 14.674,5 m
2
- ti 01 phn thửa đất s 116, 133 (theo
bản trích đo hiện trng 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11) t bản đồ s 6 đất ta lc ti p T,
P, huyn T, tnh Mau theo các GCNQSDĐ số: CS 813321 s: CS
813322 cp ngày 16/9/2019 cho bà Trnh Th T, đưc chnh lý chuyển tên qua cho
ông Lê Đình H.
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên về chi phí tố tụng, lãi suất chậm trả, án phí
và quyền kháng cáo của đương sự.
Ngày 20/5/2024, ông Đình H đơn kháng o, yêu cu sa bản án
thm: Buc T tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng ngày 04/01/2022 đối
vi diện tích đất 27.787,6m
2
; buc bà T, ông Đ, ông T3, ông T1 tháo d, di di
toàn b tài sản trên đất giao toàn bn phần đất cho ông H qun lý sử dụng.
Ngày 20/5/2024, Trịnh Thị T đơn kháng cáo, yêu cầu tuyên bố hp
đồng chuyển nhượng gia vi ông Đình H, trả lại cho ông H
1.000.000.00tuyên giao cho các đng tha kế phần đất 10.000m
2
phn
đất mua chung vi cha m chng bà. Trong phần đất ca cha m chng
chia tha kế thì chồng bà vẫn được hưởng mt phần nhưng trong bn án thẩm
chưa tuyên giao cho chồng bà.
Ngày 17/5/2024, ông Trần Công Đ đơn kháng cáo. Ngày 21/5/2024, ông
Trn Công Đ i din cho ông Trần n T1), ông Trn Thanh T3 đơn kháng
cáo. Ông Đ, ông T3 yêu cu sa mt phn bản án thm, tuyên b hợp đồng
chuyển nhượng QSDĐ giữa T vi ông H hiu toàn b chia tha kế cho
ông Đ, ông T1, ông T3 mỗi người diện tích đất là 9.464,3m
2;
.
Tại phiên tòa phúc thẩm, ông Đình H, Trịnh Thị T, ông Trần Công Đ
giữ nguyên kháng cáo; ông Trn Thanh T3 có đơn yêu cầu xét x vng mt.
Phần tranh luận tại phiên toà:
Ông P phát biu: T cho rng ch thế chấp QSDĐ cho ông H để vay tin
nhưng không tài liu gì để chng minh. T tha nhn viết biên nhn nhn
ca ông H s tin 1.800.000.000 đồng, vic viết biên nhn không b ai ép buc.
T cho rng vay ca ông H s tin 880.000.000 đồng, nhưng T lại viết biên nhận
1.800.000.000 đồng; xét li trình bà của bà T là không có cơ sở. V ngun gốc đất,
do ông B1 đứng tên giy t chuyển nhượng, đăng ký khai và đng tên giy
chng nhận QSDĐ. T cho rng phần đất do cha m chng T hùn vi v
chng bà T nhn chuyển nhượng nhưng không có chng c gì chứng minh. Ông Đ
cho rng do cha m ông nh v chng T nhn chuyển nhượng và đứng tên dùm
cũng không tài liu chng c gì chứng minh. Vic T chuyển nhượng QSDĐ
cho ông H có thc tế, hợp đồng chuyển nhượng được công chứng theo quy đnh
pháp lut, ông H đã thanh toán xong tiền chuyển nhượng cho bà T đưc chnh
biến đng trên giy chng nhận QSDĐ từ T sang ông H đứng tên. Do đó,
kiến ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca ông H; không chp nhn
kháng cáo ca bà T, ông Đ, ông T1, ông T3.
Ông H không có ý kiến tranh luận.
Bà T không có ý kiến tranh luận.
Luật T2 phát biu: Ngun gốc đất do ông P2 T10 (là cha m ông
Đ, ông B1) nhận chuyển nhượng, do thời điểm đó ông P2 T10 chưa h
khu Cà Mau nên nh ông B1 đứng ra nhn chuyển nhượng và đứng tên dùm. T
khi nhn chuyển nhượng (năm 1990) đến nay (trên 30 năm) phần đất do ông P2,
T10 và các người con khác trên đất qun lý sử dụng; vợ chồng ông B1
không trên đất cũng không quản s dụng đt. Bà T cho rng ch thế chp
QSDĐ cho ông H để vay tin ch không chuyển nhượng. Vic ông H hp
đồng chuyn nhượng vi bà T ch trên giy t, ch không đến thực địa xem xét
phần đất, trên phần đất khu m gm 04 ngôi m: M ông P2, m T10 (là
cha m ông Đ), m v ca ông Đ, m ông B1 (chồng bà T) và căn nhà xây kiên cố
ca ông T3. Trước đây, QSDĐ thế chp vay Ngân hàng, T đã xuất số tiền trả
Ngân hàng 360.000.000 đồng để rút giy chng nhận QSDĐ về. T tho
thun giao ông Đ tr n cho ông H1 T giao đất cho ông Đ. Như vậy, vic
T chuyển tên QSDĐ cho bà T đứng tên và ký hợp đồng chuyn nhượng cho ông H,
ông H thế chấp QSDĐ cho Ngân hàng để vay tiền đều không đúng. Do đó, kiến
ngh Hội đồng xét x ngừng phiên toà để xác minh đối vi ông H1 v vic tho
thun tr n gia bà T, ông Đ vi ông H1; trường hp không ngng phiên toà, kiến
ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca ông Đ ng thời ngưi đại din
ca ông T1).
Ông Đ không có ý kiến tranh lun.
Chị T6 không có ý kiến tranh luận.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà phát biểu:
Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ án, ca Hi
đồng xét x và những người tiến hành t tụng, người tham gia t tng ti phiên tòa
đúng quy đnh pháp lut. Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 3 Điu 308 ca
B lut t tng dân s, hu toàn b bản án sơ thẩm, giao h về cho Toà án cp
sơ thẩm gii quyết lại vụ án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Qua xem xét yêu cu khi kin ca ông Đình H; yêu cầu phản tố của
Trịnh Thị T; yêu cầu độc lp ca ông Trần Công Đ, ông Trần Văn T1 (do ông Trn
Công Đ đại din) ông Trn Thanh T3, Ngân hàng Thương mại C phn S1 Quá
trình giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thm, Hội đồng xét x xét thy:
[1] Tng diện tích đất chuyển nhượng theo đo đc 27.787,6m
2
, giá chuyn
nhượng 1.800.000.000 đng. Toà án cấp thẩm ch công nhn hợp đồng chuyn
nhưng vi din tích 13.113,1m
2
, phần còn lại diện tích 14.674,5m
2
tuyên hiệu
(chênh lệch diện tích 1.561,4m
2
), nhưng buc T tr li cho ông H ½ s tin
chuyển nhượng 1.800.000.000 đồng bằng 900.000.000 đồng là chưa phù hợp. Hơn
na nếu tính giá đất như cấp thẩm đã tính 131.666 đồng/m
2
tdiện tích đt
14.674,5m
2
bị tuyên vô hiệu giá trị 1.932.132.000 đồng, nhưng cấp thẩm
không xem xét x hu qu hợp đồng hiu, bi thường thit hi, ảnh hưởng
đến quyn và li ích hp pháp ca ông H.
[2] Cấp thẩm buc ông Trần Thanh T3 tháo d, di dời căn nhà (căn nhà
xây kiên c) và tài sn trên diện tích đất 13.113,1 m
2
đ giao đt cho ông H, nhưng
li buc ông H bồi thường cho ông T3 giá tr tài sản trên đất 212.642.430 đồng,
không phù hp.
[3] Theo giy Trích lc khai t ca ông Nguyễn Văn B2 (chồng T) thể
hiện ông B2 chết ngày 19/02/2016. Ông Trần Văn P2 Lê Th T10 (là cha m
ông B2, ông Đ, ông T1, ông T3) đều đã chết. Ông Đ, ông T1, ông T3 yêu cu
chia tha kế đối vi di sn ca ông P2 T10; nhưng trong qtrình giải quyết
vụ án cấp thẩm không thu thp giấy Trích lục khai t ca ông P2 T10 đ
xác định thi gian ông P2 T10 chết, trước hay sau ông B2 chết, để xác định
cách tha kế của vợ, con ông B2. Nếu ông B2 chết trước ông P2 T10 thì
các con ông B2 là người tha kế thế vị của ông B2. Nếu ông B2 chết sau ông P2
T10 thì vợ, con ông B2 là người tha kế chuyn tiếp ca ông B2.
[4] Trong quá trình gii quyết v án, cấp sơ thẩm cũng không làm vic ghi ý
kiến của anh Trần Minh L chị Trần Thị L1 (là con ông B2 T) yêu cầu
đưc chia tha kế hay không; anh L chị L1 cũng không uỷ quyền cho bà T
tham gia tố tụng, nhưng cấp thẩm căn cứ vào trình bày của T không xem xét
việc chia thừa kế cho anh L và chị L1 là chưa phù hợp, nh hưởng đến quyn và li
ích hp pháp ca anh L và chị L1.
[5] Cấp sơ thẩm xác đnh tng diện tích đất theo đo đạc 27.787,6m
2
di sản
ca ông P2 T10; khi buc T tr li giá tr ca diện tích đất 13.113,1m
2
giao cho ông H bằng 1.726.242.000 đồng cho những người thừa kế ca ông P2
T10 ông Đ, ông T1, ông T3 thì xem xét trừ 01 suất thừa kế của ông B2
được hưởng. Nhưng đối vi diện tích đất 14.674,5m
2
tuyên hiệu được chia tha
kế cho những người tha kế ca ông P2 T10 là ông Đ, ông T1, ông T3 thì
không xem xét suất thừa kế ông B2 được hưởng chưa phù hợp, mâu thun trong
đưng li gii quyết.
[6] Cấp thẩm ng nhn mt phn hợp đồng chuyển nhượng gia ông H
vi T đối vi diện tích đt 13.113,1m
2
buộc T, ông Đ, ông T1, ông T3,
anh T4, anh S, ch G, anh Q giao diện tích đất 13.113,1m
2
cho ông H quản sử
dụng. Như vậy, phn diện tích đất nêu trên thuc tài sn ca ông H ch T6.
Trường hp ông H ch T6 không thanh toán n cho Ngân hàng, nếu buc giao
tài sn thế chp là diện tích đất nêu trên để x lý tài sản thế chấp thu hồi nợ thì chỉ
buộc ông H chị T6 giao; nhưng cấp thẩm buc c ông H, ch T6, T, ông
Đ, ông T1, ông T3, anh T4, anh S, chị G, anh Q giao là không phù hợp.
[7] Trên phần đt din tích 14.674,5m
2
khu mộ gồm 04 ngôi mộ: Mộ ông
P2, mộ bà T10, mộ ông B2 và mộ của vợ ông Đ (thuc tha s 8 Bản Trích đo hin
trng). Khi phân chia tha kế, cấp sơ thẩm không xem xét dành ra din tích khu m
lối đi chung vào khu mộ, phân chia toàn b diện tích đất ti tha s 8 cho
ông Đ là chưa phù hợp.
[8] Với những sai sót nêu trên, cấp phúc thẩm xét thấy cần phải huỷ toàn b
bản án thm, giao h sơ về cho Toà án cấp thẩm gii quyết li v án phù
hợp.
[9] Do huỷ bản án thẩm nên cp phúc thẩm không đặt ra xem xét đối vi
yêu cu kháng cáo ca ông H, bà T, ông Đ, ông T1 (do ông Đ đại din) và ông T3.
[10] Chi phí tố tụng án phí dân s thẩm các đương s đã dự nộp đưc
xem xét khi gii quyết li v án.
[11] Án phí phúc thẩm: Ông H, bà T, ông T3, ông Đ, ông T1 không phi
chịu, đã dự nộp đưc nhn li.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 3 Điu 308, Điu 310 của Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Huỷ toàn bộ bn án dân s thẩm s: 115/2024/DS-ST ngày 06 tháng 5
năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Trần Văn Thời, tỉnh Mau v vic: Tranh
chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất, tha kế tài sn là quyn s dng
đất, yêu cu tuyên b văn bản phân chia tha kế hiu, hợp đồng tín dng, hp
đồng thế chp tài sn là quyn s dụng đt, giữa nguyên đơn ông Đình H với bị
đơn bà Trnh Th T. Giao h sơ về cho Toà án nhân dân huyn Trần Văn Thời, tnh
Cà Mau gii quyết li v án theo quy định pháp lut.
Chi phí t tng án pdân s sơ thẩm các đương sự đã dự nộp đưc xem
xét khi gii quyết lại vụ án.
Án phí phúc thẩm: Ông Đình H, bà Trịnh Thị T, ông Trn Thanh T3, ông
Trần Công Đ, ông Trần Văn T1 không phải chịu. Ngày 20/5/2024, ông H, T
mỗi người đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0004989, 0004988; Ngày
17/5/2024, ông Đ đã dự nộp 300.000 đng theo biên lai thu s 0004982; Ngày
22/5/2024, ông T1, ông T3 mỗi người đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số
0005026, 0005025 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Trần Văn Thời được nhận
lại.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyn Trần Văn Thời;
- Chi cục THADS huyn Trần Văn Thời;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thành Lập
Tải về
Bản án số 311/2024/DS-PT Bản án số 311/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 311/2024/DS-PT Bản án số 311/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất