Bản án số 310/2024/DS-PT ngày 26/07/2024 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 310/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 310/2024/DS-PT ngày 26/07/2024 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Long An
Số hiệu: 310/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị L “Tranh chấp hợp đồng góp hụi” bà Nguyễn Thị M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
Bản án số: 310/2024/DS-PT
Ngày: 26-7-2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng góp hụi”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Ông Nguyễn Văn Thu
Ông Trần Trọng Nhân
Bà Đinh Thị Ngọc Yến
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Tiến Đức - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Long An.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Long An tham gia phiên tòa: Ông
Huỳnh Phạm Khánh - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 7 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân tỉnh Long An xét xử
phúc thẩm công khai vụ án thụ số 240/2024/TLPT-DS ngày 06 tháng 6 năm
2024 về Tranh chấp hợp đồng góp hụi”.
Do bản án dân sự thẩm số 28/2024/DS-ST ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện Thủ Thừa bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa ván ra xét xử phúc thẩm số 255/2024/QĐ-PT ngày 05
tháng 7 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1943;
Địa chỉ: Ấp 5, xã N, huyện T, tỉnh Long An.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Dương Minh T, sinh năm 1984;
Địa chỉ: Ấp 5, N, huyện T, tỉnh Long An (Giấy ủy quyền ngày 26-01-
2024).
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị M, sinh năm 1962;
Địa chỉ: Ấp 5, xã N, huyện T, tỉnh Long An.
- Người kháng cáo: Bà Nguyễn Thị M - Bị đơn.
(Ông T và bà M mặt tại phiên tòa).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 05-01-2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn Nguyễn Thị L do ông Dương Minh T đại diện trình bày:
L tham gia 04 dây hụi do M làm chủ, L đóng hụi đầy đủ đến khi
mãn hụi M không giao hụi cho L. Nhiều lần L yêu cầu M thanh toán
tiền nợ hụi nhưng bà M không thực hiện, bà M có viết giấy tính tiền nợ hụi và chốt
hụi với L, M xác định tổng số tiền hụi M nợ L 88.500.000 đồng. Bà
M hẹn bà L đến tháng 5/2024 bà M thanh toán hết nợ cho bà L nhưng đến tháng 12
năm 2023 thì M làm thủ tục sang tên đất cho em M, thấy M dấu hiệu
tẩu tán tài sản nên L yêu cầu M trả tiền trước hẹn nhưng M vẫn hứa hẹn
không thực hiện. Nay ông T người đại diện theo ủy quyền của L yêu cầu
bà M trả số tiền nợ hụi là 88.500.000 đồng, không yêu cầu tính lãi.
Bị đơn bà Nguyễn Thị M do bà La Thị Ngọc B đại diện trình bày:
M làm chủ hụi, L tham gia hụi M nợ tiền hụi của L,
trong các dây hụi thì một số hụi viên lãnh hụi nhưng không đóng tiền hụi chết,
M đã choàng hụi một thời gian dài nay bà M không có khả năng choàng hụi. Bà
M đang làm thủ tục kiện các hụi viên đđòi tiền hụi trả cho L. Đối với số tiền
nợ hụi M thống nhất theo giấy chốt nợ L nợ M số tiền hụi 88.500.000
đồng và xin được trả vào ngày 07-3-2025.
Tại bản án dân sự thẩm số 28/2024/DS-ST ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện Thủ Thừa quyết định:
Căn cứ Điều 35, Điều 39, Điều 147 Bộ luật Ttụng Dân sự; các điều 471 Bộ
luật Dân sự; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án; Điều 14, Điều 15
Nghị định số 144/2006/-CP ngày 27-11-2006 của Chính phủ, Luật người cao
tuổi;
Chấp nhận yêu cầu của Nguyễn Thị L đối với Nguyễn Thị M về hợp
đồng góp hụi.
Buộc Nguyễn Thị M phải trả cho Nguyễn Thị L 88.500.000 đồng (Tám
mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng) tiền hụi.
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí và quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 03-4-2024, bị đơn Nguyễn Thị M kháng cáo xin trả dần hoặc cho bà
trả nợ đến ngày 07-3-2025 và cấn trừ số tiền 9.000.000 đồng của con dâu bà L.
Tại phiên tòa phúc thm, nguyên đơn vẫn gi ngun yêu cầu khởi kiện, bị đơn
thay đi yêu cầu kng cáo xin đưc trả dn 10.000.000 đồng/năm cho đến khi hết
nợ, không u cầu cấn trừ số tiền 9.000.000 đồng của con dâu L. Các đương sự
không thỏa thuận được với nhau vviệc giải quyết vụ án.
Kiểm t vn Viện kiểm t nn n tỉnh Long An pt biểu ý kiến của Viện kiểm
sát v việc tn theo pháp luật trong q trình giải quyết ván dân sự giai đoạn phúc
thẩm:
3
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, những người tiến hành tố tụng các đương sự
tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự. Đơn kháng o của M
trong thời hạn luật quy định hợp lệ, đđiều kiện để xem xét theo trình tự phúc
thẩm.
Quan điểm về việc giải quyết vụ án: L tham gia 04 dây hụi do bà M làm
chủ. Bà M thừa nhận còn nợ bà L số tiền hụi tổng cộng là 88.500.000 đồng. Bản án
sơ thẩm buộc bà M trả cho bà L 88.500.000 đồng là có căn cứ. Bà M kháng cáo xin
được trả dần 10.000.000 đồng/năm cho đến khi hết nợ nhưng bà L không đồng ý nên
kháng o của M không n cứ chấp nhận, đề nghị giữ nguyên bản án
thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Đơn kháng cáo của bị đơn bà Nguyễn Thị M đúng theo quy định tại các điều
272, 273 276 Bluật Tố tụng n sự n được xem t theo tnh tự phúc thẩm.
Bà M kháng cáo xin trả dần 10.000.000 đồng/năm cho đến khi hết nợ.
2 Bà Nguyễn Thị L khởi kiện yêu cầu Nguyễn Thị M trả tiền góp hụi với
số tiền 88.500.000 đồng. Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết “Tranh chấp hợp đồng góp
hụi” đúng theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật T tụng Dân sự.
3 Xét yêu cầu khởi kiện của L thấy rằng: L tham gia hụi do M làm
chủ, bà L lãnh hụi nhưng bà M không giao hụi, bà M cũng thừa nhận còn thiếu tiền
hụi L là 88.500.000 đồng. Do các hụi viên hốt hụi không đóng hụi chết nên
M không có khả năng choàng hụi và không có tiền giao hụi cho bà L.
4 Như vậy, M đã vi phạm vào khoản 3 Điều 18 Nghị định s
19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về họ, hụi, biêu,
phường. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà L, buộc bà
M phải trả cho bà L 88.500.000 đồng tiền hụi là có căn cứ. Bà M kháng cáo xin trả
dần 10.000.000 đồng/m cho đến khi hết nợ nhưng L không đồng ý n kng
o của M không có n cứ chấp nhận, cần giữ nguyên bản án sơ thẩm.
5 Tuy nhiên, các dây hđược xác lập, thực hiện từ năm 2022 nên áp dụng
Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về họ,
hụi, biêu, phường nhưng Tòa án cấp thẩm áp dụng Nghị định số 144/2006/NĐ-
CP ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ vhọ, hụi, biêu, phường không
đúng nên cần điều chỉnh lại cho đúng.
[6] Phát biểu của Kiểm sát viên đề nghị không chấp nhận kháng cáo của M
có n cứ.
[7] Về án phí dân sự phúc thẩm:
Do giữ nguyên bản án thẩm nên M phải chịu 300.000 đồng án phí dân
sự phúc thẩm. Nhưng M người cao tuổi đơn xin miễn án phí nên được
miễn án phí dân sự phúc thẩm.
các lẽ tn;
4
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Ttụng Dân sự;
Không chấp nhận kháng o của bà Nguyễn Thị M;
Giữ nguyên Bản án thẩm số 28/2024/DS-ST ngày 25 tháng 3 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Thủ Thừa;
Căn cứ Điều 35, Điều 39, Điều 147 Bộ luật Ttụng Dân sự; các điều 471 Bộ
luật Dân sự; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án; khoản 3 Điều 18
Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về họ,
hụi, biêu, phường, Luật Người cao tuổi.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Thị L “Tranh chấp hợp đồng
góp hụi” với bà Nguyễn ThM.
Buộc bà Nguyễn Thị M phải có trách nhiệm trả cho bà Nguyễn Thị L
88.500.000 đồng (Tám mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng) tiền hụi.
Ktừ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Nguyễn ThM được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
Về án phí dân sự phúc thẩm:
Bà Nguyễn ThM được miễn án phí dân sự phúc thẩm.
Tng hợp bản án, quyết định đưc thi hành theo qui định tại Điu 2 Luật Thi
hành án Dân sự thì người đưc thi nh án, người phi thi nh án dân sự quyền
thothuận thinh án, quyền u cầu thinh án, tự nguyện thi hành án hoặc bng
chế thi hành án theo qui định tại các Điu 6, 7, 7a 9 Luật Thi nh án Dân sự; thời
hiệu thi nh án được thực hiện theo qui đnh tại Điu 30 Luật Thi nh án Dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể t ngày tun án./.
Nơi nhận:
- TANDCC tại Tp Hồ Chí Minh;
- VKSND tỉnh Long An;
- TAND huyện Thủ Thừa;
- Chi cục THADS huyện Thủ Thừa;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
5
Tải về
Bản án số 310/2024/DS-PT Bản án số 310/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 310/2024/DS-PT Bản án số 310/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất