Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiên Lương (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 31/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN K Độc lập - Tự do - Hạnh pc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 31/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 24/02/2025
V/v Xin ly hôn nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN K - TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Pho.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Trương Công Út.
2. Ông Dương Sơn.
- Thư phiên tòa: Ông Xuân Cường Thư Tòa án nhân dân huyện
K - tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện K tham gia phiên tòa: Thuộc T
hợp không tham gia.
Trong ngày 24 tháng 02 m 2025 tại trsở Tòa án nhân dân huyn K xét
xử thm công khai vụ án thụ số: 235/2024/TLST-HNGĐ ngày 30 tháng 10
năm 2024 về việc: “Xin ly hôn nuôi contheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s
14/2025/XXST-HNGĐ ngày 14/02/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1979. Địa chỉ: Tổ 16, khu phố
Ba Hòn, TT. K, huyện K, tỉnh Kiên Giang.
2. B đơn: Ông n H, sinh năm: 1979. Địa chỉ: T 14, khu phố Ba
Hòn, TT. K, huyện K, tỉnh Kiên Giang.
(Bà L mặt, ông H có đơn xin vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Bà Nguyễn Thị L trình bày và u cầu như sau:
Tôi vi ông n H chung sống với nhau từ m 1995 nhưng đến nay vẫn
chưa đăng ký kết hôn. Lúc đầu chung sống cũng hạnh phúc nhưng về sau chúng
tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn trong cuộc sống, trong sinh hoạt, nuôi dạy con i.
Chúng tôi cũng nhiều lần ngồi xuống m hướng giải quyết nhưng không thành.
Chúng tôi đã ly tn hơn 10 m nay, nhà ai náy sống nhưng ông H vẫn đến kiếm
chuyện gây sự đánh đập tôi. Vì vậy tôi xin được ly hôn với ông H.
Về con chung: Chúng i có 05 người con chung gồm n T, sinh ngày:
05/12/1996; Văn V, sinh ngày: 29/12/1998; Văn T, sinh ngày: 28/11/2000;
2
Văn K, sinh ngày: 22/02/2002; Văn H, sinh ngày: 23/02/2007. Các cháu T,
V, T, K đều đã trưởng thành nên i không u cầu. Riêng cháu H i xin nuôi,
không yêu cầu cấp dưỡng.
Tại phiên tòa i vẫn giữ nguyên yêu cu xin ly n, về con chung đến nay tất
cả các con đều đã T thành, không b hạn chế năng lực hành vi dân sự nên tôi không
có yêu cầu.
Về nợ chung, tài sản chung: Không có.
- Tại biên bản hòa giải ông Văn H trình bày:
Ông H vi Nguyn Th L chung sng vi nhau t m 1995 nhưng không
có đăng ký kết n. Có 05 đứa con gm Văn T, sinh ngày: 05/12/1996; Võ Văn
V, sinh ngày: 29/12/1998; n T, sinh ngày: 28/11/2000; n K, sinh
ngày: 22/02/2002; n H, sinh ngày: 23/02/2007. Các con đã trưởng thành
không yêu cu gii quyết, v cháu H mun sng vi ai là tùy cu ông H không
yêu cu. V n chung và tài sn chung thì không có nên không yêu cu.
Do L ch động ly hôn vi i gửi đơn n Tòa, vậy i mong tết này
các con quay v K để các con biết được s vic tông H s quyết định s vic ly
hôn vi bà L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu cáci liu có trong h sơ đã được thm tra ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhn định:
[1] V thẩm quyền và quan hệ pháp luật: Bị đơn ông Võ Văn H i cư trú
tại khu ph Ba Hòn, TT. K, huyện K, tỉnh Kiên Giang. Căn cđiểm a khoản 1
Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sn vụ án thuộc
thm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện K. Đối với quan hệ hôn nhân
của vợ chồng, con chung thì áp dụng Luật Hôn nhân gia đình để xem xét, giải
quyết.
[2] Về sự vắng mặt của đương s: Ông H đơn xin vắng mặt nên Tòa án
vẫn tiến hành xét xử ván theo quy định tại Điều 227 Điều 228 của Bộ luật Tố
tụngn sự.
[3] t v quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị L với ông Văn H chung
sống với nhau nhưng kng thực hiện thủ tục đăng ký kết n theo quy định của
pháp luật. Mặt khác, c L ông H đều tha nhn chung sng vi nhau như v
chng tnăm 1995 đến nay vn không đăng hết hôn. Do đó, hôn nhân giữa
L ông H đã vi phạm Điu 9 của Luật Hôn nhân và gia đình. Điều 9 quy định:
1. Việc kết hôn phải được đăng do cơ quan nhà ớc thẩm quyền thực
hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được
đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp ; 2. Vợ chồng đã ly
hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng kết hôn”. L ông H
là những người đủ điều kiện kết hôn theo quy định ca Luật Hôn nhân gia
đình nhưng chung sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn, do đó
không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vchng theo quy định Điu 14 của
3
Luật Hôn nhân và gia đình. Điều 14 quy định: Nam, nữ đủ điều kiện kết hôn
theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng không đăng ký
kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vgiữa vợ chồng. Quyền, nghĩa
vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo
quy định tại Điều 15 Điều 16 của Luật này…”. t thấy giữa L ông H
không đăng ký kết hôn, nên không chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của L
tuyên bố kng công nhận quan hệ vợ chồng giữa L ông H theo quy định tại
Điều 53 của Luật Hôn nhân gia đình. Điều 53 quy định: 1. Tòa án thụ đơn
yêu cầu ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự; 2. Trong T hợp
không đăng kết hôn yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ tuyên bố không
công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định tại khoản 1 điều 14 của Luật này; nếu
yêu cầu về con tài sản thì giải quyết theo quy định tại Điều 15 Điều 16
của Luật này.
[4] Về con chung: Ông, 05 người con chung gồm n T, sinh
ngày: 05/12/1996; n V, sinh ngày: 29/12/1998; n T, sinh ngày:
28/11/2000; n K, sinh ngày: 22/02/2002; n H, sinh ngày: 23/02/2007.
Hiện tại các con đều đã trưởng thành, không bị hạn chế ng lực hành vi n s
nên không xem xét giải quyết.
[5] V tài sn chung nợ chung: Không .
[6] V án phí: Do L yêu cu xin ly hôn n phi chu án phí theo quy
định của pháp luật.
Vì caùc leõ treân,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ vào:
- Các Điều 28, 35, 144, 146, 147, 227, 228 của Bộ lut Tố tụng dân sự;
- Các Điu 9, 14, 53, 58, 81, 82, 83, 84 của Lut Hôn nhân và gia đình;
- Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án p, lệ p Tòa án.
Tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan h vợ chồng giữa Nguyn
Thị L với ông Võ Văn H.
- Về con chung: Tất cả các con đều đã T thành, không b hn chế ng lực
hành vi dân sự nên không xem xét.
- Về nợ chung, tài sản chung: Không yêu cầu nên không xem xét.
- Về án phí thẩm: Buộc bà L phải chịu số tiền án phôn nhân là 300.000
đồng. Sau khi khấu trừ vào stin tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo lai
thu số 0009292 ngày 30/10/2024 của Chi cc Thi hành án n sự huyện K, nên
L không phải nộp thêm.
4
- Về quyền kháng o: L được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày, kể từ ngày tuyên án. Ông H được quyn kháng o bản án trong hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
T hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi hành án dân sự
sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án n sự quyn thoả thuận thi nh án, quyn yêu cầu thi nh án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi nh án theo quy định tại các điu 6, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân s sửa đổi, bổ sung năm 2014; Thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm
2014.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Kiên Giang; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện K;
- Chi cục THADS huyện K;
- Những người TGTT;
- Lưu tập án, Hồ sơ;
- Lưu VP./.
Nguyễn Văn Pho
Tải về
Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất