Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nguyên Bình (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 31/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN NGUYÊN BÌNH
TNH CAO BNG
Bn án số: 31/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 19-9-2024
V/v “Hôn nhân và gia đình”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN NGUYÊN BÌNH, TNH CAO BNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nông Thanh Chuyên
Các Hi thẩm nhân dân: 1. Ông Bàn Văn Lân
2. Bà Hoàng Th
- Thƣ phiên tòa: Ông Trần Văn Dũng Thm tra viên, Tòa án nhân
dân huyn Nguyên Bình, tnh Cao Bng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Nguyên Bình, tnh Cao Bng
tham gia phiên tòa: Không tham gia.
Ngày 19 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Nguyên
Bình, tnh Cao Bng xét x thẩm công khai v án th lý s 12/2024/TLST-
HNGĐ ngày 03 tháng 6 năm 2024 v Hôn nhân và gia đình, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 17/2024/QĐXX-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa s 20/2024/QĐST-HNngày 12/9/2024 giữa các đương
s:
- Nguyên đơn: Anh Hoàng Chàn T; sinh năm 1997
Địa ch: N - C - N - Cao Bng. Có mt
- B đơn: Ch Triu Mùi C, sinh năm 1994
Địa ch: N - C - N - Cao Bng. Vng mt
- Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn:
Ông Nông Văn D - Tr giúp viên pháp thuc Trung tâm Tr giúp pháp
lý Nhà nước tnh C. Có mt
- Người làm chng: Đặng Mùi N, sinh năm 1973
Địa ch: N - C - N - Cao Bng. Vng mt
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin, trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa
nguyên đơn anh Hoàng Chàn T trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh kết hôn vi ch Triu Mùi C t năm 2012 hôn
nhân được tìm hiểu trên sở t nguyện, nhưng đến năm 2021 mới đăng kết
hôn ti y ban nhân dân C, huyn N, tnh Cao Bng. Sau khi kết hôn tình
2
cm v chng chung sng hạnh phúc, đến năm 2019 thì tình cm v chng xy
ra mâu thuẫn, nguyên nhân do anh thường xuyên đi làm ăn xa, chị C nhà
không thu hiu và ghen tuông vô lý dẫn đến tranh cãi. V chng sng ly thân t
2019 cho đến nay, mâu thun v chng ngày càng sâu sc, không tiếng nói
chung; hai bên gia đình đã hòa gii nhiu lần nhưng không thành. Nay anh nhn
thy tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh
yêu cu Tòa án cho anh được ly hôn đối vi ch Triu Mùi C.
V con chung: Anh T xác nhn anh vi ch Triu M Chung có 02 con chung
cháu Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014 cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày
23/01/2022, hiện hai cháu đang vi ch C ti nhà m đẻ ca anh ti N - C - N -
Cao Bng. Sau khi ly hôn anh T yêu cầu được tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc giáo dục cháu C1, còn cháu N1 s do ch C trc tiếp nuôi dưỡng
chăm sóc và không yêu cầu ch C đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung: Không có, không yêu cu gii quyết.
V n chung: Không có, không yêu cu gii quyết.
Ti bn t khai, trong qtrình gii quyết v án, b đơn chị Triu Mùi
C vng mt ti phiên tòa trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch C xác nhn v phn th tc kết hôn và thi gian
chung sống tương t như anh T trình bày. Sau khi kết hôn tình cm v chng
chung sng hạnh phúc đến năm 2022 thì tình cảm v chng xy ra mâu thun
nguyên nhân do anh T hay đi chơi lang thang quan h với người ph n
khác ngoài, ít khi nhà lười lao động, không quan tâm đến gia đình con
cái, b mc cho ch t đảm đương công việc gia đình; vợ chng sng ly thân t
đó đến nay. Nay anh T yêu cu ly hôn thì ch C không nht trí, nếu anh T mun
ly hôn thì phi thanh toán cho ch 12 năm chung sng nhà chng s tin
432.000.000 đồng.
V con chung: ch C xác nhn hai v chng 02 con chung cháu
Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014 cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày
23/01/2022, hiện hai cháu đang vi ch C nhà chng ti N - C - N - Cao
Bng. Trong trưng hp hai v chng ly hôn, ch C yêu cầu được trc tiếp nuôi
ỡng, chăm sóc giáo dục hai con chung cho đến khi con đủ 18 tui yêu cu
anh T đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng 2.500.000 đồng.
V tài sn chung: Không có, không yêu cu gii quyết.
V n chung: Không có, không yêu cu gii quyết.
Tại phiên tòa sơ thẩm
Nguyên đơn anh Hoàng Chàn T vn nguyên nguyên yêu cu khi kin và không
cung cp tài liu chng c gì thêm cho HĐXX. Tại phiên tòa, anh T nht trí giao
hai cháu cháu Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014 và cháu Hoàng Bo N1, sinh
3
ngày 23/01/2022 cho ch Triu M Chuổng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục cho đến khi các cháu đủ tuổi trưởng thành. Ngoài ra, anh cũng nht
trí đóng góp, chu cấp nuôi con chung cho ch C mỗi tháng 2.500.000 đng và để
ch C cùng các con sinh sng ti nhà m đẻ ca anh N, C, N, Cao Bng.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn ông Nông Văn D trình
bày quan điểm: Nguyên đơn anh Hoàng Chàn T khi kiện ly hôn đới vi b đơn
ch Triu Mùi C. Xét thy mi quan h v chng gia anh T và ch C mu thun
kéo dài, tuy nhiên nguyên nhân mâu thun do anh T không quan tâm chăm
sóc gia đình, b mc ch C t đảm đương quán xuyến gia đình, bn thân ch C
không có li trong vic này. V lý do ly hôn mà nguyên đơn đưa là cho rằng ch
C ghen tuông đe da s gọi người đánh anh T không căn cứ.
Trường hợp HĐXX nhận thy cuc sng v chng ca anh T ch C không th
hàn gắn được thì đề ngh HĐXX xem xét ghi nhn s t nguyn của nguyên đơn
ti phiên tòa v vic anh T nht trí giao hai cháu cháu Hoàng Văn C1, sinh ngày
28/8/2014 và cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày 23/01/2022 cho ch Triu M
Chuổng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi các cháu
đủ tuổi trưởng thành. Ngoài ra, anh T cũng nhất trí đóng góp, chu cp nuôi con
chung cho ch C mỗi tháng 2.500.000 đồng để ch C cùng các con sinh sng
ti nhà m đẻ ca anh N, C, N, Cao Bng. Ch Triu Mùi C người dân tc
thiu s sinh sng vùng điều kin kinh tế hội đặc biệt khó khăn - thuc
din min án phí theo ngh quyết 326 của UBTVQH đề ngh HĐXX xem xét
min án phí cho ch C.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V quan h tranh chp thm quyn gii quyết ca Tòa án: Anh
Hoàng Chàn T khi kin xin ly hôn vi ch Triu Mùi C. Ch C địa ch
thưng trú ti xóm N, C, huyn N, tnh Cao Bng nên căn cứ đim a khon 1
Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điu 39 B lut t tng dân
s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
Nguyên Bình, tnh Cao Bng.
B đơn chị Triu Mùi C đã được Tòa án triu tp hp l hai ln, tuy nhiên
ch C vng mt tại phiên tòa không do chính đáng. Căn c theo quy đnh
ti khoản 1 Điều 227, Điều 228 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến
hành xét x vng mt ch Triu Mùi C.
[2] V quan h hôn nhân: Anh T ch C kết hôn t năm 2012, hôn nhân của
anh ch đưc tìm hiểu, nhưng đến 2021 mới đăng kết hôn, hôn nhân hp
pháp được Nhà nước tha nhn. Đến năm 2022 thì tình cm v chng phát sinh
mâu thun. Theo anh T, nguyên nhân dẫn đến vic rn nt quan h hôn nhân
do anh thường xuyên đi làm ăn xa, ch C nhà không thu hiu ghen tuông
4
dẫn đến tranh cãi. Theo ch C, nguyên nhân do anh T hay đi chơi lang
thang quan h với người ph n khác ngoài, ít khi nhà lười lao động,
không quan tâm đến gia đình con cái, b mc cho ch t đảm đương công vic
gia đình; vợ chng sng ly thân t đó đến nay. Xét thy quan h hôn nhân phi
đưc xây dựng trên sở v chng phi trách nhiệm quan tâm, chăm sóc,
giúp đ nhau cùng to dng hạnh phúc gia đình, nhưng quan h hôn nhân ca
anh T, ch C lại không được xây dựng trên sở tin tưởng, yêu thương, chia s,
giúp đ nhau, xy ra mâu thun do bất đồng quan điểm sống đã không khắc
phục được dẫn đến việc hai người sống ly thân đến thời đim tòa án th v
vic. Ti phiên tòa, anh T nhn thy tình cm gia anh ch C không th khc
phục được, anh cương quyết yêu cu Tòa án gii quyết cho anh được ly hôn vi
ch C. Xét yêu cu xin ly hôn ca anh T vi ch C sở bi mâu thun
giữa c bên đương sự trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc
đích hôn nhân không đạt được nên căn c Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 cần chp nhn yêu cu chm dt quan h hôn nhân ca anh T và ch C
là có căn cứ pháp lut.
[3] V con chung: Căn cứ li khai ca anh T cũng như tài liu chng c
thu thp đưc trong h vụ án thì anh T và ch C 02 con chung cháu
Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014 cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày
23/01/2022, hiện hai cháu đang vi ch C nhà chng ti N - C - N - Cao
Bng. Ti phiên tòa, anh T anh T nht trí giao hai cháu cháu Hoàng Văn C1,
sinh ngày 28/8/2014 và cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày 23/01/2022 cho ch
Triu M Chuổng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi
các cháu đủ tuổi trưởng thành. Ngoài ra, anh cũng nhất trí đóng góp, chu cp
nuôi con chung cho ch C mỗi tháng 2.500.000 đồng để ch C cùng các con
sinh sng ti nhà m đẻ ca anh N, C, N, Cao Bng.
Hội đồng xét x nhn thấy, để đảm bo s phát trin ổn định v mi mt
đối vi con chung cn giao cháu Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014 cháu
Hoàng Bo N1, sinh ngày 23/01/2022 cho ch C trc tiếp nuôi dưỡng chăm sóc.
Ghi nhn s t nguyn của nguyên đơn về vic anh T nhất trí đóng góp, chu cấp
nuôi con chung cho ch C mỗi tháng 2.500.000 đồng.
[4] V tài sn chung và n chung: Không có, không yêu cu gii quyết.
[5] Nhận định khác: Đối vi yêu cu ca ch Triu M Chung buc anh T
phi thanh toán cho ch 12 năm chung sống nhà chng s tin 432.000.000
đồng. XX nhn thy hôn nhân ca anh ch t nguyn, không b ai ép
buc không trái các quy tắc đạo đức hội; do đó yêu cầu này ca ch C
không có căn cứ n không được chp nhn.
5
[6] V án phí: Anh Hoàng Chàn T, ch Triu Mùi C Giy chng nhn
H khẩu thường trú thuộc vùng III đơn xin miễn np tin tm ng án phí,
l phí Tòa án. Anh T ch C đưc miễn án phí theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 39, Điều 147,
Điu 227, Điều 243, Điều 244, Điều 273, Điều 280 B lut t tng dân sự; Điều
53, Điều 54, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Lut Hôn
nhân gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
X:
1. V quan h hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin của Nguyên đơn anh
Hoàng Chàn T đưc ly hôn vi b đơn chị Triu Mùi C.
Giy chng nhận đăng kết hôn s 16/2021 đăng ngày 07/4/2021 ti
y ban nhân dân C, huyn N, tnh Cao Bng không còn giá tr pháp k t
ngày bản án sơ thẩm có hiu lc pháp lut.
2. V con chung: Giao cháu cháu Hoàng Văn C1, sinh ngày 28/8/2014
cháu Hoàng Bo N1, sinh ngày 23/01/2022 cho ch Triu M Chuổng được trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi các cháu đ tuổi trưởng
thành. Anh Hoàng Chàn T trách nhiệm nghĩa vụ đóng góp, chu cấp nuôi
con chung cho ch C mỗi tháng 2.500.000 đồng cho đến khi các con đủ 18 tui
(tính t ngày bn án có hiu lc pháp lut).
Sau khi ly hôn, anh Hoàng Chàn T đưc quyền thăm nom, chăm sóc, giáo
dục con chung, không ai được cn tr. li ích ca con, theo yêu cu ca cha,
m hoc nhân, t chức theo quy định ca pháp lut, Tòa án th quyết định
thay đổi người trc tiếp nuôi con, hn chế quyn ca cha, m đi với con chưa
thành niên cũng như mức cấp dưỡng nuôi con chung.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, 7 9 Lut thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
3. V tài sn chung n chung: V tài sn chung, anh T ch C xác nhn
v chng không tài sn chung không yêu cu gii quyết, vây Hi
đồng xét x không đặt vấn đề xem xét để gii quyết.
6
4. V án phí: Anh Hoàng Chàn T, ch Triu M Chuổng được min án phí
theo quy định ca pháp lut.
5. Về quyền kháng cáo: Áp dụng Điều 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự
Án x công khai sơ thẩm mặt nguyên đơn, vng mt b đơn,. Báo quyền
kháng cáo cho nguyên đơn trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. B đơn
vng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
nhận được bn án hoc ngày bản án được niêm yết tại nơi cư trú.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Hoàng Th Bàn Văn Lân
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nông Thanh Chuyên
Nơi nhận:
- TAND tnh Cao Bng;
- VKSND huyn Nguyên Bình;
- Chi cc THADS huyn Nguyên Bình;
- UBND xã Ca Thành;
- TGVPL;
- Đương sự;
- Lưu.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Nông Thanh Chuyên
7
Tải về
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất