Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 31/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Yên (TAND tỉnh Lào Cai)
Số hiệu: 31/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 123
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN BO YÊN - TNH LÀO CAI
Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Vũ Quang Đại
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trần Duy Hưng;
2. Bà Hoàng Th Mây.
- Thư phiên toà: Ông Hoàng Văn Cường - Thư Toà án nhân dân huyện
Bo Yên, tnh Lào Cai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tham gia phiên tòa: Mai Th Thúy Hiên
Kim sát viên.
Ngày 31/12/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 91/2024/TLST- HNGĐ ngày 01 tháng
10 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” theo Quyết
định đưa ván ra xét xử số: 33/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm
2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 19/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13 tháng 12
năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Cho T M Sinh năm 1997
Trú ti: BH, , huyn Bo Yên, tnh Lào Cai đơn xin xét xử mt.
2. B đơn: Anh Ma Văn C Sinh năm 1999
Trú ti: BH, , huyn Bo Yên, tnh Lào Cai (Tòa án đã triệu tp hp
l nhưng vắng mt ti phiên tòa ln th 2 không có lý do)
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin bn t khai ca nguyên đơn ch Cho T M trình
bày như sau:
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẢO N
TỈNH O CAI
Bản án số: 31 /2024/HNGĐ-ST
Ngày: 31/12/2024
V/v Ly hôn, tranh chấp
nuôi con khi ly hôn
CỘNGA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
V quan h hôn nhân: Ch M anh Ma Văn C t nguyện đăng ký kết hôn
vào ngày 13/7/2016 ti UBND , huyn Bo Yên, tnh Lào Cai. Sau khi
đăng kết hôn ch M và anh C chung sng hòa thun được 03 năm thì phát sinh
mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do anh anh C không tu trí làm ăn mà thường
xuyên t tp vi nhng thành phn xấu chơi bi c bc. Sau nhng ln thu bc
v anh C yêu cu ch M phi đưa tiền để đánh bc. Ch M không có tiền đưa cho
anh C anh C thì anh C hành hạ, đánh chửi ch M. S việc đã được hai bên ni
ngoi khuyên ngăn nhưng anh C không thay đổi. Không th tiếp tc chung sng
đến năm 2020 ch M đã ch động sng ly thân. Sau khi ly thân anh ch không còn
quan tâm đến nhau na. Nay ch M khi kin yêu cu đưc ly hôn anh C.
V con chung anh ch có 02 con chung:
1. Cháu Ma Thúy L Sinh ngày 29 tháng 10 năm 2016;
2. Cháu Ma Quang H Sinh ngày 26 tháng 7 năm 2018;
Hin nay các cháu đang sống cùng ch M. Sau khi ly hôn ch M nguyn
vọng được trc tiếp nuôi dưỡng c 02 con chung không yêu cu anh C cp
ng nuôi con chung.
V tài sn chung ch M không yêu cu Tòa án gii quyết.
V vic cung cp tài liu, chng cứ, nguyên đơn đã cung cấp đầy đủ các tài
liu chng c theo yêu cu ca Tòa án, b đơn không tự khai, không cung cp tài
liu chng c theo yêu cu của Tòa án. Toà án đã tiến hành hoà gii nhưng bị đơn
vng mt nên v án không tiến hành hòa giải được, Tòa án quyết định đưa vụ án
ra xét x.
Ti phiên tòa Kim sát viên phát biu ý kiến: Thẩm phán đưc phân công
gii quyết v án đã thực hiện đúng quy đnh tại Điều 48 B lut T tng dân s.
Th v án đúng thẩm quyền quy đnh tại Điều 28, 35, 39 BLTTDS; vic thu
thp tài liu, chng c; vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii,
chuyn h cho Viện kiểm sát đúng quy định ti các Điu 97, 98, 99, 170, 171,
175, 177, 204, 205, 208, 209, 210, 211, 220 B lut T tng dân s. Thư phn
a đã tuân theo đúng quy định ti c Điu 49, 51 B lut T tng dân s. Nguyên
đơn đã chấp hành đúng quy đnh tại các Điều 70, 71 BLTTDS. B đơn chưa chấp
hành đúng quy định tại các Điều 70, 72 BLTTDS (không mt theo giy triu
tp của Tòa án, không đưa ra ý kiến và không cung cp tài liu chng c đối vi
yêu cu của nguyên đơn; không tham gia phiên hp tiếp cn, công khai chng c
hòa gii theo thông báo ca Tòa án). Đề ngh HĐXX áp dụng khon 1 điu 56,
Điu 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Điu 147, khoản 3 Điều
228; Điều 238 B lut T tng dân s, Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hội quy định v án phí, l phí Tòa án,
xét x chp nhận đơn khởi kin ca ch Cho T M.
3
- V quan h hôn nhân: X cho ch Cho T M ly hôn anh Ma Văn C.
- Về con chung: Giao cháu Ma Thị Thúy L (SN 29/10/2016) cháu Ma
Quang H (SN 26/7/2018) cho chị Chảo Tả M chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến
khi các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi. Anh Ma Văn C không phải cấp dưỡng tiền
nuôi con chung.
- V tài sản: Đương sự không đề ngh nên không xem xét, gii quyết.
- V án phí: Các đương sự phi chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án và thm tra
ti phiên toà, hội đồng xét x nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền: Chị Chảo Tả M khởi kiện yêu
cầu Tòa án giải quyết ly hôn anh Ma Văn C giải quyết nuôi con chung; Anh
C cư trú tại huyện Bảo Yên, vì vậy quan hệ pháp luật được xác định là “Ly hôn,
tranh chấp nuôi con khi ly hôn” và thuộc thm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Bảo Yên theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35;
điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến hành tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng cho bị đơn nhưng bị đơn không hợp tác với Tòa án, không tham gia phiên
họp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải, không tham gia phiên tòa vì thế hội
đồng xét xử căn cứ vào khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 ca Bộ luật Tố tụng
Dân sự tiến hành xét xử theo thủ tục chung.
[3] V quan h hôn nhân: Ch M anh C kết hôn với nhau trên sở t
nguyện, có đăng ký kết hôn ti UBND, huyn Bo Yên, tnh Lào Cai vào
ngày 13 tháng 7 năm 2016. Do vy quan h hôn nhân gia ch M và anh C là hp
pháp. Sau kết hôn v chng sng không hnh phúc, mâu thun v chng, dẫn đến
hai v chng anh ch thưng xuyên bt hòa. Trong quá trình gii quyết v án ch
M đã cung cấp đưc chng c chng minh đưc ch M anh C chung sng
không hnh phúc. Ch M anh C đã ly thân đến nay không còn quan tâm đến
nhau na. Cn chp nhn yêu cu ly hôn ca ch M là phù hp vi khoản 1 Điều
56 , Điều 57 ca Lut hôn nhân và Gia đình.
[4] V con chung:
Xét đề nghị của Ch M. Trong quá trình giải quyết vụ án chị M đã cung cấp
được chứng cứ chứng minh chị mức thu nhập 8.000.000 đ/01 tháng. Anh C
không hợp tác khi Tòa án triệu tập đgiải quyết vụ án. vậy không thể hiện
được nguyện vọng của anh C về yêu cầu giải quyết nuôi con chung. Cháu Ma
4
Thúy L nguyện vọng được sống cùng chị M 02 con của anh chị đang sinh sống
học tập cùng chị M, anh C thường xuyên vắng mặt tại địa phương. Cần giao
các con chung của anh chị cho chị M trực tiếp nuôi dưỡng đến khi các cháu trưởng
thành (Đủ 18 tuổi). Anh C không phải cấp dưỡng nuôi con chung là phù hợp.
[5]. V án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí theo quy định
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 của Luật
Hôn nhân và gia đình; khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều 228, khoản 3 Điều 228;
Điều 238 của Bộ luật tố tụng Dân sự; Nghị quyết số 326/UBTVQH quy định về
án phí, lệ phí Tòa án.
1. V quan h hôn nhân:
X cho ch Cho T M đưc ly n anh Ma Văn C. Quan h hôn nhân gia ch
M anh C chm dt k t khi bn án này hiu lc pháp lut.
2. V con chung:
Giao các cháu Ma Thúy L Sinh ngày 29 tháng 10 năm 2016; Cháu Ma
Quang H Sinh ngày 26 tháng 7 năm 2018 cho chị Chảo Tả M trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng đến khi các cháu trưởng thành (Đủ 18 tuổi).
Anh Ma Văn C không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau ly hôn anh C có quyền thăm nom con chung, không ai được cn tr vic
thăm nom con chung.
3. V án phí:
Ch M phi chịu 300.000 đồng, tiền án phí ly hôn nhưng được tr vào s
tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tm ng án phí s
0003392 ngày 01 tháng 10 năm 2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn
Bo Yên, tnh Lào Cai.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án quyền thoả thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo qui định tại các điều 6,7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Án xử thẩm công khai các đương sự quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hoặc bản án được niêm yết.
5
Nơi nhận:
- TAND tnh Lào Cai;
- VKSND huyn (2);
- Chi cc THADS huyn;
- UBND xã ;
- Các đương sự (2);
- Lưu Hsơ;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
Vũ Quang Đại
6
7
8
THÀNH VIÊN HĐXX THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Bá Đường Dương Quý Sáng Vũ Quang Đại
9
10
11
12
13
Tải về
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất