Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 13/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 31/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST ngày 13/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Thanh Khê (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 31/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thảo - Loan |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Q. THANH KHÊ - TP. ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số 31/2024/HNGĐ-ST
Ngày 13.8. 2024
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. THANH KHÊ - TP. ĐÀ NẴNG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Đặng Ngọc Cường
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Minh Thân và ông Trần Minh Tám.
Thư ký phiên tòa: Ông Phan Đình Vui - Thư ký Tòa án nhân dân quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê tham gia phiên toà: Bà
Võ Thị Trúc Lâm - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Thanh Khê
thành phố Đà Nẵng xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số
79/2024/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 3 năm 2024 về việc “Ly hôn” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 79/2024/QĐXX-ST ngày 03 tháng 7 năm 2024; Quyết
định hoãn phiên tòa số 79/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22 tháng 7 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lê Đình T, sinh năm 1972. (Có mặt)
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Ánh L, sinh năm 1973 (vắng mặt);
Cùng địa chỉ: K đường T, phường H, quận T, thành phố Đà Nẵng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong đơn khởi kiện, trong bản tự khai nguyên đơn trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Tôi và bà Nguyễn Thị Ánh L đăng ký kết hôn vào
năm 2017 tại Ủy ban nhân dân phường M, quận N, thành phố Đà Nẵng. Sau khi
kết hôn, vợ chồng chung sống được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân là do vợ chồng bất đồng quan điểm, không còn tiếng nói chung, vợ chồng
không tôn trọng nhau, không thông cảm cho nhau trong việc nuôi dạy con riêng.
Mặc dù tôi đã cố gắng hàn gắn hạnh phúc gia đình nhưng không có kết quả. Hiện
nay, tôi xác định không còn tình cảm với bà L, hôn nhân không thể hàn gắn được
nữa nên tôi yêu cầu Tòa án giải quyết cho tôi được ly hôn.
- Về con chung: Chúng tôi không có con chung.

2
- Về tài sản chung, nợ chung: Tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong suốt quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản
tố tụng cho bà L để tham gia tố tụng tại Tòa án nhưng bà L không có mặt và không
có ý kiến gửi Tòa án.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê phát biểu ý
kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng đã xác định: Những người tiến hành tố
tụng đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Nguyên đơn đã
thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng, bị đơn không chấp hành đúng quy
định pháp luật tố tụng dân sự. Đối với nội dung vụ án, đại diện Viện kiểm sát đề
nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn để cho ông T
được ly hôn với bà L. Về con chung, về tài sản chung, nợ chung không đề cập giải
quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Tranh chấp giữa ông T bà L là tranh
chấp về hôn nhân gia đình, bị đơn có địa chỉ cư trú ở địa bàn quận T nên vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận Thanh Khê theo quy định
tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: Tại phiên tòa, bị đơn vắng mặt lần thứ hai không có
lý do nên Hội đồng xét xử căn cứ khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự để xét
xử vắng mặt bị đơn.
[3] Về nội dung vụ án:
[3.1] Quan hệ hôn nhân: Bà L kết hôn với ông T năm 2017, đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân phường M, quận N, thành phố Đà Nẵng, đây là hôn nhân tự
nguyện và đảm bảo các quy định của Luật hôn nhân và gia đình nên được thừa
nhận và bảo vệ.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng ông T bà L đã phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, vợ chồng không có tiếng
nói chung, không tôn trọng nhau, không thông cảm và chia sẽ trong việc nuôi con
riêng. Mâu thuẫn kéo dài đến nay vẫn không khắc phục được. Hội đồng xét xử
thấy rằng, cuộc sống vợ chồng của ông T bà L thực sự đã phát sinh mâu thuẫn và
đã trầm trọng, kéo dài đến nay. Hai người cũng đã gửi đơn yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn. Trong quá trình giải quyết vụ án, mặc dù Tòa án đã làm các
thủ tục để tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho bà L để tham gia tố tụng tại Tòa
án nhưng bà L vẫn không đến Tòa án để giải quyết và không gửi cho Tòa án ý kiến
của mình chứng tỏ bà L không có thiện chí trong việc hàn gắn hạnh phúc gia đình.
Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng đã kéo dài, hạnh phúc gia đình không có, mục đích

3
hôn nhân không đạt được nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 56 Luật hôn nhân và
gia đình để chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông T về việc ly hôn với bà L là phù
hợp.
[3.2] Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Ông T xác định không có
nên Hội đồng xét xử không đề cập giải quyết.
[4] Án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm ông T phải chịu 300.000đ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 51, 56 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị Quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Lê Đình T về việc “Ly hôn” đối với bà
Nguyễn Thị Ánh L.
2. Xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Đình T được ly hôn với bà Nguyễn Thị Ánh L.
- Về con chung, tài sản chung, nợ chung: Không có.
3. Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng, ông T phải chịu, được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí ông T bà L đã nộp theo biên lai thu số 1299 ngày 20.3.2024
của Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Án xử công khai, nguyên đơn có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được giao hoặc được
tống đạt hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự;THẨM PHÁN - CHỦ TÒA PHIÊN TÒA
- VKSND Q. Thanh Khê;
- Chi cục THSDS Q. Thanh Khê;
- UBND p. Mỹ An;
- Lưu hồ sơ.
Đặng Ngọc Cường
4
5
T
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm